Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 13)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 13)

Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 13)

  • 66 lượt thi

  • 99 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) ______.
Xem đáp án

 Cách trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác như trên lập thành một cấp số cộng với là số cây ở hàng thứ , số hạng đầu và công sai .

Tổng số cây trồng được là  .

Như vậy số hàng cây trong khu vườn là 12.

Do đó ta điền đáp án như sau

Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) 12.


Câu 2:

Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du lịch này như sau:

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:

a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là _______.

b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên đồng tiền vé xe buýt là _______.

Xem đáp án

a) Có 4 cách để đi từ địa điểm I đến 1 địa điểm bất kì, trong đó có 3 cách để chỉ tốn dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là đi theo tuyến I – II, I – III, I – V. Vậy xác suất cần tìm là .

b) Để đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian ta có bảng sau:

Từ bảng ta có 2 cách để người đó phải trả trên 25 000 đồng là đi theo tuyến I – II – III, I – IV – III .

Vậy xác suất cần tìm là .

Do đó ta điền như sau

a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là .

b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên đồng tiền vé xe buýt là .


Câu 3:

Trong không gian , cho ba điểm . Biết là điểm thỏa mãn đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng (1) ________.
Xem đáp án

Giả sử  

.

Dấu "" xảy ra , khi đó .

Do đó ta điền như sau

Trong không gian , cho ba điểm . Biết là điểm thỏa mãn đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng (1) .


Câu 4:

Trong âm học, mức cường độ âm được cho bởi công thức ( là đơn vị mức cường độ âm), trong đó là cường độ âm là cường độ âm chuẩn.

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

 

Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.

Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau thì cường độ âm là _______.

Xem đáp án

Cường độ âm thấp nhất là . Khi đó, mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là .

Khi thì .

Do đó ta điền đáp án như sau

Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là 0  B.

Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau thì cường độ âm là 10 .


Câu 5:

Cho . Khi đó giá trị là (1) ________.
Xem đáp án

Đặt , ta có

.

Theo giả thiết .

Do đó ta điền đáp án như sau

Cho . Khi đó giá trị là (1) −10.


Câu 6:

Trong không gian , cho và đường thẳng .

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

là hai đường thẳng song song với nhau.

 

 

Điểm để nhỏ nhất có tọa độ

 

 

Xem đáp án

Ta có ; có vectơ chỉ phương nên suy ra .

Mặt phẳng qua vuông góc với có phương trình .

Phương trình tham số của đường thẳng d là .

Gọi . Suy ra tọa độ điểm E là nghiệm của hệ

.

Vậy .

Ta có:

Để nhỏ nhất thì điểm nên .

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

là hai đường thẳng song song với nhau.

 

¤

Điểm để nhỏ nhất có tọa độ

¤

 


Câu 7:

Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng : , . Tính tổng , biết rằng .
Xem đáp án

Ta có:

+) có vectơ pháp tuyến .

+) có vectơ pháp tuyến .

+)  có vectơ pháp tuyến .

.

.

Vậy . Chọn C.


Câu 8:

Trong không gian , cho ba điểm và đường thẳng . Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng , đi qua và cắt mặt phẳng theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) _________.
Xem đáp án

Ta có nên suy ra là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .

Suy ra phương trình mặt phẳng là: .

Phương trình tham số của .

Gọi là tâm của mặt cầu , do nên .

Ta có:

.

Gọi là bán kính đường tròn, giao của mặt cầu và mặt phẳng thì

Do đó bán kính nhỏ nhất khi , khi đó .

Phương trình mặt cầu .

Do đó ta điền đáp án như sau

Trong không gian , cho ba điểm và đường thẳng . Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng , đi qua và cắt mặt phẳng theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) .


Câu 9:

Cho khai triển thỏa mãn .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau

Giá trị của bằng _______.

Hệ số của số hạng chứa _______.

Xem đáp án

Ta có: .

.

Theo giả thiết:

Do nguyên dương nên .

Hệ số của số hạng chứa .

Do đó ta điền như sau

Giá trị của bằng 5 .

Hệ số của số hạng chứa 80.


Câu 10:

Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với trục hoành.
Xem đáp án

Tập xác định: .

Gọi là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc.

Ta có . Do đó .

Ta có (nhận) và (loại vì khi đó tiếp tuyến trùng trục hoành).

Vậy chỉ có một tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.

Do đó ta điền đáp án như sau

Có (1) 1 tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với trục hoành.


Câu 11:

Cho hàm số liên tục trên thỏa mãn . Gọi là nguyên hàm của trên thỏa mãn .

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

1) .

 

 

2) .

 

 

3) .

 

 

Xem đáp án

Ta có

.

Với (1).

Với (2).

Từ (1) và (2) ta có .

Ta có hệ

.

Do đó ta chọn như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

1) .

 

¤

2) .

¤

 

3) .

 

¤


Câu 12:

Xét các số thực thỏa mãn điều kiện .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau

Nếu thì giá trị của số thực bằng _______.

Mối liên hệ giữa  _______.

Nếu là số nguyên âm thuộc thì có _______ giá trị nguyên dương của .

Xem đáp án

Ta có:

.

Nếu thì .

là số nguyên âm thuộc nên ta có bảng sau:

−10

−9

−8

−7

−6

−5

Vậy không có giá trị nguyên dương của thỏa mãn.

Do đó ta điền đáp án như sau

Nếu thì giá trị của số thực bằng −1 .

Mối liên hệ giữa

Câu 13:

Cho hàm số liên tục trên đoạn và có đồ thị là đường gấp khúc như hình vẽ

Biết là nguyên hàm của thỏa mãn . Giá trị của bằng (1) _______.

Xem đáp án

Từ đồ thị của hàm số ta xác định đượcBiết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F(-1) = -1 (ảnh 1).

