ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Carbon
-
767 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Khí cacbon monooxit là hợp chất của cacbon, không phải là dạng thù hình của C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trả lời:
Số oxi hóa không thể có của C là +6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Trả lời:
Trong các phản ứng hoá học, cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trả lời:
A sai vì kim cương không dẫn điện
C sai vì than gỗ, than xương hấp phụ các chất khí và cả chất tan trong dung dịch
D sai còn có +2 ví dụ như CO
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
Trả lời:
C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại (Na, Ca, Al, Zn…)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2; ZnO (các oxit sau Mg); HNO3 (đặc); H2SO4 (đặc)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trả lời:
Cacbon có cả tính khử và tính oxi hóa nên tác dụng được với các chất có tính oxi hóa như : O2; CO2; oxit kim loại (sau Mg) HNO3(đặc), H2SO4(đặc) KClO3 ; các chất có tính khử như : KL; H2…
B, D loại vì C không tác dụng được với Na2O
C loại vì C không tác dụng với HCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Cho các chất:
O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11).
Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Trả lời:
C phản ứng trực tiếp được với các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, H2SO4 đặc, HNO3, H2O, CaO, SiO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trả lời:
C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al =>C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là than muội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trả lời:
Một dạng thù hình của cacbon có tính chất rất cứng, dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh là kim cương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trả lời:
Quá trình cho – nhận e:
\[C \to \mathop C\limits^{ + 4} + 4e\]
0,01 → 0,04
\[\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \]
0,04 → 0,04
=>VNO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Trả lời:
\[C + {O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } C{O_2}\]
\[S + {O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } S{O_2}\]
Khí làm mất màu dung dịch brom là SO2
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Trả lời:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Khí thoát ra ngoài dung dịch brom là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nBr2 = 0,32 : 160 = 0,002 mol
=>nSO2 = 0,002 mol
=>nS = 0,002 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
=>nCO2 = 0,1 mol
=>nC = 0,1 mol
\[ \Rightarrow \% C = \frac{{0,1.12}}{{0,1.12 + 0,002.32}}.100\% = 94,94\% \]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Trả lời:
nC = 0,3 mol; nAl = 0,3 mol
3C + 4Al \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]Al4C3
Xét tỉ lệ : \[\frac{{{n_C}}}{3} = \frac{{0,3}}{3} = 0,1 >\frac{{{n_{Al}}}}{4} = \frac{{0,3}}{4} = 0,075\]
=>phản ứng tính theo Al
nAl4C3lí thuyết = nAl / 4 = 0,075 mol
H = 70% =>nAl4C3 thực tế = 0,075.70/100 = 0,0525 mol
=>mAl4C3 = 7,56 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Trả lời:
Than hoạt tính là chất thường được sử dụng trong khẩu trang y tế do khả năng hấp phụ tốt nên có thể lọc không khí
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Trả lời:
mS = 100.2% = 2 tân
Ta có S + O2 → SO2
1 → 1 mol
32 g → 64 gam
→ 2 tấn → 4 tấn
→ trong một năm thì mSO2 = 365.4 = 1460 tấn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Trả lời:
Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Trả lời:
S(rắn) + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2
C(rắn) + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CO2
Từ 2 phương trình trên ta thấy số mol khí của chất tham gia phản ứng và sau phản ứng bằng nhau và không phụ thuộc vào lượng C, S =>do vậy áp suất của bình sẽ không thay đổi khi ta đưa về nhiệt độ ban đầu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng
2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin
3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt
4. Than chì có cấu trúc tinh thể
5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình
Các nhận định đúng là:
Trả lời:
1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng =>Đúng
2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin
=>Đúng
3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt =>Đúng
4. Than chì có cấu trúc tinh thể, có tính bán dẫn =>Sai
Vì than chì có cấu trúc thành từng lớp
5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình =>Đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
Trả lời:
\[m \downarrow - {m_{C{O_2}}} = {m_{dung\,dich\,giam}}\]
\[ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = m \downarrow - {m_{dd\,giam}} = 2 - 0,68 = 1,32\,gam\left( {0,03\,mol} \right)\]
\[ \Rightarrow \frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{5,2}}{{20,8}} = \frac{1}{4}\]
\[C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\]
0,030,06
\[C + {H_2}O \to CO + {H_2}\]
x x
Ta có:
\[\frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{x}{{x + 0,06}} = \frac{1}{4} \Rightarrow x = 0,02mol\]
\[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{O_2}:0,03}\\{CO:0,02}\\{{H_2}:0,08}\end{array}} \right. \to V = 2,912lit\]
Đáp án cần chọn là: C