Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 9)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 9)
-
88 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số tuần hoàn với chu kì π. |
¡ |
¡ |
Tập giá trị của hàm số là [−4; 0]. |
¡ |
¡ |
Hàm số tuần hoàn với chu kì .
Xét hàm số
Ta có:
Ta có:
Þ Tập giá trị của hàm số là [−4; 0].
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số tuần hoàn với chu kì π. |
¡ |
¤ |
Tập giá trị của hàm số là [−4; 0]. |
¤ |
¡ |
Câu 2:
Cho dãy số un xác định bởi: .
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
un lập thành cấp số nhân. |
¡ |
¡ |
Số hạng tổng quát của dãy là 2n+1 − 3 |
¡ |
¡ |
u1 = 1
u2 = 2.1 + 3 = 5 = 23 − 3
u3 = 2.5 + 3 = 13 = 24 − 3
u4 = 2.13 + 3 = 29 = 25 − 3
...
un = 2n+1 – 3.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
un lập thành cấp số nhân. |
¡ |
¤ |
Số hạng tổng quát của dãy là 2n+1 − 3 |
¤ |
¡ |
Câu 3:
Một chiếc guồng nước có dạng hình tròn bán kính 2,5m; trục của nó đặt cách mặt nước 2m. Khi guồng quay đều, khoảng cách h (mét) từ một chiếc gầu gắn tại điểm A của guồng đến mặt nước được tính theo công thức h = |y|, trong đó
với t (phút) là thời gian quay của guồng. Ta quy ước y > 0 khi gầu ở trên mặt nước và y < 0 khi gầu ở dưới nước.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Sau khi guồng nước bắt đầu quay, thời điểm đầu tiên chiếc gầu ở vị trí thấp nhất là _______ phút.
Chiếc gầu ở vị trí thấp nhất khi
.
Vậy chiếc gầu ở vị trí thấp nhất tại các thời điểm 0 phút, 1 phút, 2 phút, …
Do đó ta điền như sau
Sau khi guồng nước bắt đầu quay, thời điểm đầu tiên chiếc gầu ở vị trí thấp nhất là 1 phút.
Câu 4:
Khi một vận động viên nhảy dù nhảy ra khỏi máy bay, giả sử quãng đường người ấy rơi tự do (tính theo feet) trong mỗi giây liên tiếp theo thứ tự trước khi bung dù lần lượt là: 16; 48; 80; 112; 144;…(các quãng đường này tạo thành cấp số cộng).
Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Công sai của cấp số cộng trên là d = 30 |
¡ |
¡ |
Tổng chiều dài quãng đường rơi tự do của người đó trong 10 giây đầu tiên là 1060 feet |
¡ |
¡ |
a) Công sai của cấp số cộng trên là: d = 32.
b) .
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Công sai của cấp số cộng trên là d = 30 |
¡ |
¤ |
Tổng chiều dài quãng đường rơi tự do của người đó trong 10 giây đầu tiên là 1060 feet |
¡ |
¤ |
Câu 5:
Giá trị của giới hạn bằng (phân số tối giản)
Khi đó, tổng a + b bằng _____________.
Xét dãy số , với
Ta có:
Dễ dàng chứng minh bằng phương pháp qui nạp để khẳng định .
Khi đó .
Do đó ta điền đáp án như sau
Giá trị của giới hạn bằng (phân số tối giản)
Khi đó, tổng a + b bằng 3.
Câu 6:
A, B, C, D, E, F cùng đi xem phim. 6 bạn mua được 3 vé chẵn, 3 vé lẻ. A và F muốn được ngồi ghế chẵn, C và D muốn được ngồi ghế lẻ. B và E không có yêu cầu gì.
Các nhận định sau Đúng hay Sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Số cách để sắp xếp vị trí cho 6 bạn là 72 cách |
¡ |
¡ |
B và E có thể cùng chẵn hoặc cùng lẻ |
¡ |
¡ |
Số cách để sắp xếp vị trí cho 6 bạn là 720 cách |
¡ |
¡ |
Số cách xếp A và F là
Số cách xếp C và D là
Số cách xếp B và E là 2!
Số cách xếp vị trí cho 6 bạn là ..2! = 72
Þ Mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 3 sai.
Sau khi xếp vị trí cho A, C, D, F thì chỉ còn đúng 1 vị trí chẵn và 1 vị trí lẻ.
Þ B và E khác tính chẵn lẻ
Þ Mệnh đề 2 sai.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Số cách để sắp xếp vị trí cho 6 bạn là 72 cách |
¤ |
¡ |
B và E có thể cùng chẵn hoặc cùng lẻ |
¡ |
¤ |
Số cách để sắp xếp vị trí cho 6 bạn là 720 cách |
¡ |
¤ |
Câu 7:
Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Tập hợp A có 64 tập con khác rỗng. |
¡ |
¡ |
Tập hợp A có 20 tập con có 3 phần tử. |
¡ |
¡ |
Số tập con có 2 phần tử của A bằng số tập con có 4 phần tử của A. |
¡ |
¡ |
Số tập con khác rỗng của A là 26 − 1 = 63.
Số tập con có 3 phần tử là số cách chọn 3 phần tử trong 6 phần tử: .
Số tập con có 2 phần tử là: .
Số tập con có 4 phần tử là: .
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Tập hợp A có 64 tập con khác rỗng. |
¡ |
¤ |
Tập hợp A có 20 tập con có 3 phần tử. |
¤ |
¡ |
Số tập con có 2 phần tử của A bằng số tập con có 4 phần tử của A. |
¤ |
¡ |
Câu 8:
Cho khai triển
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
|
ĐÚNG |
SAI |
Giá trị của bằng 801. |
¡ |
¡ |
Tổng bằng −1. |
¡ |
¡ |
+) Ta có
.