Do là nguyên hàm của nênBiết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F(-1) = -1 (ảnh 2).

Ta có .

Hàm số liên tục trên đoạn liên tục trên đoạn .

liên tục tại

.

Suy ra .

Vậy .

Do đó ta điền đáp án như sau

Biết là nguyên hàm của thỏa mãn . Giá trị của bằng (1) 5.


Câu 14:

Cho lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh . Hình chiếu của lên mặt phẳng trùng với trung điểm . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng bằng .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Khoảng cách giữa bằng .

¡

¡

Khoảng cách từ đến bằng .

¡

¡

Xem đáp án

Câu 15:

Cho một cái hộp có nắp có dạng hình trụ có bán kính đáy là 10cm và khoảng cách giữa hai đáy là 56cm. Thả các quả bóng có dạng hình cầu vào trong hộp sao cho các quả bóng tiếp xúc với thành hộp theo một đường tròn và tiếp xúc với nhau. Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục và cắt hình trụ theo thiết diện ABCD.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Thể tích của hộp là .

 

 

Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng.

 

 

Để diện tích bằng thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng .

 

 

Xem đáp án

Thể tích của hộp là .

Tổng chiều cao của quả bóng thả trong hộp là: .

Ta có: .

Vậy hộp chỉ đựng được tối đa 2 quả bóng.

nên (với là trung điểm cạnh )

Ta có:

.

Do đó ta chọn đáp án như sau

Phát biểu

ĐÚNG

SAI

Thể tích của hộp là .

¤

 

Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng.

 

¤

Để diện tích bằng thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng .

 

¤


Câu 16:

Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

+ Tập xác định của hàm số _______

+ Tập xác định của hàm số _______

+ Hàm số _______ là hàm số chẵn.

+ Hàm số _______ là hàm số lẻ.

Xem đáp án

+ Điều kiện xác định của hàm số .

+ Điều kiện xác định của hàm số .

+ Hàm số là hàm số chẵn vì .

+ Hàm số là hàm số lẻ vì .

Do đó ta điền đáp án như sau

+ Tập xác định của hàm số

+ Tập xác định của hàm số

+ Hàm số là hàm số chẵn.

+ Hàm số là hàm số lẻ.


Câu 17:

Cho đa thức . Biết rằng , khi đó hệ số bằng (1) _______.
Xem đáp án

Đạo hàm hai vế ta có:

.

Số hạng tổng quát thứ trong khai triển thành đa thức của

.

Do đó ta chọn đáp án như sau

Cho đa thức . Biết rằng , khi đó hệ số bằng (1) 1512.


Câu 19:

Cho hàm số liên tục trên và đồ thị hàm số cho bởi hình vẽ bên. Đặt Đặt g(x) = f(x) - x^2 / 2 với mọi x thuộc R (ảnh 1).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

 

Hàm số đạt cực đại tại bằng _______.

Hàm số đạt cực tiểu tại bằng  _______.

Xem đáp án

 Ta có:

Từ đồ thị hàm số và đồ thị hàm số ta thấy:

với với

Ta có bảng biến thiên của

Vậy hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại .

Do đó ta điền đáp án như sau

Hàm số đạt cực đại tại bằng 1.

Hàm số đạt cực tiểu tại bằng  2.


Câu 21:

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là
Xem đáp án

 Ta có: nên đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Lại có, nên đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Giao điểm của hai đường tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thị. Do đó . Chọn D.


Câu 23:

Thầy Thắng muốn sau 5 năm có 1 tỉ đồng để mua ôtô. Hỏi rằng thầy Thắng phải gửi ngân hàng mỗi tháng số tiền gần nhất với số tiền nào sau đây? Biết lãi suất hàng tháng là 0,5%, tiền lãi sinh ra hàng tháng được nhập vào tiền vốn, số tiền gửi hàng tháng là như nhau.
Xem đáp án

Gọi a là số tiền hàng tháng thầy Thắng phải gửi vào ngân hàng, r là lãi suất hàng tháng.

Sau n tháng số tiền cả gốc lẫn lãi là

Suy ra đồng. Chọn D.


Câu 26:

Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với mặt phẳng . Biết tam giác BCD vuông tại C và , , . Gọi E là trung điểm của AC. Góc giữa hai đường thẳng AB và DE bằng
Xem đáp án

Gọi F là trung điểm của BC.

Xét có E; F lần lượt là trung điểm của AC; BC 

EF là đường trung bình của .

.

Ta có  (vì ).

vuông tại F do đó .

Lại có hay vuông tại C.

Xét tam giác vuông ECD có

.

Xét vuông tại .

Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và DE bằng . Chọn D.


Câu 27:

Một tổ có 10 học sinh. Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó là
Xem đáp án
Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó từ 10 học sinh là . Chọn B.

Câu 28:

Cho ; m, , . Biết ba số , –1, theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tính .
Xem đáp án

Điều kiện: .

Vì ba số , –1, theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên:

, do .

Vậy , . Chọn A.


Câu 29:

Số nghiệm của phương trình trên khoảng
Xem đáp án

Xét khoảng :

+) Số nghiệm của phương trình sin5x + căn bậc hai 3 cos5x (ảnh 1).

+) Số nghiệm của phương trình sin5x + căn bậc hai 3 cos5x (ảnh 2)

Vậy phương trình có 4 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.


Câu 30:

Hình bên dưới bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình thang vuông CDMN. Các điểm B, C, N thẳng hàng, ; ; . Quay hình trên xung quanh cạnh BN ta được khối tròn xoay có thể tích bằng
Xem đáp án

Khi quay hình trên quanh cạnh BN ta được một khối tròn xoay gồm một khối trụ có bán kính đáy bằng 2 dm, chiều cao bằng 4 dm và một khối nón cụt có bán kính hai đáy lần lượt là 2 dm và 3 dm, chiều cao bằng 2 dm.

