(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 4)
-
81 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là?
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
Chọn đáp án A.
Câu 21:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Có sơ đồ:
Tên gọi của X là
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Trimetylamin là chất chủ yếu gây nên mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Tính chất, đặc điểm nào sau đây là sai về trimetylamin?
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Metyl salixylat là một loại thuốc giảm đau tại chỗ, có tác dụng làm xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác để làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp,…. Metyl salixylat được điều chế theo phản ứng sau:
Từ 176,64 kg axit salixylic có thể sản xuất được tối đa n chai dầu xoa bóp. Biết mỗi chai dầu chứa 4,8 gam methyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 75% Giá trị của n là
138 152
n= (176,64.1000.152 : 138).75% : 4,8 = 30400 chai
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Dung dịch thí nghiệm |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Giấy quỳ tím |
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 |
Xuất hiện màu tím |
Z |
Giấy quỳ tím |
Giấy quỳ tím không đổi màu |
T |
Nước brom |
Có kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A.
Câu 31:
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế.
Có các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(3) Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.
(4) Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá.
(5) Trong thí nghiệm trên thanh kẽm đóng vai trò là cực dương và thành đồng đóng vai trò là cực âm.
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án B.
Câu 32:
Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) (X) + HCl (X1) + (X2) + H2O
(2) (X1) + NaOH(X3)¯ + (X4)
(3) (X1) + Cl2 (X5)
(4) (X3) + H2O + O2 (X6)¯
(5) (X2) + Ba(OH)2 (X7)
(6) (X7) + NaOH (X8) ¯ + (X9) + H2O
(7) (X9) + CaCl2 ( X10) ¯ + (X4)
Biết X2 có tỉ khối so với H2 là 22, X6 có màu nâu đỏ. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Cho dung dịch X1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được một kết tủa duy nhất.
(2) X5 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
(3) X7 có tính lưỡng tính.
(4) X9 được dùng làm bột nở.
(5) X10 tan dần trong nước có chứa khí X2.
Số phát biểu đúng là
(1) (X) FeCO3 + 2HCl ® (X1) FeCl2 + (X2) CO2 + H2O
(2) (X1) FeCl2 + 2NaOH ® (X3)¯ Fe(OH)2 + (X4) 2NaCl
(3) (X1) 2FeCl2 + Cl2 ® (X5) 2FeCl3
(4) (X3) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ® (X6)¯ 4Fe(OH)3
(5) (X2) CO2 + Ba(OH)2 ® (X7) Ba(HCO3)2
(6) (X7) Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® (X8) ¯ BaCO3 + (X9) Na2CO3 + H2O
(7) (X9) Na2CO3 + CaCl2 ® ( X10)¯ CaCO3 + (X4) 2NaCl
Câu 33:
Muối sắt (II) sunfat là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4.7H2O. Tiến hành thí nghiệm như sau:
Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 5,432%. Giá trị gần nhất của a là
nFe = nH2SO4 = nH2=0,5 mol
mdd H2SO4 = 490 gam
Gọi x là số mol FeSO4.7H2O tách ra
(0,5 – x).152.100 : (28 + 490 – 278x – 0,5.2) = 5,432
x≈0,35 → a≈97,3 gam
Câu 34:
Cho m gam photpho tác dụng với oxi dư đun nóng thu được P2O5, cho P2O5 tác dụng với 169 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (6m + 3,24) gam chất rắn khan. Giá trị của m là
P→P2O5→H3PO4
TH1: Giả sử: NaOH hết, H3PO4 hết (hoặc dư)
n H2O = n OH = 0,507 mol
BTKL
0,507.40 + \(\frac{{\rm{m}}}{{{\rm{31}}}}\)98=6m + 3,24 +0,507.18
