Phân tử khối của etyl fomat là
Chọn đáp án C.
Muối sắt (II) sunfat là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4.7H2O. Tiến hành thí nghiệm như sau:
Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 5,432%. Giá trị gần nhất của a là
Metyl salixylat là một loại thuốc giảm đau tại chỗ, có tác dụng làm xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác để làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp,…. Metyl salixylat được điều chế theo phản ứng sau:
Từ 176,64 kg axit salixylic có thể sản xuất được tối đa n chai dầu xoa bóp. Biết mỗi chai dầu chứa 4,8 gam methyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 75% Giá trị của n là
Hòa tan hết 20,16 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong 224 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn khan. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy muối khan nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 40,08 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với
Cho 18,15 gam tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khí thoát ra 2 cực là 0,185 mol. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Fe, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất).
Có các phát biểu sau:
(1) Ở thời gian t giây khí H2 thoát ra ở catot là 0,01 mol.
(2) Ở gian t giây và 2t giây số mol HNO3 có trong dung dịch là 0,07 mol.
(3) Giá trị của m là 1,47.
(4) Nếu ở anot thu được 0,03 mol khí O2 thì thời gian điện phân là 9650 giây.
Số phát biểu sai là
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Có sơ đồ:
Tên gọi của X là
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế.
Có các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(3) Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.
(4) Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá.
(5) Trong thí nghiệm trên thanh kẽm đóng vai trò là cực dương và thành đồng đóng vai trò là cực âm.
Số phát biểu sai là
Cho các phát biểu sau:
(1) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
(3) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch alanin xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Trong một mắt xích nilon-6,6 có 20 nguyên tử hiđro.
(6) Vải lụa, tơ tằm sẽ bền hơn nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu sai là
Dẫn a mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,93 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1,2M sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,015 mol khí CO2. Giá trị của a là
Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là