Do đó thể tích của khối tròn xoay là 

. Chọn B.


Câu 31:

Gọi là tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn trong mặt phẳng phức. Khi đó, diện tích hình bằng
Xem đáp án

Đặt ,

Do đó  

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình phẳng nằm trong đường tròn tâm bán kính và nằm ngoài đường tròn bán kính .

Diện tích hình phẳng .  Chọn B.


Câu 32:

Mục đích chính của bài viết là gì?
Xem đáp án

Đọc nội dung nhan đề và phần Sapo đoạn [0], xác định các từ khóa quan trọng để xác định nội dung chính của văn bản: “Khai thác và phát triển nguồn gen”, “thực hiện nhờ ứng dụng khoa học công nghệ”, “bảo tồn đa dạng sinh học” nên Từ khóa đúng là C.

Có thể sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra được Từ khóa đúng: Bài viết không nhắc tới một/nhiều ứng dụng nổi bật nên loại B, “khoa học công nghệ” chỉ là một khía cạnh trong việc bảo tồn nguồn gen nên loại A, bài viết không nhắc tới nguyên nhân bảo tồn gen quý nên loại D. Chọn C. 


Câu 33:

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Poloni 210 là 138 ngày (nghĩa là sau 138 ngày khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa). Biết ban đầu có m (gam) Poloni 210. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì khối lượng Poloni 210 còn lại bằng  khối lượng ban đầu?
Xem đáp án

Theo giả thiết ta có

Lượng Poloni 210 ban đầu .

Lượng Poloni 210 còn lại sau 138 ngày: .

Lượng Poloni 210 còn lại sau ngày:

Cứ như vậy lượng Poloni 210 còn lại sau ngày: .

Yêu cầu bài toán tương đương .

Vậy sau ít nhất ngày thì khối lượng Poloni 210 còn lại bằng khối lượng ban đầu. Chọn C.


Câu 34:

Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 6 cm, chiều dài lăn là 25 cm.

Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo một diện tích trên bức tường phẳng bằng

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ là .

Khi lăn sơn quay một vòng sẽ quét được một diện tích bằng diện tích xung quanh của hình trụ. Do đó trục lăn quay 10 vòng sẽ quét được diện tích là . Chọn A.


Câu 35:

Người ta dự định xây dựng một tòa tháp 11 tầng tại một ngôi chùa nọ theo cấu trúc, diện tích của mặt sàn tầng trên bằng nửa diện tích mặt sàn tầng dưới, biết diện tích mặt đáy tháp là 15 m2. Yêu cầu là nền tháp lát gạch hoa kích thước 30x30 (cm). Tính số lượng gạch hoa cần mua để lát sàn tháp.
Xem đáp án

Gọi là diện tích mặt đáy tháp. Ta có: .

Theo yêu cầu khi xây dựng tòa tháp, diện tích mặt đáy các tầng tiếp theo là:

……

Tổng diện tích mặt sàn 11 tầng tháp là

Diện tích mỗi viên gạch là .

Số lượng gạch hoa cần mua là (viên).

Vậy cần mua 334 viên gạch. Chọn B.


Câu 36:

Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn để giá trị nhỏ nhất của y nhỏ hơn – 1?
Xem đáp án

Do cos x + 2 > 0, Cho hàm sôs y = (msin x + 1) / (cos x + 2) Có bao nhiêu giá trị (ảnh 1) nên hàm số xác định trên .

Ta có .

Do phương trình có nghiệm nên

Vậy giá trị nhỏ nhất của y bằng .

Do đó yêu cầu bài toán tương đương

Cho hàm sôs y = (msin x + 1) / (cos x + 2) Có bao nhiêu giá trị (ảnh 2)

Vì m là giá trị nguyên thuộc đoạn nên .

Vậy có 6 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.


Câu 37:

Các mẫu giống được cung cấp tại Việt Nam trong thời gian gần đây ngày một gia tăng và đem lại hiệu quả nhất định cho công tác nghiên cứu và khai thác nguồn gen. Đúng hay sai? 
Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa “mẫu giống được cung cấp” xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [1]: trình bày về thực trạng cấp phát nguồn gen tại nước ta trong 5 năm trở lại đây. Các mẫu giống phát triển về cả chất lượng, số lượng và đem lại hiệu quả cho việc nghiên cứu, khai thác nguồn gen. Vậy nhận định trên là chính xác. Chọn ¤ Đúng.

Câu 38:

Trong không gian Oxyz, cho điểm , , . Tìm tọa độ điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Xem đáp án

Ta có ;

Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Khi đó .

Do đó

.

. Chọn B.


Câu 39:

Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình có nghiệm phức thỏa mãn . Tính S.
Xem đáp án

Phương trình .

Xét hai trường hợp sau:

Trường hợp 1.  có nghiệm thực .

Khi đó,

+) (thỏa mãn).

+) (thỏa mãn).

Trường hợp 2. có nghiệm phức Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình 9z^2 + 6z (ảnh 1).

Nếu z là một nghiệm của phương trình  thì cũng là một nghiệm của phương trình .

Ta có (thỏa mãn).

Vậy tổng các giá trị thực của m bằng 12. Chọn B.


Câu 41:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và mặt phẳng song song với nhau. Biết là điểm nằm giữa hai mặt phẳng . Gọi là mặt cầu qua A và tiếp xúc với cả hai mặt phẳng . Biết rằng khi thay đổi thì tâm của nó luôn nằm trên một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.
Xem đáp án

Ta thấy là một điểm thuộc . 

nên

.

Giả sử là tâm của .

tiếp xúc với cả nên bán kính mặt cầu .

Do đó nên I luôn thuộc mặt cầu tâm A, bán kính 2.

