Tại một quần xã, khi nghiên cứu về thức ăn của một số loài động vật, người ta lập được bảng sau:
Động vật |
Thức ăn |
|||||
Chuột chù |
Cào cào |
Chim ưng |
Rắn |
Nhện |
Thực vật |
|
Chuột chù |
|
X |
|
|
X |
|
Chim ưng |
X |
|
|
X |
|
|
Cào cào |
|
|
|
|
|
X |
Nhện |
|
X |
|
|
|
|
Rắn |
X |
|
|
|
|
|
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Rắn có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Nếu sử dụng bảng để lập lưới thức ăn, thì lưới này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
III. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống mối quan hệ giữa rắn và chim ưng.
IV. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, các loài trong quần xã đều có nguy cơ suy giảm số lượng.
Chọn đáp án B
Các chuỗi thức ăn:
+ Thực vật → Cào Cào → Nhện → Chuột chù → Chim ưng.
+ Thực vật → Cào Cào → Nhện → Chuột chù → Rắn → Chim ưng.
+ Thực vật → Cào Cào → Chuột chù → Rắn → Chim ưng.
+ Thực vật → Cào Cào → Chuột chù → Chim ưng.
I Sai. Rắn có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 4 hoặc 5.
II Sai. Có 4 chuỗi thức ăn.
III Đúng. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống với mối quan hệ giữa rắn và chim, đều là mối quan hệ vật ăn thịt ‒ con mồi.
IV. Đúng. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, dẫn tới sinh khối của Cào Cào suy giảm → Các sinh vật phía sau đều cso nguy cơ suy giảm số lượng cá thể.
Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là
Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Năm 2000, một loài cỏ biển (Caulerpa taxifolia) được sử dụng trong bể cá nhiệt đới, đã được tìm thấy ngoài khơi bờ biển California. Chúng có nguồn gốc từ Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia nổi tiếng với khả năng phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh với cỏ biển bản địa. Hiện tại, nó nằm trong danh sách các loài xâm lấn quốc tế. Có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của việc du nhập C. taxifolia vào bờ biển California?
I. Không có loài thiên địch hoặc loài cạnh tranh về dinh dưỡng nên loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng và lấn át các loài sinh sản bản địa.
II. Loài C. taxifolia sẽ phát triển kém vì phải cạnh tranh với các loài cỏ biển bản địa, vốn thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên.
III. Loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng về đa dạng của quần xã sinh vật.
IV. Vì không phải là môi trường sống tự nhiên ở Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia sẽ không thể phát triển.
Thức ăn của Voọc (Trachypithecus poliocephalus) chủ yếu là lá, quả cây rừng mọc trên các đảo. Tính đến 26/9/2023, số lượng Voọc tại đảo Cát Bà có 82 cá thể, sống rải rác trên các đảo đá vôi thuộc vườn Quốc gia Cát Bà. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể ?
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin :
5’UGX3’; 5’UGU3’ |
5’UXX3’ |
5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ |
5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ |
5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ |
5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ |
Cys |
Ser |
Ile |
Arg |
Gly |
Pro |
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi poolipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’; 3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđôn thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN.
Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1?