(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 21)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 21)
-
73 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Sự biến đổi liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtít trong cấu trúc của ADN được gọi là
Chọn đáp án D
Câu 4:
Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Câu 6:
Trong một quần thể có xuất hiện thêm alen mới, theo thuyết tiến hóa hiện đại em hãy cho biết đây là kết quả tác động của nhân tố tiến hóa nào vào quần thể?
Chọn đáp án C
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Cho sơ đồ minh họa về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt trời → Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Gà → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Quá trình hình thành nên tế bào sơ khai do sự tương tác giữa các đại phân tử sinh học (axít nucleic, prôtêin và liptít) và tác động của chọn lọc tự nhiên; đây là kết quả của quá trình tiến hóa nào?
Chọn đáp án C
Câu 14:
Bà Lan mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà Lan có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Theo lý thuyết, phép lai ( hoán vị gen, f =20%) × (liên kết gen hoàn toàn) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là
Chọn đáp án B
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là
Chọn đáp án D
Câu 20:
Ở lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn?
Chọn đáp án C
Câu 21:
Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
Chọn đáp án D
Câu 29:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Chọn đáp án C
Câu 31:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.
III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.
Chọn đáp án D
I đúng. Vì có 15 người xác định được kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen về bệnh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12. → Số người biết được KG là 12 người.
II đúng. Vì người 13 và 14 đều có kiểu gen dị hợp về máu A nên sinh con có máu O với xác suất 1/4. Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8. → Xác suất sinh con có máu O và không bị mù màu là 7/32.
III sai. Vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIO và người số 8 có kiểu gen IAIO nên xác suất sinh con có máu AB = 1/4. → Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.
IV đúng. Vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%. Xác suất sinh con gái không bị bệnh mù màu là 50%. → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10-11 là = 50%×25% = 12,5%.
Câu 32:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
II. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
III. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
IV. Khi quần thể tiến dần đến kích thước tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể càng gay gắt
Chọn đáp án D
Câu 33:
Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Quần xã I |
3200 tấn |
4100 tấn |
3800 tấn |
3000 tấn |
2500 tấn |
2100 tấn |
Quần xã II |
0 tấn |
50 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
800 tấn |
1000 tấn |
Quần xã III |
0 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
150 tấn |
180 tấn |
Quần xã IV |
0 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
1650 tấn |
150 tấn |
145 tấn |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
Chọn đáp án B
Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh) I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi.
Câu 34:
Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể.
1,0 0,9 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 0 q (a)
Tần số alen
Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể tự phối.
II. Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.
III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen dị hợp là lớn nhất.
IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.
Chọn đáp án B
- Dựa vào đồ thị ta thấy P(A) = P(a) = 0,5 thì đường cong (2) có tần số kiểu gen là 0,50 = 2P(A) . q(a) --> quần thể đạt cân bằng, nên đây là quần thể ngẫu phối và đường cong (2) biểu diễn cho tần số kiểu gen Aa => I. Sai; III đúng
- Dựa vào tần số alen q(a) =0,9 => tần số kiểu gen aa = 0,81 => cấu trúc quần thể ngẫu phối và đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gen aa và đường cong (3) là đường biểu diễn tần số kiểu gen AA => II sai
- Dựa vào tần số alen p(A) = 0,6; q(a) = 0,4 => tần số kiểu gen AA = 0,36 < tần số kiểu gen Aa = 0,48 IV sai
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Chọn đáp án B
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
Cây hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là
Kiểu gen Kiểu gen của F1 là và đã có HVG với tần số 40%.
Cây lai phân tích (có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2 I đúng.
II đúng vì có 5 kiểu gen là ; ; ; ; .
III sai vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây . Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ là: 0,2 x 0,2 x2 = 0,08 = 8%
Câu 36:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.
Chủng 1 |
R+ P+ O+ Z+ Y+ A- |
|
Chủng 3 |
R- P+ O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 2 |
R+ P- O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 4 |
R+ P+ O- Z+ Y+ A+ |
|
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc. |
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen hoặc thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (–) chỉ gen hoặc thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành phiên mã các gen cấu trúc?