Ngoài ra,

.

Do đó, I luôn thuộc mặt phẳng .

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên . Vì A, cố định nên H cố định.

Ta có .

, do đó vuông tại H nên

.

Vậy I luôn thuộc đường tròn tâm H, nằm trên mặt phẳng , bán kính . Chọn A.


Câu 42:

Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào vị trí thích hợp:

 

Với những yêu cầu đặt ra trong quá trình _______________ nguồn gen quý hiếm để đảm bảo tính đa dạng sinh học, các đơn vị cần _______________ những giống có năng suất cao trước để tiến hành _______________ các ứng dụng khoa học mới, vượt qua nhiều lần kiểm duyệt. 

Xem đáp án

Đọc lại đoạn [2], xác định được mục đích của các đơn vị là bảo tồn nguồn gen quý hiếm bằng cách chọn lọc, phục hồi và phát triển các giống có năng suất cao, chất lượng và khả năng chống chịu tốt qua quá trình thử nghiệm. Từ đó suy luận, xác định được các từ khóa quan trọng.

Câu văn đầy đủ là: “Với những yêu cầu đặt ra trong quá trình bảo tồn nguồn gen quý hiếm để đảm bảo tính đa dạng sinh học, các đơn vị cần chọn lọc những giống có năng suất cao trước để tiến hành thử nghiệm các ứng dụng khoa học mới, vượt qua nhiều lần kiểm duyệt.”

Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: bảo tồn.

- Vị trí 2: chọn lọc.

- Vị trí 3: thử nghiệm.


Câu 43:

Đâu KHÔNG phải mục tiêu của dự án sản xuất các giống lan tại Bắc Trung Bộ?
Xem đáp án

Căn cứ vào cụm từ “giống lan” và “Bắc Trung Bộ” xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [4], mục tiêu của dự án là: “phục vụ công tác bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen các loài này một cách bền vững và hiệu quả, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của tự nhiên” nên Từ khóa đúng là số 2 và 4.

Chọn:

þ Thử nghiệm đề tài khoa học trong việc tạo ra giống cây lan mới.

þ  Tìm kiếm và phát hiện những cá thể lan đột biến trong vùng.


Câu 44:

Nhận thức được vai trò của Vinasoy đã đầu tư phát triển nguồn nhân lực, Vinasoy đã sử dụng nhiều cách thức khác nhau hướng tới mục tiêu thu hút nhân tài chất lượng cao, phát triển kĩ thuật, xây dựng đội ngũ nghiên cứu nhằm tìm rachọn tạo một giống đậu nành có thể cải thiện về _______________ nhưng không gây hậu quả về việc biến đổi gen.
Xem đáp án

Căn cứ vào các từ “Vinasoy”, “kĩ thuật” và “nghiên cứu” xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [6], xác định từ cần điền là “năng suất” vì có thông tin “Vinasoy đã đầu tư phát triển đội ngũ kĩ sư, nhà khoa học giỏi nhất và công nghệ nghiên cứu tiên tiến nhất trong lĩnh vực đậu nành. Qua đó, chọn tạo thành công giống đậu nành không biến đổi gen VINASOY 02 - NS, có năng suất cao,…”.

Từ cần điền là: năng suất.


Câu 45:

Hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:

 

Việc _______________ công nghệ trong _______________ nguồn gen quý của vật nuôi không chỉ tạo ra những hiệu quả về _______________ gen mà còn xây dựng được những tiêu chuẩn, quy trình trong việc chăm sóc động, thực vật. 

Xem đáp án

Căn cứ vào từ “vật nuôi” xác định được nội dung cần tìm nằm trong đoạn [8], có thông tin tương đương: “các đề tài nghiên cứu không những […] mà còn xây dựng được một số quy trình chăn nuôi...”. Cần xác định “các đề tài nghiên cứu” ở đây là gì, dựa vào tiêu đề và nội dung các đoạn trên. Đó là đề tài về ứng dụng khoa học công nghệ vào bảo tồn và phát triển nguồn gen.

Câu văn đầy đủ là: “Việc ứng dụng công nghệ trong bảo tồn nguồn gen quý của vật nuôi không chỉ tạo ra những hiệu quả về phát triển gen mà còn xây dựng được những tiêu chuẩn, quy trình trong việc chăm sóc động, thực vật.”.

Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:

- Vị trí 1: ứng dụng.

- Vị trí 2: bảo tồn.

- Vị trí 3: phát triển.


Câu 46:

Cụm từ “đàn hạt nhân” trong văn bản dùng để nhắc tới:
Xem đáp án
Căn cứ vào cụm từ “đàn hạt nhân” xác định nội dung cần tìm nằm ở đoạn [8]: “các đề tài nghiên cứu không những đã chọn lọc được đàn hạt nhân mang các đặc trưng của giống dựa trên các tiêu chuẩn cơ sở…”. Từ đó suy luận được đàn hạt nhân là những đối tượng đã được nghiên cứu, chọn lọc kĩ càng dựa trên các tiêu chuẩn đảm bảo yêu cầu. Chọn B. 

Câu 47:

Dựa vào đoạn [9], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:

Bên cạnh những thành quả đã đạt được thì công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen còn gặp một số khó khăn trong việc xây dựng và khai thác _______________ nguồn gen.

Xem đáp án

Đọc lại đoạn [9], dựa vào thông tin: “tuy nhiên chưa xây dựng được mạng lưới nguồn gen […] nên việc giới thiệu, quảng bá, khai thác sử dụng nguồn gen còn hạn chế”. Cụm từ “một số khó khăn” tương đương với vế câu “tuy nhiên…” vì từ “tuy nhiên” mang ý nghĩa trái chiều.

Từ cần điền là: mạng lưới.