Vậy
+) Ta có: (1).
Thay x = 1 vào (1) ta có:
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Giá trị của bằng 801. |
¤ |
¡ |
Tổng bằng −1. |
¡ |
¤ |
Câu 9:
- Trường hợp 1: Số tạo thành có chữ số 0.
Chọn một chữ số lẻ, ba chữ số chẵn khác 0 và xếp vào các vị trí còn lại, có: cách.
Trong trường hợp này có 4 × 480 = 1920 số.
- Trường hợp 2: Số tạo thành không có chữ số 0.
Chọn một chữ số lẻ cùng với bốn chữ số chẵn rồi xếp vào các vị trí có: 5 × 5! = 600 số.
Vậy tất cả có 1920 + 600 = 2520 số thỏa mãn đề bài.
Do đó ta điền đáp án như sau
Có 2520 số có 5 chữ số đôi một khác nhau và trong đó có đúng một chữ số lẻ.
Câu 10:
Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S, xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 được viết dưới dạng phân số tối giản
Tổng a + b bằng .
Vì S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A nên ta tính số phần tử thuộc tập S như sau:
+ Số các số thuộc S có 3 chữ số là .
+ Số các số thuộc S có 4 chữ số là .
+ Số các số thuộc S có 5 chữ số là .
Suy ra số phần tử của tập S là
Số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi X là biến cố “Số được chọn có tổng các chữ số bằng 10”. Các tập con của A có tổng số phần tử bằng 10 là A1 = {1;2;3;4}, A2 = {2;3;5}, A3 = {1;4;5}.
+ Từ A1 lập được các số thuộc S là 4!.
+ Từ A2 lập được các số thuộc S là 3!.
Câu 11: Tại buổi tất niên công ty, Dương và Nguyên cùng tham gia trò chơi và giành chiến thắng. Phần quà của hai bạn được đặt trong 1 hộp kín, gồm 6 tờ 20.000 và 4 tờ 50.000. Dương lấy trước, Nguyên lấy sau. Xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là ( là phân số tối giản). Tổng a + b = _______ . TH1: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 20.000, xác suất lấy trúng tờ 20.000 là Khi đó xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là . TH2: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 50.000, xác suất lấy trúng tờ 50.000 là . Khi đó xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là . Xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là Do đó ta điền đáp án như sau Tại buổi tất niên công ty, Dương và Nguyên cùng tham gia trò chơi và giành chiến thắng. Phần quà của hai bạn được đặt trong 1 hộp kín, gồm 6 tờ 20.000 và 4 tờ 50.000. Dương lấy trước, Nguyên lấy sau. Xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là (là phân số tối giản). Tổng a + b = 7.
Câu 12:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, cạnh huyền BC = 6 (cm), các cạnh bên cùng tạo với đáy một góc 60°.
Kéo biểu thức trong các ô thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Các cạnh bên của hình chóp bằng _______ .
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng _______.
Do các cạnh bên tạo với đáy những góc bằng nhau nên chân đường cao H hạ từ đỉnh S trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Mà tam giác ABC vuông tại A nên H là trung điểm BC.
Trong ΔSAH dựng trung trực của SA cắt SH tại I.
Khi đó IA = IB = IC = IS. Vậy I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
ΔSBC đều cạnh bằng 6 (cm) .
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: .
Do đó ta điền đáp án như sau
Các cạnh bên của hình chóp bằng .
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng .
Câu 13:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Chữ số tận cùng của là 9 |
¡ |
¡ |
Số dư của 31000 khi chia cho 5 là 2 |
¡ |
¡ |
a) Tìm chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 10 .
Vì .
Do là số lẻ nên số có chữ số tận cùng là 9 .
b) Tìm hai chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 100 .
Ta có
Mà
Vậy
Do đó nghĩa là hai chữ số sau cùng của là 01.
Tất cả các số là bội của 100 đều chia hết cho 5 , do đó số dư khi chia cho 5 là 1.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Chữ số tận cùng của là 9 |
¤ |
¡ |
Số dư của 31000 khi chia cho 5 là 2 |
¡ |
¤ |
Câu 14:
Hình thang cân chỉ có 1 trục đối xứng.
Hình thoi có 2 trục đối xứng (là hai đường chéo).
Tam giác đều có 3 trục đối xứng (nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện).
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Do đó ta chọn đáp án sau
þ Hình thoi.
þ Hình tam giác đều.
Câu 15:
Tìm số tự nhiên k để dãy : k + 1, k + 2, …, k + 10 chứa nhiều số nguyên tố nhất.
Khi đó k = __________ .
- Với k = 0 ta có dãy 1, 2, 3,…, 10 chứa 4 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7.
- Với k = 1 ta có dãy 2, 3, 4,…, 11 chứa 5 số nguyên tố là 2, 3, 5, 7, 11.
- Với k = 2 ta có dãy 3, 4, 5,…, 12 chứa 4 số nguyên tố là 3, 5, 7, 11.
- Với k ≥ 3 dãy k + 1, k + 2, …, k + 10 chứa 5 số lẻ liên tiếp, các số lẻ này đều lớn hơn 3 nên có một số chia hết cho 3 , mà 5 số chẵn trong dãy hiển nhiên không là số nguyên tố. Vậy trong dãy có ít hơn 5 số nguyên tố.
Tóm lại với k = 1 thì dãy k + 1, k + 2,…, k + 10 chứa nhiều số nguyên tố nhất.
Do đó ta điền đáp án như sau
Tìm số tự nhiên k để dãy : k + 1, k + 2, …, k + 10 chứa nhiều số nguyên tố nhất.
Khi đó k = 1.
Câu 16:
Hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Từ đồ thị suy ra đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại điểm có hoành độ dương.
Mặt khác, từ suy ra đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại điểm .