Chọn đáp án D
Có 3 chủng là chủng 1, chủng 3, chủng 4
- Chủng 1 đột biến ở lac A, tức không ảnh hưởng khả năng phiên mã.
- Chủng 2 đột biến ở vùng P, do enzyme ARN pol không bám vào được nên nó không phiên mã kể cả khi có và không có lactose.
- Chủng 3 đột biến ở gen R, do không tạo được protein ức chế nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose.
- Chủng 4 đột biến ở vùng O, do protein ức chế không bám vào được nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose.
Câu 37:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tế bào nói trên tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ tế bào nói trên là 2.
Chọn đáp án D
Tế bào đực có kiểu gen giảm phân có:
- Cặp không phân li trong giảm phân I cho 2 loại giao tử: 2 : 2O
- Cặp Dd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: 2D: 2d
Vậy tế bào này cho 2 loại giao trử với 2 trường hợp: 2 D: 2d hoặc 2 d: 2D.
Xét các phát biểu:
I. Đúng, kết thúc quá trình giảm phân tế bào đực có kiểu gen đã tạo ra 4 giao tử đột biến với 2 loại: 2D: 2d hoặc 2d: 2D.
II. Sai.
III. Đúng, tế bào nói trên trên tao ra giao tử: D gọi tên là giao tử (n+1) và giao tử d gọi tên là giao tử (n-1)hoặc d gọi tên là giao tử (n+1) và giao tử D gọi tên là giao tử (n-1).
IV. Đúng, khi không có hoán vị gen tế bào nói trên cho 2 loại giao trử với 2 trường hợp: 2 D : 2d hoặc 2 d : 2D.
Câu 38:
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) ♀ mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Chọn đáp án A
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) à 3 mắt đỏ: 1 mắt nâu
Phép lai 3: ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) à 1 mắt trắng: 1 mắt vàng: 2 mắt nâu
=> Thứ tự trội lặn: Mắt đỏ > mắt nâu > mắt vàng > mắt trắng
Quy ước: A1: mắt đỏ > A2: mắt nâu > A3: mắt vàng > A4: mắt trắng
Phép lai 1: (a) × (b) à 1 : 1 : 1 : 1
Phép lai 2: (c) × (d) à 1 : 1
Phép lai 3: (e) × (f) à 1 : 1 : 1 : 1
Xét các phát biểu:
I Sai, vì có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: ;
II Sai, vì có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3
III Đúng, vì (d) × (e) à 1 : 1 à Tỉ lệ KH, KG: 1: 1
IV Sai, vì ♂ × ♀ à Tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 (có 2 phép lai)
Câu 39:
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 - khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.
II. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài ưu thế.
III. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
IV. Mô hình kiểm soát được áp dụng cho quần thể này là khống chế từ trên xuống.
Chọn đáp án A
I Sai. Vì khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng cá thể nai tăng rất nhanh đồng thời số lượng thực vật giảm mạnh (% cây con tái sinh thấp).
II Đúng. Vì Nai sừng tấm là loài ưu thế vì chúng có số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thực vật (làm giảm đa dạng quần xã)
III Đúng. Vì:
- Sau khi du nhập sói xám, do điều kiện thuận lợi từ môi trường (con mồi dồi dào) → quần thể sói tăng nhanh làm giảm mạnh số lượng nai sừng tấm.
- Trong tương lai, ban đầu quần thể sói cũng sẽ giảm mạnh số lượng do thiếu thức ăn vì trước đó khai thác mạnh con mồi.
- Ở giai đoạn tiếp theo, quần thể thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám (cân bằng vật ăn thịt – con mồi và sức chức môi trường).
IV đúng. Vì số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng thấp hơn tăng khi quần thể loài tiêu thụ chúng giảm chứng tỏ quần xã được khống chế từ trên xuống: Sói xám → Nai sừng tấm → Thực vật.Câu 40:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.Chọn đáp án B
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. à sai, vì CLTN không tạo ra các kiểu gen mà chỉ sàng lọc các kiểu gen .
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. à đúng
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. à sai, CLTN không tạo ra
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. à sai