Câu 48:

Nguyên nhân chính của việc hạn chế khai thác nguồn gen tại Việt Nam là gì?
Xem đáp án
Đọc lại nội dung đoạn [9], xác định thông tin cần tìm kiếm: “cơ sở dữ liệu nguồn gen bước đầu đã được xây dựng, tuy nhiên chưa xây dựng được mạng lưới nguồn gen trong cả nước tham gia vào mạng lưới nguồn gen nói chung”, chú ý sự khác biệt giữa “cơ sở dữ liệu” và “mạng lưới”. Chọn A.

Câu 49:

Theo bài viết, yếu tố quan trọng để khai thác và phát triển nguồn gen tại Việt Nam là:
Xem đáp án
Căn cứ vào từ khóa “đối tượng yếu tố quan trọng trong việc ”, “khai thác và sử dụng phát triển nguồn gen””, để xác định nội dung cần tìm ở đoạn [10] trình bày về giải pháp cho hạn chế khai thác nguồn gen hiện nay. Đoạn [10] có thông tin: “Vì vậy, cần tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cấp và trang thiết bị bảo tồn, đánh giá nguồn gen, hệ thống bảo quản, nhà lưới; gia tăng nguồn lực khoa học - công nghệ trong lĩnh vực bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen…” từ đó xác định được đối tượng quan trọng cho việc khai thác, sử dụng nguồn gen hiệu quả là các trang thiết bị khoa học, công nghệ cao. Chọn B. 

Câu 50:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Xem đáp án

Ý chính các đoạn trong bài.

Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng.

Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng.

Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt cốt liệu nung rỗng.

Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng.

Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.

Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.”. Chọn A. 


Câu 51:

Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng ______________ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình. 

Xem đáp án

Đọc đoạn [1], [2] trong văn bản, chú ý câu văn sử dụng từ “chôn lấp”. “Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lí chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp.”. Nhận thấy đề bài đã thay thế “biện pháp chôn lấp” thành “việc chôn lấp”, kết hợp thông tin trong đoạn. “Đó là lí do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận mới. Tái chế chất thải xây dựng.” để suy luận biện pháp chôn lấp không còn phù hợp, cần thay thế bằng một biện pháp mới.

Từ cần điền trong đoạn là: biện pháp.


Câu 52:

Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây dựng?
Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [2]. “máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu.”, như vậy, đáp án đúng là D. Các phương án còn lại là chế phẩm tạo ra từ vật liệu tái chế, không phải sản phẩm trực tiếp hình thành từ máy nghiền tái chế. Chọn D. 

Câu 53:

Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
Xem đáp án
Từ “này” cho thấy cụm từ/ đối tượng được nhắc tới trong đoạn này đã được làm rõ trước đó để người đọc biết đến. Tìm kiếm từ khóa và thông tin liên quan trong các đoạn [1], [2]. Trong đoạn [2] có đề cập thông tin như sau. “...chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạn nhỏ 3x4cm và cát mịn…”. Chọn A.

Câu 54:

Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp:
Xem đáp án
Dựa vào thông tin trong đoạn [4]. “so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các công trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và móng công trình”.  Chọn C.

Câu 55:

Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam.

Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Thông tin tại đoạn [6] như sau. “...ở Việt Nam đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, ...”. Theo đó, nghiên cứu này chỉ là “một trong những nghiên cứu tiên” nên mệnh đề trên sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 56:

Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên ______________, sau đó có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

Xem đáp án
Căn cứ vào thông tin trong đoạn. “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng tôi không kì vọng chúng có khả năng chịu lực quá cao.”, “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều ứng dụng khác nhau ...”. Như vậy, sự phân loại các hạt thành có chất lượng thấp, chất lượng tốt hơn, có cường độ tốt nhất để ứng dụng được là căn cứ vào khả năng chịu lực. Từ cần điền để hoàn thành câu là “khả năng chịu lực”.

Câu 57:

Ý chính của đoạn [10] là gì?
Xem đáp án
Đọc đoạn [10], xác định các vấn đề được đưa ra trong đoạn. “việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất”, “công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa…chi phí vẫn còn cao”, “nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên”, “Một số ý kiến phản hồi …chưa đủ “xanh” cho môi trường”. Chọn B. 

Câu 58:

Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ?
Xem đáp án
Đọc đoạn [11]. “...chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kĩ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.”, nhận thấy phương án “Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao” không được nhắc tới trong bài nên đáp án đúng là D. Chọn D. 

Câu 59:

Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kĩ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò.

Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Đọc đoạn [10], [11]. Trong đoạn [10], các thông tin liên quan đến chi phí (hiệu quả kinh tế) bao gồm. “Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ nung phải trên 12000C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên.”. Tuy nhiên, trong đoạn [11], thông tin được đưa ra là “họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kĩ thuật của sản phẩm hạt nhẹ”. Như vậy, việc nội địa hóa công nghệ chế tạo lò chưa nằm trong dự định. Mệnh đề trên là sai. Chọn ¤ Sai.

Câu 60:

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _______ cm.

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _______ cm.

Xem đáp án

Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _100_ cm.

Giải thích

Từ Hình 1, ta thấy: đối với sóng có biên độ cao thì biên độ của sóng là 100 cm.


Câu 61:

Theo hình vẽ, tốc độ trung bình của sóng có biên độ/độ căng cao gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ, ta có:

+ Tại t1 = 0,5 s ứng với s1 ≈ 0,55 m.

+ Tại t2 = 3,5 s ứng với s2 ≈ 3,85 m.

Tốc độ trung bình: m/s.


Câu 62:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Khi so sánh sự ảnh hưởng của lực căng của lò xo thì có thể kết luận rằng khi lực căng của lò xo tăng dẫn đến (1) ______ tăng.

