Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 7)
-
996 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1-3: Giới thiệu quá trình khởi nghiệp và tham gia GoStream của kĩ sư Phạm Ngọc Duy Liêm.
Đoạn 4-5: Cơ chế hoạt động và các tính năng của phần mềm Gostudio.
Đoạn 6-7: Những khó khăn ban đầu khi triển khai phần mềm Gostudio.
Đoạn 8: Tình hình kinh doanh phần mềm Gostream và Gostudio trên thị trường quốc tế. Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Ứng dụng livestream Việt Nam chinh phục thị trường quốc tế.”
Chọn A
Câu 2:
Sản phẩm phát video được anh Phạm Ngọc Duy Liêm xây dựng năm 2014 thất bại vì nguyên nhân gì?
Thông tin tại dòng 10-11: “Nhưng công ty này chỉ tồn tại được ba năm trước những cạnh tranh khốc liệt với “ông lớn” trên thế giới trong lĩnh vực video trực tuyến.”
Chọn D
Câu 3:
Ứng dụng GoStream được ra mắt khi nào?
A. 2017 → Năm Phạm Ngọc Duy Liêm tham gia GoStream. GoStream đã hình thành trước mốc thời gian này.
B. 2018 → Năm ra mắt sản phẩm Gostudio.
C. 2014 → Năm Phạm Ngọc Duy Liêm mở công ty đầu tiên.
D. Không có thông tin.
Chọn D
Câu 4:
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những tính năng của sản phẩm GoStudio?
Thông tin tại dòng 26-30: “. . . nhiều kịch bản trò chơi hấp dẫn ngay trên livestream như trả lời câu hỏi trắc nghiệm, đuổi hình bắt chữ...”. Tính năng “Tặng quà trong livestream.” không được nhắc tới trong đoạn trích.
Chọn D
Câu 5:
Khó khăn ban đầu khi sản phẩm Gostudio được triển khai là gì?
Thông tin tại dòng 34-35: “Thời gian đầu chi phí hạ tầng bỏ ra bằng với lợi nhuận thu về. Khó khăn kéo dài, nhiều khi mọi người phải tự làm thêm ở ngoài để duy trì cuộc sống”.
Chọn D
Câu 6:
Tại đoạn 7 (dòng 37-42), câu “So với ngày đầu thành lập, hiện GoStudio đã được vận hành ổn định, tiết kiệm hơn 70% chi phí hạ tầng, nói cách khác, cùng một máy chủ, nền tảng có thể phục vụ một lượng khách hàng gấp ba lần” minh họa tốt nhất cho ý nào sau dây?
Thông tin tại dòng 39-40: “. . . cùng một máy chủ, nền tảng có thể phục vụ một lượng khách hàng gấp ba lần. ..” = Công ty đang sử dụng máy chủ hiệu quả gấp ba lần.
Chọn D
Câu 7:
Cụm từ “thị trường mới nổi” ở dòng 44 có ý nghĩa gì?
Thị trường mới nổi là các quốc gia đang trong quá trình tăng trưởng nhanh và công nghiệp hóa. Các thị trường mới nổi thường có triển vọng tăng trưởng cao hơn, nhưng có nguy cơ lớn hơn các nước phát triển.
Chọn A
Câu 8:
Từ thông tin tại đoạn cuối (dòng 43-53), nhận định nào sau đây là chính xác?
Thị trường Đông Nam Á và Ấn Độ chiếm 10% doanh thu của GoStream và là thị trường quốc tế duy nhất được đề cập, do đó Đông Nam Á cùng với Ấn Độ chính là những thị trường nước ngoài trọng tâm của công ty.
Chọn D
Câu 9:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1-4: Giới thiệu nghiên cứu của nhóm PGS.TS. Phan Trung Nghĩa.
Đoạn 5-7: Cơ chế hoạt động của mũ thở khí tươi.
Đoạn 8-10: Kết quả thử nghiệm và những ứng dụng bước đầu của loại mũ thở khí tươi này. Tổng hợp ý chính các đoạn trong bài, ta có ý chính toàn bài là: “Chế tạo mũ thở khí tươi ngăn sự lây truyền của virus nCoV.”
Chọn B
Câu 10:
PGS.TS. Phan Trung Nghĩa tiến hành nghiên cứu chế tạo tạo sản phẩm mũ thở khí tươi dựa trên
Thông tin tại dòng 1:” Xuất phát từ chính nhu cầu và mong muốn của các bác sĩ và nhân viên y tế ...”