Từ đồ thị hàm số suy ra
.
Từ hàm số suy ra đồ thị có các đường tiệm cận ngang và đứng lần lượt là: ; .
Từ đồ thị hàm số suy ra
. Chọn C.
Câu 17:
Ta có: .
Đặt . Ta có: .
.
Để hàm số có 5 điểm cực trị thì có 5 nghiệm đơn phân biệt
phương trình ; có 2 nghiệm phân biệt khác 4
Vì m nguyên dương nên có 15 giá trị của m thỏa mãn. Chọn D.
Câu 18:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên . Bảng biến thiên của hàm số được cho như hình vẽ.
x |
–1 |
|
0 |
|
1 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
|
1 |
|
–1 |
|
2 |
|
4 |
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Ta có
Xét .
Khi đó dựa vào bảng biến thiên ta có: . Chọn A.
Câu 19:
Ta có tổng doanh thu của doanh nghiệp X tại năm thứ n là:
.
Để tổng doanh thu vượt quá 360 tỉ đồng thì
Do n nguyên nên .
Vậy kể từ năm 2028 doanh thu của doanh nghiệp X sẽ vượt quá 360 tỉ đồng. Chọn C.
Câu 20:
Nhận xét: .
Đặt,
Khi đó phương trình trở thành .
Bài toán tương đương: Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.
Ta có ;
.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình có 2 nghiệm khi.
Vậy từ đó ta có , . Chọn C.
Câu 21:
Cho a, b, c là ba số thực dương, thỏa mãn.
Khi đó, giá trị của biểu thức gần với giá trị nào nhất sau đây?
Áp dụng bất đẳng thức , ta được
.
Do đó với
Dấu “=” xảy ra khi .
Khi đó . Vậy giá trị của T gần 8 nhất. Chọn A.
Câu 22:
Gọi V là thể tích của khối lăng trụ .
Gọi , , lần lượt là giao điểm của , , và mặt phẳng .
Thể tích của khối lăng trụ là: .
Gọi , , lần lượt là thể tích của khối tứ diện , , .
Ta có:
+)
.
+)
.
+)
.
+) .
Do đó, thể tích khối đa diện lồi ABCMNK là
.
Vậy . Chọn C.
Câu 23:
Ta có . Gọi O là tâm của đường tròn đáy, I là trung điểm của AB.
Suy ra mà .
Kẻ .
Vì mà .
Xét tam giác vuông OIA có: .
Xét vuông tại O, OH là đường cao ta có:
. Chọn C.
Câu 24:
Gọi I là trọng tâm tam giác BCD.
Vì ABCD là tứ diện đều nên .
Tam giác BCD đều cạnh bằng 4 nên I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và .
.
Vì AI là đường cao của tứ diện đều ABCD nên .
Vậy diện tích xung quanh hình trụ . Chọn D.
Câu 26:
Gọi H là trung điểm AB, do tam giác SAB đều nên .
Mà nên .
Gọi I là trung điểm CD.
Có mà nên .
Do đó .
Vì SH là đường cao của đều 2a nên và .
Khi đó . Chọn C.
Câu 27:
Gọi N là trung điểm AB. Kẻ .
Vì , nên
.
Vì .
Vì .
Ta có .
Mà .
Lại có . Chọn C.
Câu 28:
Đặt .
.
Phương trình đã cho trở thành .
Phương trình đã cho có nghiệm thực Phương trình có nghiệm thực trên .
Xét hàm số trên .
Ta có .
Ta có bảng biến thiên
t |
0 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
+ |
0 |
– |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
4 |
|
|
Câu 29: Một bình đựng 5 quả cầu xanh, 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để chọn được 3 quả cầu khác màu bằng
Xem đáp án
Không gian mẫu : “Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu trong bình”. Số cách chọn là: . Gọi A là biến cố: “Chọn được 3 quả cầu khác màu” . Khi đó, mỗi loại sẽ chọn 1 quả. Số cách chọn là: . Xác suất để chọn được 3 quả cầu khác màu là: . Chọn C. Câu 30: Từ 12 học sinh gồm 5 học sinh giỏi, 4 học sinh khá, 3 học sinh trung bình, giáo viên muốn thành lập 4 nhóm làm 4 bài tập lớn khác nhau, mỗi nhóm 3 học sinh. Tính xác suất để nhóm nào cũng có học sinh giỏi và học sinh khá.
Xem đáp án
Ta có số phần tử của không gian mẫu là: . Để nhóm nào cũng có học sinh giỏi và học sinh khá thì: - Chọn 2 học sinh giỏi và xếp vào 1 trong 4 nhóm có cách. - Xếp 3 học sinh giỏi còn lại vào 3 nhóm còn lại có 3! cách. - Xếp 4 học sinh khá vào 4 nhóm có 4! cách. - Xếp 3 học sinh trung bình có 3! cách. . Chọn A. Câu 31: Cho dãy số được xác định bởi công thức . Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên?
Xem đáp án
Ta có . Do đó nguyên khi và chỉ khi nguyên hay là ước dương của 6 vì . Suy ra Vậy các số hạng nguyên của dãy số là ; ; nên dãy số có 3 số hạng nhận giá trị nguyên. Chọn A. Câu 32: Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là với . Tìm số hạng đầu tiên và công sai d của cấp số cộng đã cho.
Xem đáp án
Ta có:
. Chọn B. Câu 33: Cho cấp số nhân có số hạng đầu là và công bội là q là số dương thỏa mãn . Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân trên là
Xem đáp án
Ta có Vì nên lấy chia ta được . Vì q dương nên . Khi đó tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là . Chọn D. Câu 34: Hình elip được ứng dụng nhiều trong thực tiễn, đặc biệt là kiến trúc xây dựng như đấu trường La Mã, tòa nhà Ellipse Tower Hà Nội, sử dụng trong thiết kế logo quảng cáo, thiết bị nội thất,... Xét một Lavabo làm bằng sứ đặc hình dạng là một nửa khối elip tròn xoay có thông số kĩ thuật mặt trên của Lavabo dài rộng là 660 380 mm. Biết rằng Lavabo có độ dày đều là 20 mm.