Xem đáp án

 Khi so sánh sự ảnh hưởng của lực căng của lò xo thì có thể kết luận rằng khi lực căng của lò xo tăng dẫn đến (1) tốc độ truyền sóng tăng.

Giải thích

Dựa vào Hình 2.

Khi so sánh đồ thị quãng đường – thời gian với hai trường hợp sóng có biên độ/độ căng cao và biên độ cao/ độ căng thấp ta thấy rằng độ dốc của đồ thị trong trường hợp biên độ/độ căng cao lớn hơn. Hay nói cách khác trong trường hợp sóng có biên độ/độ căng cao thì quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian là lớn hơn.


Câu 63:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

Sóng truyền trong trường hợp biên độ và độ căng thấp thì tốc độ truyền sóng được duy trì không đổi.

Xem đáp án

Đáp án

Đúng.

Giải thích

Đồ thị biểu diễn mối liên hệ quãng đường – thời gian sóng truyền trong trường hợp biên độ và độ căng thấp là đường thẳng. Vậy với mỗi quãng đường đi được trong 0,1 s là như nhau nên tốc độ không đổi và được duy trì.


Câu 65:

Vì âm thanh cũng có tính chất giống như sóng nên dựa vào kết quả trên Hình 1 và Hình 2, người ta có thể suy ra rằng âm thanh lớn
Xem đáp án

Đáp án A

Dựa trên Hình 1 và Hình 2, ta có biên độ sóng không ảnh hưởng đến tốc độ truyền sóng

→ Âm thanh phát ra lớn và âm thanh phát ra nhỏ trong cùng một môi trường truyền sóng thì có tốc độ bằng nhau.


Câu 66:

Lúc t = 0 đầu O của lò xo căng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên biên độ A, chu kì 1 s. Hai điểm gần nhau nhất trên lò xo dao động ngược pha cách nhau 3 cm. Thời điểm đầu tiên để M cách O một khoảng 12 cm đang đi xuống qua vị trí cân bằng là (1) _______ s.
Xem đáp án

Hai điểm gần nhau nhất trên lò xo dao động ngược pha cách nhau 3 cm nên:

Bước sóng: tốc độ truyền sóng là:

Khoảng thời gian để nhận sóng (bắt đầu đi lên) từ nguồn O là:

Khoảng thời gian điểm từ lúc nhận sóng (bắt đầu dao động đi lên) đến khi qua VTCB đi xuống là:

Thời điểm cần tìm là: Lúc t = 0 đầu O của lò xo căng nằm ngang bắt đầu  (ảnh 1)


Câu 67:

Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
Xem đáp án

Theo đoạn thứ 3 của phần dẫn: Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian (t))

→ Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là Culông trên giây (C/s).

Chọn D.


Câu 68:

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại làm bằng Nickel có tiết diện 7,61.10−10 m2 và chiều dài 100 m ở thí nghiệm 1 trong 10 s là
Xem đáp án

Từ Bảng 1, ta có đối với dây dẫn kim loại có chiều dài 100 m có: I = 1.10−3A

Mà cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian (t)) . Chọn C.


Câu 69:

Trong sơ đồ hình vẽ trên, ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện. 

Nội dung trên là đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án

Đúng

Giải thích

Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ chốt âm (-).

→ Ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện


Câu 70:

Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) ________ của điện trở kim loại giảm.
Xem đáp án

Trong Thí nghiệm 1, chỉ có chiều dài của điện trở kim loại được thay đổi.

Mặt khác, dựa theo kết quả trong Bảng 1 thì khi chiều dài của điện trở kim loại giảm, dòng điện tăng và điện trở giảm.


Câu 71:

Giả sử rằng khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, sắp xếp 3 kim loại nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần?
Xem đáp án

Theo thông tin ở câu hỏi, khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm tức là I giảm.

Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 3 thể hiện trong Bảng 3 chỉ ra rằng khi điện trở tăng và dòng điện giảm.

Vì vàng có giá trị ρ thấp nhất nên nó phải là vật dẫn điện tốt nhất. Tương tự như vậy ta có thứ tự đúng là: thiếc, nickel, vàng.

Đáp án C


Câu 72:

 Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?

Xem đáp án

Điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài vật dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện vật dẫn.

Để dòng điện qua vật dẫn có giá trị lớn nhất thì điện trở của vật dẫn phải nhỏ nhất.

Ở cột chiều dài ta có thể loại chiều dài 100 m

Ở cột vật liệu ta loại được Nickel và thiếc

Ở cột tiết diện loại được các giá trị 2.10-10

Chọn C.


Câu 73:

Dựa vào Bảng 1, mẫu B và C có bao nhiêu tính chất giống nhau?
Xem đáp án

Dựa vào Bảng 1, nhận thấy mẫu B và C chỉ giống nhau ở khối lượng riêng.

Chọn D.


Câu 74:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.

Xem đáp án

Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 3: “Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu A và B có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng, do đó theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.

Chọn: Đúng.


Câu 75:

Dựa trên lời giải thích của Học sinh 1, hai mẫu nào sau đây được tạo thành từ cùng một chất?
Xem đáp án

Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 1: “Nếu 2 mẫu có cùng giá trị về cả 5 tính chất thì chúng được tạo thành bởi cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu C và D giống nhau ở cả 5 tính chất.

Chọn B.


Câu 76:

Cho quan điểm sau: “Hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng và điểm sôi được tạo thành từ cùng một chất, ngay cả khi chúng có điểm nóng chảy khác nhau”. Học sinh nào trong số học sinh 2 và 4 sẽ có khả năng đồng ý với ý kiến này?
Xem đáp án

- Theo quan điểm của học sinh 2, nếu hai mẫu giống nhau về ba tính chất bất kỳ trở lên trong số năm tính chất thì chúng được tạo thành từ cùng một chất. Do đó, học sinh 2 sẽ đồng ý với quan điểm trên.

