Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 13)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 13)
-
66 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cách trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác như trên lập thành một cấp số cộng với là số cây ở hàng thứ , số hạng đầu và công sai .
Tổng số cây trồng được là .
Như vậy số hàng cây trong khu vườn là 12.
Do đó ta điền đáp án như sau
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) 12.
Câu 2:
Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du lịch này như sau:
Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:
a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là _______.
b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên đồng tiền vé xe buýt là _______.
a) Có 4 cách để đi từ địa điểm I đến 1 địa điểm bất kì, trong đó có 3 cách để chỉ tốn dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là đi theo tuyến I – II, I – III, I – V. Vậy xác suất cần tìm là .
b) Để đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian ta có bảng sau:
Từ bảng ta có 2 cách để người đó phải trả trên 25 000 đồng là đi theo tuyến I – II – III, I – IV – III .
Vậy xác suất cần tìm là .
Do đó ta điền như sau
a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là .
b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên đồng tiền vé xe buýt là .
Câu 3:
Giả sử
.
Dấu "" xảy ra , khi đó .
Do đó ta điền như sau
Trong không gian , cho ba điểm . Biết là điểm thỏa mãn đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng (1) .
Câu 4:
Trong âm học, mức cường độ âm được cho bởi công thức ( là đơn vị mức cường độ âm), trong đó là cường độ âm và là cường độ âm chuẩn.
Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau thì cường độ âm là _______.
Cường độ âm thấp nhất là . Khi đó, mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là .
Khi thì .
Do đó ta điền đáp án như sau
Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là 0 B.
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau thì cường độ âm là 10 .
Câu 5:
Đặt , ta có
.
Theo giả thiết .
Do đó ta điền đáp án như sau
Cho . Khi đó giá trị là (1) −10.
Câu 6:
Trong không gian , cho và đường thẳng .
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
và là hai đường thẳng song song với nhau. |
|
|
Điểm để nhỏ nhất có tọa độ |
|
|
Ta có ; có vectơ chỉ phương nên suy ra .
Mặt phẳng qua vuông góc với có phương trình .
Phương trình tham số của đường thẳng d là .
Gọi . Suy ra tọa độ điểm E là nghiệm của hệ
.
Vậy .
Ta có:
Để nhỏ nhất thì điểm nên .
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
và là hai đường thẳng song song với nhau. |
|
¤ |
Điểm để nhỏ nhất có tọa độ |
¤ |
|
Câu 7:
Ta có:
+) có vectơ pháp tuyến .
+) có vectơ pháp tuyến .
+) có vectơ pháp tuyến .
.
.
Vậy . Chọn C.
Câu 8:
Ta có nên suy ra là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
Suy ra phương trình mặt phẳng là: .
Phương trình tham số của là .
Gọi là tâm của mặt cầu , do nên .
Ta có:
.
Gọi là bán kính đường tròn, giao của mặt cầu và mặt phẳng thì
Do đó bán kính nhỏ nhất khi , khi đó .
Phương trình mặt cầu .
Do đó ta điền đáp án như sau
Trong không gian , cho ba điểm và đường thẳng . Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng , đi qua và cắt mặt phẳng theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) .
Câu 9:
Cho khai triển thỏa mãn .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Giá trị của bằng _______.
Hệ số của số hạng chứa là _______.
Ta có: .
.
Theo giả thiết:
Do nguyên dương nên .
Hệ số của số hạng chứa là .
Do đó ta điền như sau
Giá trị của bằng 5 .
Hệ số của số hạng chứa là 80.
Câu 10:
Tập xác định: .
Gọi là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc và .
Ta có . Do đó .
Ta có (nhận) và (loại vì khi đó tiếp tuyến trùng trục hoành).
Vậy chỉ có một tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.
Do đó ta điền đáp án như sau
Có (1) 1 tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với trục hoành.
Câu 11:
Cho hàm số liên tục trên thỏa mãn . Gọi là nguyên hàm của trên thỏa mãn và .
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
1) . |
|
|
2) . |
|
|
3) . |
|
|
Ta có
.
Với (1).
Với (2).
Từ (1) và (2) ta có .
Ta có hệ
Có .
Do đó ta chọn như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
1) . |
|
¤ |
2) . |
¤ |
|
3) . |
|
¤ |
Câu 12:
Xét các số thực thỏa mãn điều kiện .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Nếu thì giá trị của số thực bằng _______.
