Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen thay thế 2 cặp A – T thành 2 cặp G – X gọi là đột biến điểm.
B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleôtit luôn làm tăng 1 liên kết hidro.
Chọn đáp án B
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.
III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Quần xã I |
3200 tấn |
4100 tấn |
3800 tấn |
3000 tấn |
2500 tấn |
2100 tấn |
Quần xã II |
0 tấn |
50 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
800 tấn |
1000 tấn |
Quần xã III |
0 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
150 tấn |
180 tấn |
Quần xã IV |
0 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
1650 tấn |
150 tấn |
145 tấn |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
II. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
III. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
IV. Khi quần thể tiến dần đến kích thước tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể càng gay gắt
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tế bào nói trên tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ tế bào nói trên là 2.
Bà Lan mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà Lan có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ?
Theo lý thuyết, phép lai ( hoán vị gen, f =20%) × (liên kết gen hoàn toàn) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là
Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là