→ m \( \approx \)2,79 (g)
Thử lại: T=0,507 : (2,79)\( \approx \)5,6 >3
Trái với giả sử
TH2: Giả sử: NaOH dư, H3PO4 hết
n H2O = 3n H3PO4 =3\(\frac{{\rm{m}}}{{{\rm{31}}}}\)
0,507.40 + .98=6m + 3,24 +.18
→m=3,72 (g)
Câu 35:
Dẫn a mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,93 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1,2M sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,015 mol khí CO2. Giá trị của a là
nC phản ứng = 0,93 – a
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
→ nCO + nH2 = 1,86 – 2a → nCO2 = 0,93 – (1,86 – 2a) = 2a – 0,93
nHCl = 0,075 > 2nCO2 nên Y chứa OH- dư → Y không có HCO3-
Do CO32- dư nên Ba(OH)2 hết → nBa(OH)2 =nBaCO3 = 0,09
nNaOH = 0,15 mol
nCO32- phản ứng = nCO2 = 0,015
nHCl = 2nCO32- phản ứng + nOH- phản ứng
→ nOH- phản ứng = 0,045
Tỉ lệ nCO32- phản ứng : nOH- phản ứng = 1 : 3 → Y chứa Na+ (0,15), CO32- (x), OH- (3x)
Bảo toàn điện tích → x=0,03
BT C: 0,03 + 0,09 = 2a – 0,93
a=0,525
Câu 36:
Hòa tan hết 20,16 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong 224 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn khan. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy muối khan nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 40,08 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với
NaOH xử lí dd sau phản ứng, nếu chỉ có NaNO2: 0,5 × 1,6 × (23 + 46) = 55,2 > 54,04
→ 54,04 gam gồm NaOH và NaNO2
→ lập và giải hệ nNaOH dư = 0,04 mol; nNaNO3 = nNaNO2 = 0,76 mol → ∑nNO3– trong muối = 0,76 mol.
BT N → nN spk = 1,12 – 0,76 = 0,36 mol;
BT O →nO spk = 0,36 × 3 – 0,56 = 0,52 mol → mspk = 13,36 gam.
mmuối X = 20,16 + 0,76 × 62 = 67,28 gam.
→ mCuO + Fe2O3 = 27,2 gam kết hợp mCu + Fe = 20,16 gam giải nCu = 0,14 mol; nFe = 0,2 mol
∑nFe2+ + Fe3+ = 0,2 mol; kết hợp điện tích trong muối giải nFe2+ = 0,12 mol và nFe3+ = 0,08 mol.
C%Fe(NO3)3 trong X = 0,08 × 242 ÷ (224 + 20,16 – 13,36) ≈ 8,39 %.
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa 3a mol Fe(NO3)3.
(2) Sục 2a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và a mol Ba(OH)2.
(3) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(5) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
(6) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2,5a mol FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
(1) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa 3a mol Fe(NO3)3
3a>2a → Fe(NO3)3 dư → 3 muối
(2) Sục 2a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và a mol Ba(OH)2.
nOH : nCO2 = 1,5 → CO32- 1a mol và HCO3- 1 a mol → 1 muối NaHCO3
(3) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O → 2 muối
(4) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
HCl + H2O + NaAlO2 → NaCl + Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O → 2 muối
(5) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
nOH : nP = 1,5 → 2 muối
(6) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2,5a mol FeCl2.
2,5 a > 2a → FeCl2 dư → 2 muối
Câu 38:
Cho 18,15 gam tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khí thoát ra 2 cực là 0,185 mol. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Fe, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất).
Có các phát biểu sau:
(1) Ở thời gian t giây khí H2 thoát ra ở catot là 0,01 mol.
(2) Ở gian t giây và 2t giây số mol HNO3 có trong dung dịch là 0,07 mol.
(3) Giá trị của m là 1,47.
(4) Nếu ở anot thu được 0,03 mol khí O2 thì thời gian điện phân là 9650 giây.
Số phát biểu sai là
* t(s): Y + Fe có khí NO chứng tỏ có HNO3. có H+ → anot có ra O2.
→ 0,06 mol khí ra gồm x mol Cl2 và 0,06- x mol O2 → ne trao đổi = 0,24-2x.
* 2t (s): ne trao đổi = 0,48 - 4x mol → anot ra: (0,12 - 0,5x) mol hỗn hợp Cl2 và O2.
* Bên catot: ra hết 0,075 mol Cu → ra thêm (0,165 – 2x) mol H2 nữa.
→ ∑nkhí ra ở cả 2 cực = (0,12 + 0,5x) + (0,165 -2x) = 0,185 mol → x = 0,04 mol.
* Từ x = 0,04 mol → ban đầu có 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,08 mol NaCl.
* t(s): đọc dung dịch sau điện phân Y gồm: 0,08 mol NaNO3 và 0,07 mol HNO3.
Cho Fe + dung dịch Y thì rõ chỉ HNO3 phản ứng và Fe chỉ lên Fe2+ thôi (do Fe dư).
→ mFe bị hòa tan = (0,07 × 3 ÷ 8)× 56 = 1,47 gam.
(1) Ở thời gian t giây khí H2 thoát ra ở catot là 0,01 mol. Sai
nH2 = (0,24 – 2.0,04 – 0,075.2):2 = 0,005 mol
(2) Ở gian t giây và 2t giây số mol HNO3 có trong dung dịch là 0,07 mol. Đúng
Ở t giây dung Y có 0,07 mol HNO3, nếu tiếp tục điện phân thì H2O bị điện phân số mol HNO3 không thay đổi.
(3) Giá trị của m là 1,47. Đúng
(4) Nếu ở anot thu được 0,03 mol khí O2 thì thời gian điện phân là 9650 giây. Đúng
t= (0,04.2 + 0,03.4).96500 : 2 = 9650 giây
Câu 39:
X là axit no, đơn chức; Y là axit no, hai chức; Z là este đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở và MY < MZ). Đốt cháy 8,18 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 2,576 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 8,18 gam E với 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp gồm 2 muối natri của 2 axit X, Y có tỉ lệ số mol tương ứng 13 : 2. Thành phần phần trăm khối lượng este Z trong E có giá trị gần nhất với
0,17 mol NaOH →COONa → ∑nO trong E = 0,17 × 2 = 0,34 mol.
Đốt 8,18 gam E (gồm C + H + 0,34 mol O) + 0,115 mol O2 → CO2 + H2O.
Giải hệ CO2 và H2O →nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,17 mol.
X (∆=1), Y(∆=2), Z(∆=2) → nCO2 – nH2O = nY + nZ = 0,03 mol (*)
E (gồm X, Y, Z) + NaOH → 2 muối của X, Y + ..... ||→ Z được tạo từ axit X.
→ ∑nCOONa = 0,17 mol; lại có tỉ lệ 2 muối X và Y là 13 : 2 → nmuối X = 0,13 mol
và nmuối Y = 0,02 mol → nY = 0,02 mol; Từ (*) → nZ = 0,01 mol; Từ nCOONa→ nX = 0,12 mol.
Ctrung bình E = 0,2 ÷ 0,015 ≈ 1,33 → X là axit HCOOH. (axit có C1 duy nhất).
Gọi số CY = m; số CZ = n; MY < MZ → m < n và 0,12 + 0,02m + 0,01n = 0,2
→ 2m + n = 8. Điều kiện m ≥ 2; n ≥ 3 và n chẵn, m < n → duy nhất cặp (m; n) = (2; 4) thỏa mãn.
→ trong E có 0,01 mol este Z là HCOOC3H5
→ %mZ trong E ≈ 10,5%.
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
(3) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch alanin xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Trong một mắt xích nilon-6,6 có 20 nguyên tử hiđro.
(6) Vải lụa, tơ tằm sẽ bền hơn nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án D.