Mối liên hệ giữa và là _______.
Nếu là số nguyên âm thuộc thì có _______ giá trị nguyên dương của .
Ta có:
.
Nếu thì .
Vì là số nguyên âm thuộc nên ta có bảng sau:
|
−10 |
−9 |
−8 |
−7 |
−6 |
−5 |
|
|
|
|
|
|
|
Vậy không có giá trị nguyên dương của thỏa mãn.
Do đó ta điền đáp án như sau
Nếu thì giá trị của số thực bằng −1 .
Mối liên hệ giữa và là
Câu 13: Cho hàm số liên tục trên đoạn và có đồ thị là đường gấp khúc như hình vẽ
Biết là nguyên hàm của thỏa mãn . Giá trị của bằng (1) _______. Từ đồ thị của hàm số ta xác định được. Do là nguyên hàm của nên. Ta có . Hàm số liên tục trên đoạn liên tục trên đoạn . liên tục tại . Suy ra . Vậy . Do đó ta điền đáp án như sau Biết là nguyên hàm của thỏa mãn . Giá trị của bằng (1) 5.
Câu 14:
Cho lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh . Hình chiếu của lên mặt phẳng trùng với trung điểm . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng và bằng .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Khoảng cách giữa và bằng . |
¡ |
¡ |
Khoảng cách từ đến bằng . |
¡ |
¡ |
Thể tích của hộp là .
Tổng chiều cao của quả bóng thả trong hộp là: .
Ta có: .
Vậy hộp chỉ đựng được tối đa 2 quả bóng.
Vì nên (với là trung điểm cạnh )
Ta có:
.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Thể tích của hộp là . |
¤ |
|
Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng. |
|
¤ |
Để diện tích bằng thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng là . |
|
¤ |
Câu 16:
Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
+ Tập xác định của hàm số là _______
+ Tập xác định của hàm số là _______
+ Hàm số _______ là hàm số chẵn.
+ Hàm số _______ là hàm số lẻ.
+ Điều kiện xác định của hàm số là .
+ Điều kiện xác định của hàm số là .
+ Hàm số là hàm số chẵn vì .
+ Hàm số là hàm số lẻ vì .
Do đó ta điền đáp án như sau
+ Tập xác định của hàm số là
+ Tập xác định của hàm số là
+ Hàm số là hàm số chẵn.
+ Hàm số là hàm số lẻ.
Câu 17:
Đạo hàm hai vế ta có:
.
Số hạng tổng quát thứ trong khai triển thành đa thức của là
.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Cho đa thức . Biết rằng , khi đó hệ số bằng (1) 1512.
Câu 18:
Cho và .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
.
.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
|
¤ |
|
|
¤ |
|
|
|
¤ |
Câu 19:
Cho hàm số liên tục trên và đồ thị hàm số cho bởi hình vẽ bên. Đặt .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hàm số đạt cực đại tại bằng _______.
Hàm số đạt cực tiểu tại bằng _______.
Ta có:
Từ đồ thị hàm số và đồ thị hàm số ta thấy:
với và với
Ta có bảng biến thiên của
Vậy hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại .
Do đó ta điền đáp án như sau
Hàm số đạt cực đại tại bằng 1.
Hàm số đạt cực tiểu tại bằng 2.
Câu 20:
Trong không gian , cho mặt cầu có tâm , bán kính và mặt cầu có tâm , bán kính . Đường thẳng thay đổi nhưng luôn tiếp xúc với lần lượt tại và .
Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng bằng _______.
Giá trị lớn nhất của đoạn thẳng bằng _______.
Ta có Mặt cầu và ngoài nhau.
Khi đó, .
Ta có:
Vậy cùng hướng với và ngược hướng với .
Do đó ta điền như sau
Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng bằng 4.
Giá trị lớn nhất của đoạn thẳng bằng .
Câu 21:
Ta có: nên đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Lại có, nên đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Giao điểm của hai đường tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thị. Do đó . Chọn D.
Câu 22:
Cho hàm số có đồ thị trên đoạn như hình vẽ bên.
Khi đó, tích phân bằng bao nhiêu?