- Theo quan điểm của học sinh 4, nếu hai mẫu có cùng khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sôi thì chúng được tạo thành từ cùng một chất.

Chọn A.


Câu 77:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Các số liệu về khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của các mẫu A – H trong Bảng 1 được xác định tại nhiệt độ  ________ oC.

Xem đáp án

Dựa vào phần lưu ý: Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của mỗi mẫu được xác định ở 20oC và tất cả 5 tính chất được xác định ở áp suất 1 atm.

Đáp án: 20.


Câu 78:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Giả sử nhiệt độ của mẫu D tăng lên ở áp suất 1 atm, lúc này mẫu D sẽ chuyển sang thể khí. Khối lượng riêng của mẫu sẽ  ________ so với ở và 1 atm.

Xem đáp án

Tại nhiệt độ mẫu D sẽ là chất khí và tại nhiệt độ mẫu D là chất rắn (do điểm nóng chảy của D là Chất khí nhẹ hơn chất rắn, do đó câu trả lời là “thấp hơn”.

Đáp án: thấp hơn.


Câu 79:

Những nhận định sau là đúng hay sai?

PHÁT BIỂU

ĐÚNG

SAI

Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau.

¡

¡

Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate.

¡

¡

Xem đáp án

PHÁT BIỂU

ĐÚNG

SAI

Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau.

¡

¤

Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate.

¡

¤

Giải thích:

- Nhận định 1 là SAI, vì quy trình thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 là khác nhau. Thí nghiệm 1 có mục đích là khảo sát sự ảnh hưởng của dung dịch mạ và cường độ dòng điện tới quá trình mạ kim loại quý lên trên mẫu đồng xu, còn Thí nghiệm 2 khảo sát thời gian thực hiện quá trình mạ và diện tích tiếp xúc của đồng xu ảnh hưởng như thế nào tới kết quả cuối cùng.

- Nhận định 2 là SAI, dựa vào độ tăng khối lượng từ mạ điện ở bảng 1.


Câu 80:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Thông qua Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2, từ khối lượng kim loại phủ lên đồng xu hợp kim kẽm ta thấy việc có _______ chạy qua đồng xu là cần thiết trong quá trình mạ.

Xem đáp án

Thông qua Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2, từ khối lượng kim loại phủ lên đồng xu hợp kim kẽm ta thấy việc có dòng điện chạy qua đồng xu là cần thiết trong quá trình mạ.

Đáp án: dòng điện.


Câu 81:

Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống

Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và  (ảnh 1)
Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và  (ảnh 2)
Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và  (ảnh 3)
Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và  (ảnh 4)

Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và khối lượng kim loại bao phủ lên bề mặt đồng xu _______ với nhau. Quá trình mạ kim loại _______ lên bề mặt đồng xu xảy ra dễ dàng hơn so với quá trình mạ kim loại _______ lên bề mặt đồng xu.

Xem đáp án
Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và khối lượng kim loại bao phủ lên bề mặt đồng xu tỉ lệ thuận với nhau. Quá trình mạ kim loại bạc lên bề mặt đồng xu xảy ra dễ dàng hơn so với quá trình mạ kim loại đồng lên bề mặt đồng xu.

Câu 82:

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Thí nghiệm 1 và 2 không nghiên cứu quá trình mạ kim loại vàng lên đồng xu kẽm.

Xem đáp án

Trong thí nghiệm 1 và 2 không khảo sát quá trình mạ kim loại vàng lên đồng xu. Thí nghiệm 1 khảo sát quá trình mạ kim loại bạc và đồng, thí nghiệm 2 khảo sát quá trình mạ kim loại bạc lên mẫu đồng xu.

Chọn: Đúng.


Câu 83:

Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV ủng hộ giả thuyết rằng kẽm được mạ nhiều hơn khi tiếp xúc với
Xem đáp án

Ta thấy đồng xu II và IV khác nhau về dung dịch mạ. Đồng xu II được nhúng vào dung dịch silver nitrate và có độ tăng khối lượng lớn hơn so với đồng xu IV được nhúng vào dung dịch copper(II) sulfate và có độ tăng khối lượng ít hơn. Như vậy kẽm được mạ nhiều hơn khi tiếp xúc với dung dịch so với dung dịch 

Chọn D.


Câu 84:

Trong thí nghiệm 1, nếu nhà khoa học đưa dòng điện 1 580 mA vào một đồng xu hợp kim kẽm bán kính 1 cm trong dung dịch copper(II) sulfate thì sau 30 phút sẽ mạ được khoảng bao nhiêu đồng?
Xem đáp án

Theo kết quả trong Bảng 1, khối lượng kim loại mạ lên đồng xu sẽ tăng theo cường độ dòng điện sử dụng. Vậy khối lượng Cu mạ lên đồng xu tại 1 580 mA sẽ lớn hơn khối lượng Cu mạ được tại cường độ dòng điện 1 000 mA và nhỏ hơn khối lượng Cu mạ được tại 2 000 mA. Kết quả phù hợp là 1,9 mg. 

Chọn B.


Câu 85:

Nếu nhà hoá học lặp lại thí nghiệm 1 nhưng nén từng mẫu đồng xu thành bán kính 0,5 cm để giảm đi diện tích tiếp xúc với dung dịch xung quanh thì khối lượng kim loại quý được mạ lên đồng xu có khả năng bị ảnh hưởng như nào?
Xem đáp án

 Khối lượng kim loại bám lên trên đồng xu sẽ giảm nếu bán kính đồng xu giảm do giảm diện tích tiếp xúc.

Chọn B.