Thể tích chứa nước của Lavabo gần với giá trị nào trong các giá trị sau.
Xem đáp án
Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi cho elip quay quanh trục Ox là: . Rìa trong của Lavabo là một elip có bán trục lớn , bán trục nhỏ . Áp dụng công thức tính thể tích khi qua elip quanh trục lớn, ta có . Chọn B. Câu 35: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc (m/s). Đi được 12 giây, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Tính quãng đường đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn
Xem đáp án
Quãng đường xe đi được trong 12 giây đầu là: . Sau khi đi được 12 giây ô tô đạt vận tốc . Vận tốc của ô tô sau khi phanh là . Do nên . Do đó . Xe dừng hẳn tức là giây. Quãng đường ô tô đi được từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là: . Vậy tổng quãng đường ô tô đi được là . Chọn A. Câu 36: Cho số phức thỏa mãn là số thực và . Đặt . Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án
+) Vì là số thực với nên tồn tại số thực k () sao cho: . +) . Thế vào ta được:
. . Chọn D. Câu 37: Có bao nhiêu số phức thỏa mãn: ?
Xem đáp án
Ta có: . Mặt khác . Xét có tập hợp điểm biểu diễn số phức z là miền ngoài hình tròn (kể cả biên) có , . Xét có tập hợp điểm biểu diễn số phức z là miền trong hình tròn (kể cả biên) có , . Tất cả các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn là miền tô đậm như hình vẽ.
Do đó có 10 điểm có tọa độ nguyên thỏa mãn là: , , , , , , , , , . Thử lại vào điều kiện ta được 5 điểm thoả mãn là: , , , , . Vậy có tất cả 5 số phức z thỏa mãn đề bài. Chọn D. Câu 38: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm , , . Tập hợp tất cả các điểm M cách đều ba điểm A, B, C là một đường thẳng d. Phương trình tham số của đường thẳng d là
Xem đáp án
Ta có ; . Ta thấy và không cùng phương nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng. M cách đều hai điểm A, B nên điểm M nằm trên mặt phẳng trung trực của AB. M cách đều hai điểm B, C nên điểm M nằm trên mặt phẳng trung trực của BC. Do đó tập hợp tất cả các điểm M cách đều ba điểm A, B, C là giao tuyến của hai mặt phẳng trung trực của AB và BC. Gọi (P), (Q) lần lượt là các mặt phẳng trung trực của AB và BC. Ta có: là trung điểm AB; là trung điểm BC. +) đi qua K và nhận làm vectơ pháp tuyến nên : hay : . +) đi qua N và nhận làm vectơ pháp tuyến nên : hay : . Ta có có vectơ chỉ phương . Chọn ta sẽ tìm được , nên . Vậy . Chọn A. Câu 39: Trong không gian Oxyz, cho các điểm , , và mặt phẳng : . Điểm thuộc mặt phẳng sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng bằng
Xem đáp án
Gọi là điểm thỏa mãn . Suy ra . Khi đó . Biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi MI đạt giá trị nhỏ nhất. Vậy M(a; b; c) là hình chiếu của I trên mặt phẳng . Mặt khác, mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là . Gọi là đường thẳng đi qua I và vuông góc với mặt phẳng , suy ra : Khi đó , tọa độ của M là nghiệm của hệ sau . Vậy . Chọn B. Câu 40: Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm , trực tâm . Biết , phương trình đường thẳng BC là
Xem đáp án
Ta có , nên là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng suy ra có giá vuông góc với đường thẳng BC. Mà có giá vuông góc với BC nên véc tơ chỉ phương của đường thẳng BC là . Gọi là điểm đối xứng của A qua I thì .
Ta có vuông tại C ; H là trọng tâm . Tương tự . là hình bình hành BC đi qua trung điểm của . Do đó BC có phương trình là: . Chọn A. Câu 41: PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Xem đáp án
- Mục đích chính của tác giả trong đoạn trích này là bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan, lạnh lùng. Tác giả đã đưa ra các lập luận, dẫn chứng để cho người đọc thấy khoa học không khô khan, lạnh lùng mà khoa học vẫn hướng về những vẻ đẹp nhất định. - Phân tích, loại trừ: Đáp án A, C, D sai vì bài đọc không nhắc tới những nội dung này. Chọn B. Câu 42: Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi người về thế giới. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Ý kiến trên sai. - Phần cuối đoạn [1] có đề cập: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới. => Đối với tác giả, mục đích đầu tiên khích lệ ông nghiên cứu khoa học là nhận thức về vẻ đẹp của thế giới chứ không phải là đem lại sự hiểu biết cho mọi người về thế giới. Chọn ¤ Sai. Câu 43: Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống. Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lí giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên cứu và ra quyết định.
Xem đáp án
- Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí trong quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lí giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên cứu và ra quyết định. - Phân tích, suy luận: Đoạn 1 có trình bày: Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học, cũng như bất kì ai, không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại với tự nhiên. Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: tình cảm. - Vị trí 2: lí trí. Câu 44: Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống. Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
Xem đáp án
- Căn cứ vào nội dung đoạn [3] có trình bày: Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và đa dạng, với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. - Phân tích, suy luận: Tự nhiên không ngừng tự sáng tạo và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường. - Từ cần điền là: sáng tạo. Câu 45: Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí.