Câu 23:
Gọi a là số tiền hàng tháng thầy Thắng phải gửi vào ngân hàng, r là lãi suất hàng tháng.
Sau n tháng số tiền cả gốc lẫn lãi là
Suy ra đồng. Chọn D.
Câu 24:
Theo giả thiết ta có .
Ngày thứ 10 có 1000 ca nên .
Vậy ngày thứ 20 số ca nhiễm bệnh là . Chọn B.
Câu 25:
Tại thời điểm , nên .
Do đó, .
Mặt khác, .
Suy ra,
. Chọn C.
Câu 26:
Gọi F là trung điểm của BC.
Xét có E; F lần lượt là trung điểm của AC; BC
EF là đường trung bình của .
.
Ta có (vì ).
vuông tại F do đó .
Lại có hay vuông tại C.
Xét tam giác vuông ECD có
.
Xét vuông tại có .
Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và DE bằng . Chọn D.
Câu 27:
Câu 28:
Điều kiện: .
Vì ba số , –1, theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên:
, do .
Vậy , . Chọn A.
Câu 29:
Xét khoảng :
+) .
+)
Vậy phương trình có 4 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Câu 30:
Khi quay hình trên quanh cạnh BN ta được một khối tròn xoay gồm một khối trụ có bán kính đáy bằng 2 dm, chiều cao bằng 4 dm và một khối nón cụt có bán kính hai đáy lần lượt là 2 dm và 3 dm, chiều cao bằng 2 dm.
Do đó thể tích của khối tròn xoay là
. Chọn B.
Câu 31:
Đặt ,
Do đó
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình phẳng nằm trong đường tròn tâm bán kính và nằm ngoài đường tròn bán kính .
Diện tích hình phẳng . Chọn B.
Câu 32:
Đọc nội dung nhan đề và phần Sapo đoạn [0], xác định các từ khóa quan trọng để xác định nội dung chính của văn bản: “Khai thác và phát triển nguồn gen”, “thực hiện nhờ ứng dụng khoa học công nghệ”, “bảo tồn đa dạng sinh học” nên Từ khóa đúng là C.
Có thể sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra được Từ khóa đúng: Bài viết không nhắc tới một/nhiều ứng dụng nổi bật nên loại B, “khoa học công nghệ” chỉ là một khía cạnh trong việc bảo tồn nguồn gen nên loại A, bài viết không nhắc tới nguyên nhân bảo tồn gen quý nên loại D. Chọn C.
Câu 33:
Theo giả thiết ta có
Lượng Poloni 210 ban đầu .
Lượng Poloni 210 còn lại sau 138 ngày: .
Lượng Poloni 210 còn lại sau ngày:
Cứ như vậy lượng Poloni 210 còn lại sau ngày: .
Yêu cầu bài toán tương đương .
Vậy sau ít nhất ngày thì khối lượng Poloni 210 còn lại bằng khối lượng ban đầu. Chọn C.
Câu 34:
Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 6 cm, chiều dài lăn là 25 cm.
Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo một diện tích trên bức tường phẳng bằng
Diện tích xung quanh của hình trụ là .
Khi lăn sơn quay một vòng sẽ quét được một diện tích bằng diện tích xung quanh của hình trụ. Do đó trục lăn quay 10 vòng sẽ quét được diện tích là . Chọn A.
Câu 35:
Gọi là diện tích mặt đáy tháp. Ta có: .
Theo yêu cầu khi xây dựng tòa tháp, diện tích mặt đáy các tầng tiếp theo là:
……
Tổng diện tích mặt sàn 11 tầng tháp là
Diện tích mỗi viên gạch là .
Số lượng gạch hoa cần mua là (viên).
Vậy cần mua 334 viên gạch. Chọn B.
Câu 36:
Do cos x + 2 > 0, nên hàm số xác định trên .
Ta có .
Do phương trình có nghiệm nên
Vậy giá trị nhỏ nhất của y bằng .
Do đó yêu cầu bài toán tương đương
Vì m là giá trị nguyên thuộc đoạn nên .
Vậy có 6 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.
Câu 37:
Câu 38:
Ta có ;
Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khi đó .
Do đó
.
. Chọn B.
Câu 39:
Phương trình có .
Xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1. có nghiệm thực .
Khi đó,
+) (thỏa mãn).
+) (thỏa mãn).