Chọn D
Câu 11:
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đóng vai trò gì trong nghiên cứu của PGS. Phan Trung Nghĩa?
Thông tin tại dòng 11-12: “Ông và nhóm nghiên cứu nhận được tư vấn của Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương.”
Chọn B
Câu 12:
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận của mũ thở khí tươi?
Câu 13:
Mũ thở sử dụng cơ chế gì để ngăn chặn sự lây truyền của virus nCoV?
Thông tin tại dòng 19-20: “Màng lọc này khiến virus như nCoV khi bám vào các giọt dịch bị giữ lại và không thể đi qua màng lọc.”
Chọn C
Câu 14:
Có thể suy luận gì từ thông tin tại đoạn 7 (dòng 23-27)?
A. Cần thay pin nhiều lần để mũ thở có thể hoạt động liên tục cả ngày. → Đúng, mũ chỉ có thể hoạt động 90 phút sau đó cần sạc lại pin.
B. Người sử dụng mũ thở có thể gặp khó khăn khi quan sát vật ở gần. → Sai, đoạn trích cho biết mặt nạ không gây ảnh hưởng tầm nhìn.
C. Mặt nạ nhựa có chức năng tiêu diệt các virus lây bệnh trong không khí. → Sai, mặt nạ có chức năng ngăn chặn virus xâm nhập, không có tác dụng tiêu diệt chúng.
D. Mũ thở khiến người đeo nghe khó hơn nên cần thêm hệ thống báo hiệu âm thanh. → Sai, mũ thở không gây ảnh hưởng khả năng nghe.
Chọn A
Câu 15:
Từ “sản phẩm” ở dòng 35 được dùng để chỉ
Từ sản phẩm được dùng để chỉ chỉnh thể mũ thở, không phải một bộ phận riêng lẻ như màng lọc (một mình bộ phận riêng lẻ không ngăn chặn được virus).
Chọn C
Câu 16:
Nhóm nghiên cứu mong muốn có thêm sự hỗ trợ của doanh nghiệp để
Thông tin tại dòng 42-43: “..nhóm mong muốn nhận được sự đồng hành của doanh nghiệp, nhà đầu tư để có thể thương mại hóa sản phẩm.”
Chọn D
Câu 17:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?.
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1-3: Bối cảnh và mục tiêu của nghiên cứu sản xuất sản phẩm nấm chế biến.
Đoạn 4-8: Quá trình thực hiện nghiên cứu.
Đoạn 9-10: Các sản phẩm mới được hình thành từ nghiên cứu và định hướng phát triển trong tương lai.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Hoàn thiện công nghệ sản xuất sản phẩm từ nấm chế biến quy mô công nghiệp.”
Chọn B
Câu 18:
Công ty Thực phẩm lý tưởng muốn nghiên cứu sản phẩm nấm chế biến do nguyên nhân nào sau đây?
Thông tin tại dòng 10-11: “Vào thời điểm thu hoạch rộ, lượng nấm tạo ra có thể lên tới hàng chục tấn, nếu không được tiêu thụ hết trong vài ngày sẽ gây ra lãng phí khổng lồ”.
Chọn D
Câu 19:
Cụm từ “nguồn cung” ở dòng 12 được dùng để chỉ
Từ nguồn cung ở đây được dùng để chỉ lượng nấm được tạo ra được nhắc tới ở câu liền trước.
Chọn A
Câu 20:
Ban đầu, Công ty Thực phẩm lý tưởng tìm kiếm đối tác nào để tiến hành nghiên cứu?
Thông tin tại dòng 22-23: “Do vậy họ chủ động liên hệ với các chuyên gia ẩm thực và đầu bếp chuyên nghiệp để tìm cách biến nấm tươi thành thực phẩm ăn liền.”
Chọn C
Câu 21:
Vì sao sản phẩm nấm chế biến của Thực phẩm lý tưởng “chưa bán được đã bị quay hồi”?
Thông tin tại dòng 26-28: “. . . chỉ có thể bảo quản trong thời gian ngắn 1 tuần, mà theo lời chị Thu là “chưa bán được đã bị quay hồi”. Các phương án còn lại không phải là nguyên nhân khiến sản phẩm nấm chế biến bị thu hồi trong thời gian ngắn.
Chọn B
Câu 22:
Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã hỗ trợ cho Công ty Thực phẩm lý tưởng theo cách nào sau đây?
Thông tin tại dòng 32-34: “... TS. Đỗ Thị Yến và các cộng sự đã giúp họ chuẩn hóa công thức sản phẩm để ổn định chất lượng thực phẩm...” Các phương án còn lại không được đoạn trích nhắn đến.
Chọn C
Câu 23:
Sản phẩm nấm chế biến nhanh bị hư hỏng do
Thông tin tại dòng 36-38: “Nhóm nghiên cứu phân lập được 2 loại vi khuẩn và 2 loại nấm men là yếu tố gây hư hỏng chính...”
Chọn A
Câu 24:
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một hoạt động do bộ môn Quản lý chất lượng của Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm tiến hành?
“Đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất.” là một hoạt động do công ty Thực phẩm lý tưởng tiến hành.
Chọn D
Câu 25:
Sản phẩm nào sau đây chưa được Công ty Thực phẩm lý tưởng đưa vào kinh doanh?
Câu 26:
Từ đoạn 10 (dòng 51-59), ta có thể rút ra kết luận nào sau đây?
A. Sản phẩm chủ lực hiện nay của Thực phẩm lý tưởng là nấm chế biến. → Sai, thông tin tại dòng 52-53.
B. Các siêu thị lớn chưa chấp nhận kinh doanh sản phẩm nấm chế biến. → Sai, thông tin tại dòng 52.
C. Nấm chế biến là sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao. → Đúng, thông tin tại dòng 56-57.
D. Công ty Thực phẩm lý tưởng đang được hưởng ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khoa học công nghệ. → Sai, tỉ trọng doanh thu từ sản phẩm công nghệ chưa đủ 30% nên chưa được hưởng ưu đãi thuế.
Chọn C
Câu 27:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
Ý chính của các đoạn trong bài:
Đoạn 1: Tính không tan tốt trong nước là nguyên nhân quan trọng hạn chế tác dụng của các dược chất tự nhiên chống ung thư.
Đoạn 2: Giới thiệu nghiên cứu ứng dụng vật liệu nano làm chất dẫn truyền chất kháng ung thư.
Đoạn 3-4: Cơ chế hoạt động của vật liệu nano dẫn truyền chất kháng ung thư.
Đoạn 5-6: Quá trình điều chỉnh kích thước hạt nano và lỗ xốp trên hạt để nâng cao hiệu quả dẫn truyền.
Đoạn 7: Ưu điểm của phương pháp sử dụng nano dẫn truyền chất kháng ung thư.
Đoạn 8-10: Quy trình thử nghiệm và kết quả thử nghiệm của nghiên cứu.
Đoạn 11: Hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.
Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn bài là: “Ứng dụng công nghệ vật liệu nano trong điều trị ung thư.”
Chọn A
Câu 28:
Thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Thông tin tại dòng 6-8: Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm nghiên cứu vật liệu cấu trúc nano và phân tử (INOMAR), Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Chọn B
Câu 29:
Trong quá trình dẫn truyền thuốc, kích thước siêu nhỏ của nano silica hữu cơ mang đến ưu thế gì?
Thông tin tại dòng 17-18: “Kích thước siêu nhỏ này giúp phân tán và di chuyển dễ dàng trong môi trường cơ thể.”
Chọn B
Câu 30:
Nhóm nghiên cứu phải nghiên cứu điều chỉnh kích thước lỗ xốp để
Thông tin tại dòng 21-22: “. .. đặc biệt nghiên cứu kích thước lỗ xốp cho từng loại dược chất cụ thể.”
Chọn B
Câu 31:
Chất nào sau đây KHÔNG phải là một chất kháng ung thư?
Doxorubicin, camptothecin và taxol là ba chất kháng ung thư được đề cập tại dòng 24-25. Nano sillica hữu cơ là chất dẫn truyền, không phải chất kháng ung thư.
Chọn D
Câu 32:
Nhờ tính chất phân hủy sinh học, các hạt nano dẫn truyền thuốc có ưu thế gì so với các loại chất dẫn truyền khác?
Thông tin tại dòng 29-30: “Các hạt nano sau khi hoàn thành quá trình vận chuyển thuốc có thể tự phân huỷ và giảm kích thước còn vài nanomet để dễ dàng đào thải qua thận.”
Chọn D
Câu 33:
Ý chính của đoạn 8 (dòng 33-37) là gì?