Câu 86:

Hiện tượng tương tự ở cấp độ phân tử được thể hiện ở ví dụ nào dưới đây?
Xem đáp án
Các cơ quan có cấu trúc khác nhau nhưng thực hiện chức năng giống nhau hoặc tương tự nhau trong các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. Ba protein thuộc nhóm protease là subtilisin, carboxy peptidase II và chymotrysin đều là những serine protease giống nhau cả về chức năng, nhóm xúc tác ở vị trí hoạt động giống nhau và cơ chế xúc tác cũng giống nhau, nhưng chúng khác nhau về trình tự. Chọn A.

Câu 87:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về cơ quan tương đồng?

Phát biểu

Đúng

Sai

(1) Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

¡

¡

(2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.

¡

¡

(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

¡

¡

(4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau.

¡

¡

Xem đáp án

(1) Sai. Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

(2) Đúng. Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.

(3) Đúng. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

(4) Sai. Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.


Câu 88:

Ví dụ nào dưới đây là các cơ quan tương tự?
Xem đáp án
Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cánh chim bồ câu có nguồn gốc từ chi trước trong khi cánh của chuồn chuồn thì không có nguồn gốc từ chi trước nhưng đều thực hiện chức năng bay. Do đó, đây là ví dụ về cơ quan tương tự. Chọn B.

Câu 89:

ệ tuần hoàn có cấu tạo không bao gồm
Xem đáp án
Theo đoạn thông tin: “...hệ tuần hoàn được duy trì cần có 3 yếu tố quan trọng bao gồm dịch tuần hoàn, hệ mạch và tim.” Phế nang là đơn vị cấu tạo nên phổi, thuộc hệ hô hấp. Chọn B.

Câu 90:

Đo huyết áp ở một người trưởng thành thu được chỉ số 160/100 mmHg thì kết luận nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
 Huyết áp của người bình thường ở mức 120/80mmHg, chỉ số huyết áp từ 140/90mmHg trở lên được coi là tăng huyết áp. Như vậy, đối với chỉ số đo được ở người trưởng thành như trên là 160/100mmHg thì người này bị huyết áp cao (cụ thể là tăng huyết áp độ 2). Chọn A.

Câu 91:

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.

(1)  ________  là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.

Xem đáp án
Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch. Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp.

Câu 92:

Nguyên nhân nào sau đây là một trong những nguyên nhân khiến trẻ sơ sinh lại có nhịp tim nhanh hơn người lớn?
Xem đáp án
Trẻ sơ sinh có tỉ lệ S/V lớn (do cơ thể nhỏ), nhu cầu trao đổi chất, năng lượng lớn, mà kích thước tim lại bé, nên tim cần hoạt động nhanh hơn để đảm bảo lượng khí và dưỡng chất đủ nuôi cơ thể. Chọn B.

Câu 93:

Phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Một trong những nguyên nhân khiến tỉ lệ bệnh tim mạch ở Việt Nam ngày càng trẻ hóa là do lối sống thiếu lành mạnh, làm việc căng thẳng kéo dài, lười vận động,... của người trẻ.

Xem đáp án
Đúng. Vì  nguyên nhân dẫn đến trẻ hóa các bệnh lí tim mạch một phần là do lối sống hiện đại theo xu hướng có hại cho sức khỏe như ăn thực phẩm chế biến sẵn nhiều dầu, mỡ cộng với tình trạng lười vận động, uống rượu, hút thuốc lá, hoặc làm việc căng thẳng kéo dài, có thể dẫn tới tăng huyết áp bất thường, lâu dần có thể gây suy tim.

Câu 95:

Nguyên nhân gây ra bệnh bò điên ở bò là do
Xem đáp án
Theo thông tin văn bản “Nguyên nhân gây ra bệnh được cho là do các protein prion cuộn gập sai”. Chọn A. 

Câu 96:

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.

“Bệnh bò điên (BSE) ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất tới hệ (1) ________”.

Xem đáp án
Theo thông tin văn bản, bệnh bò điên hay còn gọi là bệnh não xốp, việc phát hiện bệnh thông qua kiểm tra mô não của bò mắc bệnh sau khi chết, như vậy có thể kết luận bệnh ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất tới hệ thần kinh.

Câu 97:

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Có thể xác định chính xác bệnh não xốp bò (BSE) ở bò bằng việc quan sát biểu hiện bên ngoài của chúng.

Xem đáp án
Sai. Vì theo thông tin đưa ra: “Hiện tại, không có phương pháp nào có thể đưa ra kết luận chắc chắn một con bò mắc bệnh bò điên khi chúng còn sống” tức là không thể dựa vào biểu hiện để xác định chính xác chúng có bị bệnh BSE hay không. Cách duy nhất là kiểm tra mô não sau khi chúng chết đi.

Câu 98:

Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, cho bizết nhóm bò có số lượng mắc bệnh BSE cao nhất thuộc nhóm nào sau đây?
Xem đáp án
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, ta thấy số lượng bò mắc bệnh BSE nhiều nhất (12) thuộc nhóm B – mà theo thông tin văn bản thì nhóm B là nhóm bò có nguồn thức ăn được lấy từ những con cừu nhiễm bệnh. Chọn B.

Câu 99:

Giả định nào sau đây được các nhà nghiên cứu ngầm công nhận trong cả hai thí nghiệm?
Xem đáp án
Trong 2 thí nghiệm, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra não của các con bò thí nghiệm sau thời gian 18 tháng (1 năm rưỡi) kể từ khi tiến hành thí nghiệm. Điều này tương ứng với việc các nhà nghiên cứu đã ngầm công nhận khoảng thời gian này đủ để bệnh não xốp bò phát triển. Nếu các giả định này sai lệch thì có thể kết quả thí nghiệm sẽ sai lệch, và các nhà nghiên cứu sẽ phải thực hiện thêm các thí nghiệm với khoảng thời gian dài hơn. Chọn B.

Bắt đầu thi ngay