Trường hợp 2. có nghiệm phức .
Nếu z là một nghiệm của phương trình thì cũng là một nghiệm của phương trình .
Ta có (thỏa mãn).
Vậy tổng các giá trị thực của m bằng 12. Chọn B.
Câu 40:
Cho hình hộp chữ nhật có M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, , (tham khảo hình vẽ).
Biết thể tích khối hộp bằng 144, thể tích khối tứ diện AMNP bằng
Gọi . Suy ra là trung điểm của và .
Đặt , .
Ta có
.
Lại có .
. Chọn A.
Câu 41:
Ta thấy là một điểm thuộc .
Vì nên
.
Giả sử là tâm của .
Vì tiếp xúc với cả và nên bán kính mặt cầu là .
Do đó nên I luôn thuộc mặt cầu tâm A, bán kính 2.
Ngoài ra,
.
Do đó, I luôn thuộc mặt phẳng .
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên . Vì A, cố định nên H cố định.
Ta có .
Mà , do đó vuông tại H nên
.
Vậy I luôn thuộc đường tròn tâm H, nằm trên mặt phẳng , bán kính . Chọn A.
Câu 42:
Dựa vào đoạn [2], hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào vị trí thích hợp:
Với những yêu cầu đặt ra trong quá trình _______________ nguồn gen quý hiếm để đảm bảo tính đa dạng sinh học, các đơn vị cần _______________ những giống có năng suất cao trước để tiến hành _______________ các ứng dụng khoa học mới, vượt qua nhiều lần kiểm duyệt.
Đọc lại đoạn [2], xác định được mục đích của các đơn vị là bảo tồn nguồn gen quý hiếm bằng cách chọn lọc, phục hồi và phát triển các giống có năng suất cao, chất lượng và khả năng chống chịu tốt qua quá trình thử nghiệm. Từ đó suy luận, xác định được các từ khóa quan trọng.
Câu văn đầy đủ là: “Với những yêu cầu đặt ra trong quá trình bảo tồn nguồn gen quý hiếm để đảm bảo tính đa dạng sinh học, các đơn vị cần chọn lọc những giống có năng suất cao trước để tiến hành thử nghiệm các ứng dụng khoa học mới, vượt qua nhiều lần kiểm duyệt.”
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: bảo tồn.
- Vị trí 2: chọn lọc.
- Vị trí 3: thử nghiệm.
Câu 43:
Căn cứ vào cụm từ “giống lan” và “Bắc Trung Bộ” xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [4], mục tiêu của dự án là: “phục vụ công tác bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen các loài này một cách bền vững và hiệu quả, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của tự nhiên” nên Từ khóa đúng là số 2 và 4.
Chọn:
þ Thử nghiệm đề tài khoa học trong việc tạo ra giống cây lan mới.
þ Tìm kiếm và phát hiện những cá thể lan đột biến trong vùng.
Câu 44:
Căn cứ vào các từ “Vinasoy”, “kĩ thuật” và “nghiên cứu” xác định nội dung cần tìm nằm trong đoạn [6], xác định từ cần điền là “năng suất” vì có thông tin “Vinasoy đã đầu tư phát triển đội ngũ kĩ sư, nhà khoa học giỏi nhất và công nghệ nghiên cứu tiên tiến nhất trong lĩnh vực đậu nành. Qua đó, chọn tạo thành công giống đậu nành không biến đổi gen VINASOY 02 - NS, có năng suất cao,…”.
Từ cần điền là: năng suất.
Câu 45:
Hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí:
Việc _______________ công nghệ trong _______________ nguồn gen quý của vật nuôi không chỉ tạo ra những hiệu quả về _______________ gen mà còn xây dựng được những tiêu chuẩn, quy trình trong việc chăm sóc động, thực vật.
Căn cứ vào từ “vật nuôi” xác định được nội dung cần tìm nằm trong đoạn [8], có thông tin tương đương: “các đề tài nghiên cứu không những […] mà còn xây dựng được một số quy trình chăn nuôi...”. Cần xác định “các đề tài nghiên cứu” ở đây là gì, dựa vào tiêu đề và nội dung các đoạn trên. Đó là đề tài về ứng dụng khoa học công nghệ vào bảo tồn và phát triển nguồn gen.
