Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào một cốc thủy tinh. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế (hình vẽ bên).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm.
(b) Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(c) Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.
(d) Trong bước 2, đồng bị oxi hóa ở điện cực dương (catot) thành Cu2+.
(đ) Trong bước 2, kẽm bị oxi hóa ở điện cực âm (anot) thành Zn2+.Số phát biểu đúng là
Bước (1): Các điện cực chưa tiếp xúc nên không tạo thành mạch điện kín. Chỉ có ăn mòn hóa học bên điện cực Zn Þ (a) Đúng.
Bước (2): Tạo thành mạch kín, xuất hiện ăn mòn điện hóa, Zn là cực âm, Cu là cực dương, có dòng điện chạy qua nên kim điện kế bị lệch Þ (b) Đúng.
(c) Đúng, ăn mòn điện hóa luôn kèm theo ăn mòn hóa học.
(d) Sai, Cu không bị ăn mòn.
(đ) Đúng, Zn bị ăn mòn tại cực âm (anot) theo phản ứng: Zn ® Zn2+ + 2e.
Một khu đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10 m2/cây, trung bình mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozơ về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozơ ở khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ x m3 khí CO2 và giải phóng y m3 khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tổng giá trị của (x + y) là
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 182); trong đó thành phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O trong E chiếm lần lượt là 40,784%; 4,837% và 54,379%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch KOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp T gồm hai ancol và 41,9 gam hỗn hợp muối. Biết trong E có hai chất với số mol gấp đôi nhau. Phần trăm theo khối lượng của X trong E là
Hỗn hợp X gồm P và P2O5 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 39,216% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 600 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Na3PO4 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch chứa 99,6 gam chất tan. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn 41,88 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 18,36 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa; Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khí thoát ra và thu được dung dịch E. Biết dung dịch E làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong muối X là
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z (không màu hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử duy nhất) và chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân, ở anot (cực dương) xảy ra sự oxi hóa ion SO42–.
(b) Khối lượng kim loại Cu sinh ra tại catot bằng khối lượng O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T gồm hai kim loại Fe và Cu.
(d) Khí Z là loại khí sử dụng trong “bóng cười”, mang lại cảm giác hưng phấn, ảo giác.
(đ) Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là