50 mL dung dịch KOH 0,10 M đựng trong cốc A được chuẩn độ bằng dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm được 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là
A. 6,50.
Chọn đáp án C
Hoà tan hoàn toàn 0,01 mol BaO trong 100 mL nước. Giả thiết base được tạo thành phân li hoàn toàn trong dung dịch. pH của dung dịch là
Hằng số tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch của sự thuỷ phân ester: lần lượt là \(1,1 \cdot {10^{ - 2}}\) giây\(^{ - 1}\) và \(1,5 \cdot {10^{ - 3}}\) giây\(^{ - 1}\). Biết rằng động học của phản ứng thuỷ phân ester trên phù hợp với định luật tác dụng khối lượng. Hằng số cân bằng của phản ứng là
Khi chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M (dung dịch A) bằng dung dịch HCl 1,0 M, thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để pH của dung dịch A bằng 12 là
Đưa 1 mol N2 và 3 mol H2 vào một bình phản ứng rỗng dung tích 1 L ở một nhiệt độ T. Sau khi phản ứng đạt cân bằng, NH3 tạo ra được trung hoà bởi 100 mL dung dịch HCl 1 M. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3.
Ở 500 K, hằng số cân bằng của phản ứng: KC = 32. Nếu ban đầu, chỉ có BrCl(g) và nồng độ của BrC1là 3,3.10-3mol L-1. Tính nồng độ của BrCl(g) trong hỗn hợp phản ứng khi cân bằng.
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta thực hiện phép chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,10 M. Trong một thí nghiệm, để chuẩn độ 100,0 mL dung dịch HCl đạt đến điểm tương đương cần chính xác 10,0 mL dung dịch NaOH 0,10 M. Xác định pH của dung dịch HCl.
Trộn 200 mL dung dịch HC1 có pH = 2 với 300 mL dung dịch NaOH có pH = 12. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là