Câu văn đầy đủ là: “Việc ứng dụng công nghệ trong bảo tồn nguồn gen quý của vật nuôi không chỉ tạo ra những hiệu quả về phát triển gen mà còn xây dựng được những tiêu chuẩn, quy trình trong việc chăm sóc động, thực vật.”.
Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là:
- Vị trí 1: ứng dụng.
- Vị trí 2: bảo tồn.
- Vị trí 3: phát triển.
Câu 46:
Câu 47:
Dựa vào đoạn [9], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Bên cạnh những thành quả đã đạt được thì công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen còn gặp một số khó khăn trong việc xây dựng và khai thác _______________ nguồn gen.
Đọc lại đoạn [9], dựa vào thông tin: “tuy nhiên chưa xây dựng được mạng lưới nguồn gen […] nên việc giới thiệu, quảng bá, khai thác sử dụng nguồn gen còn hạn chế”. Cụm từ “một số khó khăn” tương đương với vế câu “tuy nhiên…” vì từ “tuy nhiên” mang ý nghĩa trái chiều.
Từ cần điền là: mạng lưới.
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50:
Ý chính các đoạn trong bài.
Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng.
Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng.
Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt cốt liệu nung rỗng.
Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng.
Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.”. Chọn A.
Câu 51:
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng ______________ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử lí. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay tại công trình.
Đọc đoạn [1], [2] trong văn bản, chú ý câu văn sử dụng từ “chôn lấp”. “Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lí chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp.”. Nhận thấy đề bài đã thay thế “biện pháp chôn lấp” thành “việc chôn lấp”, kết hợp thông tin trong đoạn. “Đó là lí do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận mới. Tái chế chất thải xây dựng.” để suy luận biện pháp chôn lấp không còn phù hợp, cần thay thế bằng một biện pháp mới.
Từ cần điền trong đoạn là: biện pháp.
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam.
Đúng hay Sai?
Câu 56:
Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.
Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên ______________, sau đó có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.
Câu 57:
Câu 58:
Câu 59:
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kĩ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò.
Đúng hay Sai?
Câu 60:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _______ cm.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _______ cm.
Biên độ của sóng có biên độ cao là (1) _100_ cm.
Giải thích
Từ Hình 1, ta thấy: đối với sóng có biên độ cao thì biên độ của sóng là 100 cm.
Câu 61:
Dựa vào hình vẽ, ta có:
+ Tại t1 = 0,5 s ứng với s1 ≈ 0,55 m.
+ Tại t2 = 3,5 s ứng với s2 ≈ 3,85 m.
Tốc độ trung bình: m/s.
Câu 62:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi so sánh sự ảnh hưởng của lực căng của lò xo thì có thể kết luận rằng khi lực căng của lò xo tăng dẫn đến (1) ______ tăng.
Khi so sánh sự ảnh hưởng của lực căng của lò xo thì có thể kết luận rằng khi lực căng của lò xo tăng dẫn đến (1) tốc độ truyền sóng tăng.
Giải thích
Dựa vào Hình 2.
Khi so sánh đồ thị quãng đường – thời gian với hai trường hợp sóng có biên độ/độ căng cao và biên độ cao/ độ căng thấp ta thấy rằng độ dốc của đồ thị trong trường hợp biên độ/độ căng cao lớn hơn. Hay nói cách khác trong trường hợp sóng có biên độ/độ căng cao thì quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian là lớn hơn.
Câu 63:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Sóng truyền trong trường hợp biên độ và độ căng thấp thì tốc độ truyền sóng được duy trì không đổi.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ quãng đường – thời gian sóng truyền trong trường hợp biên độ và độ căng thấp là đường thẳng. Vậy với mỗi quãng đường đi được trong 0,1 s là như nhau nên tốc độ không đổi và được duy trì.
Câu 64:
Điền số từ thích hợp vào chỗ trống.
Sóng truyền trên lò xo có bước sóng là (1) ______ m.
Dựa theo Hình 1, ta thấy trong đoạn từ 0 đến 10 m tương ứng với
Câu 65:
Đáp án A
Dựa trên Hình 1 và Hình 2, ta có biên độ sóng không ảnh hưởng đến tốc độ truyền sóng
→ Âm thanh phát ra lớn và âm thanh phát ra nhỏ trong cùng một môi trường truyền sóng thì có tốc độ bằng nhau.