Bằng thao tác lập luận _______, tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______. Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
Xem đáp án
Bằng thao tác lập luận bác bỏ, tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với mĩ học. Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ đẹp của thế giới thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi. Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: bác bỏ. - Vị trí 2: mĩ học. - Vị trí 3: thế giới. Câu 46: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Suy luận, phân tích: + Đáp án A đúng vì “tinh thần” và “ý thức” đối lập với “bằng chứng” và “tư duy” (một bên thiên về cảm tính, một bên thiên về lí trí, kiến thức). + Đáp án B sai vì “ý chí” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. + Đáp án C sai vì “vật chất” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. + Đáp án D sai vì “hiện thực” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. Chọn A. Câu 47: Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự nhiên? Chọn các đáp án đúng.
Xem đáp án
Suy luận, phân tích: - Đáp án A đúng vì đoạn [3] có trình bày “Chúng ta sống trong một thế giới đầy những kì quan quang học, và bầu trời là một bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng tác động và phô diễn một cách bất ngờ nhất.” → Câu văn ca ngợi bầu trời là một bức tranh hoành tráng. - Đáp án B đúng vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học, khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” → Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng sau mưa. - Đáp án C sai vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học, khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” → Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng, và những giọt nước mưa chỉ là nhân tố xuất hiện để tôn lên vẻ đẹp của cầu vồng mà tác giả nhắc đến trong câu văn. Có thể giọt nước mưa cũng là một vẻ đẹp của tự nhiên nhưng trong bài đọc này, tác giả không có câu văn nào nói về vẻ đẹp của nó. - Đáp án D đúng vì đoạn [3] có trình bày “Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và đỏ chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời.” → Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của hoàng hôn. Chọn: þ Bầu trời. þ Cầu vồng. þ Cảnh hoàng hôn. Câu 48: Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Xem đáp án
Suy luận, phân tích: - Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí. → Ý kiến trên: SAI Vì đoạn [1] nói rằng “Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm.” (Tác giả đã bác bỏ ý kiến cho rằng khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí). - Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích. → Ý kiến trên: ĐÚNG Vì đoạn [2] cắt nghĩa cái đẹp trong khoa học: “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.” (Những câu văn sau đó, tác giả đã dùng Mặt Trời để minh hoạ cho định nghĩa trên). - Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc. → Ý kiến trên: ĐÚNG Vì đoạn [3] nói rằng “Khi chúng ta buồn, đôi khi chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.”.
Câu 49: Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên? Chọn các đáp án đúng:
Xem đáp án
Suy luận, phân tích: - Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người. → Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản. Vì văn bản không đề cập đến tác dụng này của khoa học. - Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp. → Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc đã phản bác ý kiến này: Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được coi là một việc làm hoàn toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí cũng là một môn khoa học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp… Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm. - Cái đẹp nằm trong khoa học. → Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc có trình bày: Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của cái đẹp đối với khoa học. - Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp. → Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc có trình bày: Nhà khoa học không nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Chọn: þ Cái đẹp nằm trong khoa học. þ Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp. Câu 50: Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
Xem đáp án
Đoạn [2] và [3] có nhắc đến tác động của STKT đối với các doanh nghiệp, cụ thể là về quá trình tiêu thụ sản phẩm và tổng tài sản/tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết không nói đến “STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.” Chọn C.
Câu 51: Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau: Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi phí sản xuất.
Xem đáp án
Chú ý vào đoạn văn: Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Từ cần điền là: đảm bảo. Câu 52: Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về giá bán. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Con số 61% là kết quả điều tra của 57 doanh nghiệp, chứ không phải là tất các doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc. Đáp án sai. Chọn ¤ Sai.
Câu 53: Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
Xem đáp án
Phân tích, suy luận: - Đoạn [3]: Trong đó, tỉ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. => Đáp án “Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.” là sai. Loại D. - Đoạn [4]: STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. => Đáp án “Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt yêu cầu.” là sai. Loại A. - Đoạn [3]: Trong thời kì suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. => Đáp án “Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kì STKT.” là sai. Loại C. - Đoạn [2], tác giả có viết: Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng kể so với thời kì không suy thoái. => Đáp án “Trong thời kì STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và các khoản phải thu tăng lên đáng kể.” là đúng. Chọn B. Câu 54: Chọn cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
Trong thời kì suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______. Những chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lí, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
Xem đáp án
Đọc kĩ đoạn [5] kết hợp với hiểu nghĩa của các từ ngữ. - Vị trí 1 điền từ “nhân lực”: sức người, về mặt sử dụng trong lao động sản xuất (nguồn nhân lực). - Vị trí 2 điền từ “doanh nghiệp”: đơn vị hoạt động kinh doanh. - Vị trí 3 điền từ “kế hoạch”: toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống và cụ thể về cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với mục tiêu nhất định. Câu 55: Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì?
Xem đáp án
Lần lượt xem xét các đoạn: - Đoạn [4]: Tác giả chỉ ra cụ thể một số giải pháp đối với thị trường đầu ra: DN cần tiếp tục và mở rộng chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; Thực hiện niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. - Đoạn [5]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong việc sử dụng/ quản lí nhân lực: + Có các chính sách hợp lí nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp lực về việc làm trong thời kì STKT. + Áp dụng các hình thức tiền lương linh hoạt, tiền lương được trả theo đóng góp lao động, hiệu quả sản xuất - kinh doanh của DN và theo quan hệ thị trường để nâng cao tính kích thích, cạnh tranh của tiền lương. - Đoạn [6]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong tổ chức sản xuất: + Rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lí các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả. - Đoạn [7]: Tác giả chỉ ra giải pháp đảm bảo đầu vào cho sản xuất + Giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà cung ứng mới có uy tín, chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào,... + Tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh. => Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là “Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” Chọn B. Câu 56: Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kì suy thoái?
Xem đáp án
Đọc kĩ đoạn [6]: Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kì suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lí các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả. => Đáp án đúng là “Giảm chi phí không hiệu quả.”. Chọn C. Câu 57: Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ 4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/ nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt. Đúng hay sai?
Xem đáp án
Trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm so với thời kì nền kinh tế không bị suy thoái. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất với xấp xỉ 4%. Vậy nghĩa là tốc độ tăng trưởng không giảm liên tục. Chọn ¤ Sai.
Câu 58: Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau: So với thời kì không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.
Xem đáp án
Chú ý vào đoạn văn: Trong thời kì suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn. => Cụm từ cần điền là: thời gian trung bình. Câu 59: Nội dung chính của đoạn [3] là gì?
Xem đáp án
Đoạn [3] đề cập rất rõ: - Trong thời kì suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. - Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. - Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp lực không nhỏ là phải tăng giá bán. - Đối với khách hàng, trong thời kì kinh tế khó khăn, với nguồn ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kì trước. Vì vậy, để có thể bán được hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn. Nội dung chính của đoạn [3] là “Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.”. Chọn A. Câu 60: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Nhận định dưới đây là đúng hay sai? Phản ứng phân rã Uranium là một phản ứng hóa học.
Xem đáp án
Trong các phản ứng hóa học chỉ có lớp vỏ electron bị thay đổi, từ đó sinh ra chất hóa học mới chứ không sinh ra nguyên tố hóa học mới, nên phản ứng phân ra uranium không phải là một phản ứng hóa học.
Câu 61: Phản ứng nào dưới đây mô tả chính xác phóng xạ β-?
Xem đáp án
Phản ứng của phóng xạ β- là . Chọn B. Câu 62: Dãy nào dưới đây là kí hiệu hóa học của các hạt theo thứ tự α, β+, β-?
Xem đáp án
Kí hiệu của hạt α, β+, β- lần lượt là . Chọn B.
Câu 63: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Xem đáp án
Câu 64: Nguyên tố nào được tạo ra trong phản ứng hạt nhân dưới đây?
Xem đáp án
Theo định luật bảo toàn điện tích hạt nhân và số khối, nguyên tố mới được tạo ra là Chọn A.
Câu 65: Sơ đồ khối cơ bản của máy thu sóng điện từ gồm
Xem đáp án
Máy thu thanh đơn giản gồm ít nhất 5 bộ phận: Anten thu (1) Mạch chọn sóng (2) Mạch tách sóng (3) Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4) Loa (5). Chọn B. Câu 66: Nguyên tắc hoạt động của mạch chọn sóng trong máy thu là dựa vào hiện tượng
Xem đáp án
Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh là dựa trên hiện tượng cộng hưởng điện từ. Tức là khi máy thu được sóng điện từ thì tần số của mạch dao động trong máy bằng tần số của sóng điện từ thu được khi đó. Chọn A.
Câu 67: Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của tầng điện li trong việc truyền sóng vô tuyến trên mặt đất?
Xem đáp án
Sóng dài bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít. Sóng trung ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ. Chọn A. Câu 68: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz, tần số của dao động âm tần là 1000 Hz. Khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần thì số dao động toàn phần của dao động cao tần là bao nhiêu? Trả lời: dao động.
Xem đáp án
Thời gian để dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần là: Thời gian để dao động cao tần thực hiện được một dao động toàn phần: Số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần: dao động. Câu 69: Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng có bước sóng 91 m thì phải điều chỉnh tụ điện có giá trị nào?
Xem đáp án
Tần số phát ban đầu: với Tần số máy phát lúc sau: với Suy ra: . Chọn D. Câu 70: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
Xem đáp án
Vì chỗ tiếp nối giữa hai thanh ray của đường ray xe lửa có chừa khe hở để khi nào trời nắng lên thanh ray sẽ nở vì nhiệt mà không bị cản. Nếu bị cản thì đường ray sẽ gây ra 1 lực rất lớn có thể uốn cong hoặc bẻ gẫy đường ray gây ra tai nạn. Chọn D.
Câu 71: Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu của vật đó theo biểu thức: , với α là hệ số nở dài có đơn vị là K−1 hay (giá trị α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn). Mỗi thanh ray đường sắt ở nhiệt độ 15oC có độ dài là 12,5 m. Biết hệ số nở dài của thanh ray là 12.10-6 K-1. Khi nhiệt độ bên ngoài là 55oC thì người ta phải để hở một khoảng bằng bao nhiêu vẫn đủ chỗ cho hai thanh nở ra mà không làm cong đường ray?
Xem đáp án
Chọn D.
Câu 73: Điền số thích hợp vào chỗ trống sau: Theo đoạn văn, ngôi nhà ____________ có nhiều khả năng có bếp gas được điều chỉnh kém.
Xem đáp án
Đoạn văn cho biết: “Các mức gần bếp gas được điều chỉnh phù hợp thường là 5,0 đến 15,0 ppm và những mức gần bếp được điều chỉnh kém có thể là 30,0 ppm hoặc cao hơn. Mức CO từ 0,5 đến 15,0 ppm được coi là an toàn”. Bởi vì Nhà 1 có mức CO lớn hơn 25,0 ppm, nên đây là nhà có khả năng sử dụng bếp gas được điều chỉnh kém nhất. Đáp án: 1. Câu 74: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Theo đoạn văn, nếu Nhà 3 có bếp gas thì nên bỏ đi hoặc thay thế.
Xem đáp án
Theo Bảng 1, Nhà 3 có mức CO từ 5,0 đến 15,0 ppm. Đoạn văn chỉ ra rằng các mức từ 0,5 đến 15,0 ppm được coi là an toàn. Do đó, nồng độ CO trong Nhà 3 không nguy hiểm nên nếu nhà đó có bếp gas thì bếp đã được điều chỉnh phù hợp và không cần phải bỏ đi hoặc thay thế. Chọn: Sai. Câu 75: Theo đoạn văn, mức độ carbon monoxide nào sau đây sẽ được coi là có hại nhất?
Xem đáp án
Dựa vào thông tin đoạn văn: “Các mức gần bếp gas được điều chỉnh phù hợp thường là 5,0 đến 15,0 ppm và những mức gần bếp được điều chỉnh kém có thể là 30,0 ppm hoặc cao hơn. Mức CO từ 0,5 đến 15,0 ppm được coi là an toàn”. Chọn D. Câu 76: Phát biểu sau đây đúng hay sai? Một thiết bị cảm biến đã được cài đặt trong Nhà 2 để kiểm tra mức CO. Kết quả cho thấy lượng khí thải CO trên mức trung bình.
Xem đáp án
Theo Bảng 1, Nhà 2 có mức CO từ 15,0 đến 25,0 ppm. Đoạn văn nói rằng mức CO trung bình trong những ngôi nhà không có bếp gas là từ 0,5 đến 5,0 ppm, có nghĩa là mức CO trong Nhà 2 ở trên mức trung bình. Chọn: Đúng. Câu 77: Các nguồn sinh ra khí CO là
Xem đáp án
þ khói thuốc lá þ máy phát điện þ khói ô tô, xe tải, xe buýt þ lò sưởi Câu 78: Giả sử một ngôi nhà thứ 6 được kiểm tra carbon monoxide và kết quả cho thấy mức carbon monoxide là 10,0 ppm. Theo đoạn văn, kết luận nào sau đây có thể đạt được?
Xem đáp án
Theo đoạn văn, “Mức CO từ 0,5 đến 15,0 ppm được coi là an toàn”. Do đó, mức CO là 10,0, như ở Nhà 6, sẽ không gây nguy hiểm cho cư dân. Chọn A. Câu 79: Dãy dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid là
Xem đáp án
Dung dịch có tính acid càng mạnh thì pH càng nhỏ. Þ Chiều sắp xếp giảm dần giá trị pH là: bột giặt, giấm, nước chanh, nước tẩy rửa bồn cầu. Þ Chiều tăng dần tính acid là: bột giặt, giấm, nước chanh, nước tẩy rửa bồn cầu. Chọn D. Câu 80: Dung dịch nào sau đây có tính base mạnh nhất?
Xem đáp án
Dung dịch có pH càng lớn thì có tính base càng mạnh Từ bảng 1 suy ra bột giặt có pH lớn nhất trong 4 chất được kể trên. Chọn B. Câu 81: Chọn đúng/ sai cho kết quả ở thí nghiệm 2 (Đúng nếu có phản ứng tạo bọt khí xảy ra, sai nếu không có phản ứng tạo bọt khí xảy ra)
Xem đáp án
Muối nở chứa thành phần có phản ứng tạo bọt khí khi tác dụng với dung dịch có tính acid.
Câu 82: Em hãy kéo các đáp án vào vị trí thích hợp:
Chất chỉ thị vạn năng là chất chỉ thị pH chứa hỗn hợp của một số chất chỉ thị khác nhau có màu sắc thay đổi rõ rệt trong các phạm vi khác nhau của thang đo pH để cho biết chính xác độ pH của bất kỳ dung dịch nào. Mặc dù chất chỉ thị bắp cải tím là một chất chỉ thị tốt cho hầu hết các độ pH, nhưng nó có một phạm vi không có sự thay đổi màu đủ mạnh để cho biết chính xác độ pH trong vùng của _______________.Vì vậy cần bổ sung thêm một chất chỉ thị bổ sung khác. Khoảng pH _________ mà chất chỉ thị bổ sung có màu sắc thay đổi mạnh để cải thiện chất chỉ thị bắp cải tím
Xem đáp án
Từ bảng 1 có chất chỉ thị bắp cải tím không thay đổi nhiều màu sắc từ độ pH của nước ngọt có gas (2,5) đến giấm (4,5). Do đó, hoàn thành đoạn văn như sau: Chất chỉ thị vạn năng là chất chỉ thị pH chứa hỗn hợp của một số chất chỉ thị khác nhau có màu sắc thay đổi rõ rệt trong các phạm vi khác nhau của thang đo pH để cho biết chính xác độ pH của bất kỳ dung dịch nào. Mặc dù chất chỉ thị bắp cải tím là một chất chỉ thị tốt cho hầu hết các độ pH, nhưng nó có một phạm vi không có sự thay đổi màu đủ mạnh để cho biết chính xác độ pH trong vùng của nước ngọt có gas đến giấm.Vì vậy cần bổ sung thêm một chất chỉ thị bổ sung khác. Khoảng pH 2 – 4 mà chất chỉ thị bổ sung có màu sắc thay đổi mạnh để cải thiện chất chỉ thị bắp cải tím. Câu 83: Bạn sinh viên dự định sẽ tô màu khoảng pH từ 1 – 2 trong hình 1 bằng màu thích hợp, màu sắc thể hiện đúng là
Xem đáp án
Dung dịch có pH trong khoảng 1 – 2 làm đổi màu một số chất chỉ thị sang màu đỏ. Chọn B. Câu 84: Một chất chỉ thị mới, được gọi là Methyl Red, cũng được sử dụng để kiểm tra các hóa chất gia dụng từ Thí nghiệm 1 và 2. Người ta nhận thấy rằng chất chỉ thị chuyển sang màu đỏ khi có chất tẩy rửa bồn cầu, nước ngọt có gas hoặc nước chanh; nó chuyển sang màu cam khi có giấm; nó chuyển sang màu vàng khi có mặt các hóa chất còn lại. Khoảng pH nào có nhiều khả năng nhất chứa giá trị pH mà tại đó Methyl Red có sự chuyển màu, hoặc pH tại đó chất chỉ thị sẽ hết màu đỏ và chuyển sang màu vàng?