Thông tin tại dòng 33-34: “Để đánh giá khả năng của các hạt nano, TS Tân và cộng sự phối hợp với nhóm chuyên gia nước ngoài (Mỹ) để sử dụng mô hình khối u trứng gà...”
Chọn C
Câu 34:
So với các phương pháp hóa trị, sử dụng hạt nano để dẫn truyền chất kháng ung thư
Câu 35:
Trong tương lai gần, nhóm nghiên cứu dự định tiến hành
Câu 36:
Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận?
Điều kiện:
Với điều kiện trên thì x không thể tiến tới nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
Do nên đồ thị có hai tiệm cận đứng là
Chọn C
Câu 38:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ và có bảng biến thiên như sau:
Tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt bằng
Dựa vào bảng biên thiên ta có:
Xét
Khi đó
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biên thiên ta có yêu cầu đề bài mà nên Vậy tổng các giá trị nguyên của tham số m là 50.
Chọn D
Câu 39:
Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Điều kiện: x > -1. Ta có
Kết hợp vơi điều kiện ta có: . Mà
Chọn D
Câu 44:
Một nút chai thủy tinh là một khối tròn xoay (H), một mặt phẳng đi qua trục của (H) cắt (H) theo một thiết diện như trong hình vẽ dưới. Tính thể tích của (H
Thể tích nút chai gồm thể tích của hình trụ và thể tích của hình nón cụt.
Thể tích hình trụ là:
Hình nón cụt có bán kính đáy lớn R= 2 chiều cao h = 2 cm bán kính đáy nhỏ r = 1
Thể tích của nón cụt là:
Vậy thể tích nút chai là:
Chọn B
Câu 49:
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 1400.
Số phần tử của tập S là
Xét phép thử: "Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S".
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi B là biến cố "Số được chọn có tích các chữ số bằng 1400"
Ta có nên số có 6 chữ có tích bằng 1400 có thể được lập bởi các trường hợp sau:
TH1. Số được lập từ bộ thứ nhất 2,2,2,5,5,7; có tất cả
TH2. Số được lập từ bộ thứ hai 1,2,4,5,5,7; có tất cả
TH3. Số được lập từ bộ thứ hai 1,1,8,5,5,7; có tất cả
Do đó có tất cả số có 6 chữ số và tích các chữ số bằng 1400.
Suy ra
Vậy xác suất cần tìm là
Chọn B
Câu 50:
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn Số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức bằng
Điều kiện
Ta có
Do là số nguyên dương nên chọn n = 10
Với n = 10 thì
Số hạng thứ k + 1 có dạng
Giả sử số hạng thứ k + 1 không chứa n khi đó
Số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức bằng:
Chọn B
Câu 51:
Cho hàm số , biết hàm số có đạo hàm tại điểm x = 2. Giá trị của ab bằng
Để hàm số có đạo hàm tại x = 2 thì hàm số phải liên tục tại x = 2
Do đó
Hàm số có đạo hàm tại điểm x = 2 nên
Suy ra b = 2 Vậy ab = -8 .
Chọn D
Câu 52:
Bạn An muốn mua tặng mẹ một món quà trị giá 1 025 000đ. Để tạo sự bất ngờ cho mẹ, bạn bí mật thực hiện kế hoạch nuôi heo đất từ số tiền tiêu vặt hàng ngày của mình như sau: Ngày đầu tiên bạn bỏ vào heo đất 5000đ, các ngày tiếp theo, mỗi ngày bạn bỏ vào heo đất nhiều hơn ngày trước đó 1000đ. Hỏi bạn An phải thực hiện kế hoạch trong bao nhiêu ngày thì có đủ tiền mua quà tặng mẹ?
Gọi lần lượt là số tiền ngày thứ nhắt, ngày thứ hai, n, ngày thứ bạn An bỏ vào heo đất, thì dãy trên là một cấp số cộng với số hạng đầu công sai
Tổng số tiền bạn An dành được là:
Theo giả thiết ta có:
Vậy bạn An phải thực hiện kế hoạch trong 41 ngày.
Chọn C
Câu 54:
Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) với trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ đó.
Dựa vào đồ thị ta tính được phương trình vận tốc của vật:
+) Từ 0 đến 3 giờ:
+) Từ 3 giờ trở đi:
Suy ra quãng đường vật đi được trong 4 giờ sẽ bằng
Chọn A