Câu 66:
Hai điểm gần nhau nhất trên lò xo dao động ngược pha cách nhau 3 cm nên:
Bước sóng: tốc độ truyền sóng là:
Khoảng thời gian để nhận sóng (bắt đầu đi lên) từ nguồn O là:
Khoảng thời gian điểm từ lúc nhận sóng (bắt đầu dao động đi lên) đến khi qua VTCB đi xuống là:
Thời điểm cần tìm là:
Câu 67:
Theo đoạn thứ 3 của phần dẫn: Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian (t))
→ Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là Culông trên giây (C/s).
Chọn D.
Câu 68:
Từ Bảng 1, ta có đối với dây dẫn kim loại có chiều dài 100 m có: I = 1.10−3A
Mà cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian (t)) . Chọn C.
Câu 69:
Trong sơ đồ hình vẽ trên, ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Nội dung trên là đúng hay sai?
Đáp án
Đúng
Giải thích
Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ chốt âm (-).
→ Ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện
Câu 70:
Trong Thí nghiệm 1, chỉ có chiều dài của điện trở kim loại được thay đổi.
Mặt khác, dựa theo kết quả trong Bảng 1 thì khi chiều dài của điện trở kim loại giảm, dòng điện tăng và điện trở giảm.
Câu 71:
Theo thông tin ở câu hỏi, khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm tức là I giảm.
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 3 thể hiện trong Bảng 3 chỉ ra rằng khi điện trở tăng và dòng điện giảm.
Vì vàng có giá trị ρ thấp nhất nên nó phải là vật dẫn điện tốt nhất. Tương tự như vậy ta có thứ tự đúng là: thiếc, nickel, vàng.
Đáp án C
Câu 72:
Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?
Điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài vật dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện vật dẫn.
Để dòng điện qua vật dẫn có giá trị lớn nhất thì điện trở của vật dẫn phải nhỏ nhất.
Ở cột chiều dài ta có thể loại chiều dài 100 m
Ở cột vật liệu ta loại được Nickel và thiếc
Ở cột tiết diện loại được các giá trị 2.10-10
Chọn C.
Câu 73:
Dựa vào Bảng 1, nhận thấy mẫu B và C chỉ giống nhau ở khối lượng riêng.
Chọn D.
Câu 74:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.
Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 3: “Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu A và B có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng, do đó theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.
Chọn: Đúng.
Câu 75:
Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 1: “Nếu 2 mẫu có cùng giá trị về cả 5 tính chất thì chúng được tạo thành bởi cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu C và D giống nhau ở cả 5 tính chất.
Chọn B.
Câu 76:
- Theo quan điểm của học sinh 2, nếu hai mẫu giống nhau về ba tính chất bất kỳ trở lên trong số năm tính chất thì chúng được tạo thành từ cùng một chất. Do đó, học sinh 2 sẽ đồng ý với quan điểm trên.
- Theo quan điểm của học sinh 4, nếu hai mẫu có cùng khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sôi thì chúng được tạo thành từ cùng một chất.
Chọn A.
Câu 77:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Các số liệu về khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của các mẫu A – H trong Bảng 1 được xác định tại nhiệt độ ________ oC.
Dựa vào phần lưu ý: Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của mỗi mẫu được xác định ở 20oC và tất cả 5 tính chất được xác định ở áp suất 1 atm.
Đáp án: 20.
Câu 78:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Giả sử nhiệt độ của mẫu D tăng lên ở áp suất 1 atm, lúc này mẫu D sẽ chuyển sang thể khí. Khối lượng riêng của mẫu sẽ ________ so với ở và 1 atm.
Câu 79:
Những nhận định sau là đúng hay sai?
PHÁT BIỂU |
ĐÚNG |
SAI |
Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau. |
¡ |
¡ |
Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate. |
¡ |
¡ |
PHÁT BIỂU |
ĐÚNG |
SAI |
Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau. |
¡ |
¤ |
Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch copper(II) sulfate so với dung dịch silver nitrate. |
¡ |
¤ |
Giải thích:
- Nhận định 1 là SAI, vì quy trình thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 là khác nhau. Thí nghiệm 1 có mục đích là khảo sát sự ảnh hưởng của dung dịch mạ và cường độ dòng điện tới quá trình mạ kim loại quý lên trên mẫu đồng xu, còn Thí nghiệm 2 khảo sát thời gian thực hiện quá trình mạ và diện tích tiếp xúc của đồng xu ảnh hưởng như thế nào tới kết quả cuối cùng.