Xem đáp án
Theo thông tin đề bài cho có khoảng pH cần tìm có nhiều khả năng nhất chứa giá trị pH mà tại đó Methyl Red có sự chuyển màu hay chất chỉ thị sẽ hết màu đỏ và chuyển sang màu vàng. Mà Methyl Red chuyển sang màu đỏ khi có chất tẩy rửa bồn cầu, nước ngọt có ga hoặc nước chanh; nó chuyển sang màu cam khi có giấm; nó chuyển sang màu vàng khi có mặt các hóa chất còn lại. Þ Khoảng pH cần tìm xung quanh độ pH của giấm. Theo bảng 1 độ pH của giấm là 4,5 Þ Khoảng pH phù hợp là 4 – 6. Chọn B. Câu 85: Điền từ vào chỗ trống thích hợp: Nếu bốn dung dịch được tạo ra từ hóa chất gia dụng và chất chỉ thị bắp cải tím và thu được bốn màu lần lượt là hồng nhạt, màu xanh lá, màu vàng, màu hồng đậm thì dung dịch ___________ chứa hóa chất có tính acid mạnh nhất.
Xem đáp án
Hình 1 cho thấy giá trị pH thấp nhất tương quan với độ acid cao nhất. Từ Bảng 1 có các giá trị pH tương ứng cho bốn màu chỉ thị được đề cập trong câu hỏi. Màu hồng nhạt, biểu thị độ pH khoảng 2,5 là màu của dung dịch có tính acid mạnh nhất, vì 2,5 là số thấp nhất tương quan với màu được đề cập trong câu hỏi. Chọn: màu hồng nhạt. Câu 86: Phân loại lớn nhất trong hệ thống phân loại sinh vật đề cập ở trên là
Xem đáp án
Ta thấy trong bảng 1 hệ thống phân loại sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: giới → ngành → lớp → bộ → họ → chi → loài. Vậy phân loại lớn nhất trong hệ thống phân loại sinh vật đề cập ở trên là giới. Chọn B.
Câu 87: Canis latrans là tên khoa học của loài sinh vật nào sau đây?
Xem đáp án
Nhìn vào bảng 1, ta thấy tên khoa học chi Canis và tên loài latrans dóng lên thuộc loài chó sói. Chọn A.
Câu 88: Những phát biểu sau đúng hay sai?
Xem đáp án
(1) Sai. Theo đoạn thông tin: “...Trong một cây phân loại, các loài hiện đang sống được gọi là phân loại còn tồn tại”. (2) Đúng. Nhìn vào bảng 1 ta thấy cả 5 loài trên đều mới bắt đầu phân li từ bộ Carnivora thành các họ tương ứng, có nghĩa là tổ tiên gần gũi nhất với chúng sẽ thuộc đơn vị phân loại Carnivora. (3) Sai. Con người thuộc giới Động vật, ngành Động vật có xương sống, lớp Động vật có vú, bộ Linh trưởng, họ Người, chi Người. Tên khoa học là Homo sapiens. Câu 89: Cho phân loại khoa học của loài linh miêu Á – Âu như sau:
Loài linh miêu này sẽ có họ hàng gần nhất với loài nào trong năm loài được kể trên?
Xem đáp án
Loài linh miêu Á – Âu (Lynx lynx) thuộc họ Mèo (Felidae). Trong số năm loài động vật trên thì chỉ có báo là thuộc cùng họ này nên giữa hai loài này sẽ có quan hệ họ hàng gần nhau nhất. Chọn B.
Câu 90: Điền số thích hợp vào chỗ trống sau đây.Trong lưới thức ăn trên, chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng.
Xem đáp án
Trong lưới thức ăn trên, chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. Các chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng bao gồm: A → B → E → C → D. A → G → E → C → D. A → B → E → H → D. A → G → E → H → D. Câu 91: Điền số thích hợp vào chỗ trống sau đây.Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn.
Xem đáp án
Lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn:
Câu 92: Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.
Xem đáp án
Loài D sử dụng loài C làm thức ăn nên loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn nếu như loài C bị nhiễm độc.
Câu 93: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Trong lưới thức ăn trên, loài A là loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Xem đáp án
Sai. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài D. Do đó, trong lưới thức ăn trên, loài A và loài D là những loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Câu 94: Thalassemia là một bệnh di truyền do
Xem đáp án
Thalassemia là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Chọn C.
Câu 95: Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây.Tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là _______.
Xem đáp án
Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Nên tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là thiếu máu.
Câu 96: Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây. Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của _______ (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxi).
Xem đáp án
Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxi).
Câu 97: Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi ______ làm cho ______ bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.
Xem đáp án
Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin làm cho hồng cầu bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.
Câu 98: Chọn nhận định chính xác? Một bệnh nhân bị thiếu máu, khi xét nghiệm phát hiện mắc bệnh Thalassemia do đột biến gen tại gen tổng hợp chuỗi α-globin. Bệnh nhân này đã mắc bệnh Thalassemia loại nào? o α-Thalassemia. o β-Thalassemia.
Xem đáp án
Thiếu hụt tổng hợp chuỗi α, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi α-globin gây ra bệnh α-Thalassemia → Bệnh nhân trên đã mắc bệnh α-Thalassemia.
Câu 99: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia khi đi xét nghiệm máu và phát hiện cả hai đều có gen gây bệnh này. Khi cặp vợ chồng này dự định sinh con thì xác xuất sinh con mắc bệnh Thalassemia là 50%.
Xem đáp án
Sai. Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia nhưng đều có gen gây bệnh này → Cặp vợ chồng này đều có kiểu gen dị hợp Aa → Phép lai Aa × Aa → Xác xuất sinh con bị bệnh Thalassemia aa là 25% (vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa).
|