- Nhận định 2 là SAI, dựa vào độ tăng khối lượng từ mạ điện ở bảng 1.
Câu 80:
Thông qua Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2, từ khối lượng kim loại phủ lên đồng xu hợp kim kẽm ta thấy việc có dòng điện chạy qua đồng xu là cần thiết trong quá trình mạ.
Đáp án: dòng điện.
Câu 81:
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
Thông qua Thí nghiệm 1, ta thấy cường độ dòng điện và khối lượng kim loại bao phủ lên bề mặt đồng xu _______ với nhau. Quá trình mạ kim loại _______ lên bề mặt đồng xu xảy ra dễ dàng hơn so với quá trình mạ kim loại _______ lên bề mặt đồng xu.
Câu 82:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Thí nghiệm 1 và 2 không nghiên cứu quá trình mạ kim loại vàng lên đồng xu kẽm.
Trong thí nghiệm 1 và 2 không khảo sát quá trình mạ kim loại vàng lên đồng xu. Thí nghiệm 1 khảo sát quá trình mạ kim loại bạc và đồng, thí nghiệm 2 khảo sát quá trình mạ kim loại bạc lên mẫu đồng xu.
Chọn: Đúng.
Câu 83:
Ta thấy đồng xu II và IV khác nhau về dung dịch mạ. Đồng xu II được nhúng vào dung dịch silver nitrate và có độ tăng khối lượng lớn hơn so với đồng xu IV được nhúng vào dung dịch copper(II) sulfate và có độ tăng khối lượng ít hơn. Như vậy kẽm được mạ nhiều hơn khi tiếp xúc với dung dịch so với dung dịch
Chọn D.
Câu 84:
Theo kết quả trong Bảng 1, khối lượng kim loại mạ lên đồng xu sẽ tăng theo cường độ dòng điện sử dụng. Vậy khối lượng Cu mạ lên đồng xu tại 1 580 mA sẽ lớn hơn khối lượng Cu mạ được tại cường độ dòng điện 1 000 mA và nhỏ hơn khối lượng Cu mạ được tại 2 000 mA. Kết quả phù hợp là 1,9 mg.
Chọn B.
Câu 85:
Khối lượng kim loại bám lên trên đồng xu sẽ giảm nếu bán kính đồng xu giảm do giảm diện tích tiếp xúc.
Chọn B.
Câu 86:
Câu 87:
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về cơ quan tương đồng?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
(1) Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. |
¡ |
¡ |
(2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung. |
¡ |
¡ |
(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. |
¡ |
¡ |
(4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau. |
¡ |
¡ |
(1) Sai. Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Đúng. Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.
(3) Đúng. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
(4) Sai. Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Câu 88:
Câu 89:
Câu 90:
Câu 91:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.
(1) ________ là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
Câu 92:
Câu 93:
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Một trong những nguyên nhân khiến tỉ lệ bệnh tim mạch ở Việt Nam ngày càng trẻ hóa là do lối sống thiếu lành mạnh, làm việc căng thẳng kéo dài, lười vận động,... của người trẻ.
Câu 94:
iền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.
Giả sử nhịp tim của trẻ sơ sinh là 150 nhịp/phút. Vậy chu kì tim ở trẻ sơ sinh này dài (1) _______ giây. Biết rằng chu kì tim là khoảng thời gian hoạt động của tim tính từ đầu nhịp tim này đến đầu nhịp tim kế tiếp.Đo được ở trẻ sơ sinh nhịp tim 150 nhịp/phút, mà 1 phút = 60 giây.
→ Mỗi nhịp sẽ kéo dài: 60/150 = 0,4 giây.
→ Chu kì tim ở trẻ sơ sinh này kéo dài 0,4 giây.
Câu 95:
Câu 96:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.
“Bệnh bò điên (BSE) ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất tới hệ (1) ________”.
Câu 97:
Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
Có thể xác định chính xác bệnh não xốp bò (BSE) ở bò bằng việc quan sát biểu hiện bên ngoài của chúng.
Câu 98:
Câu 99: