IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 24)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 24)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 24)

  • 72 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 5:

Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 8:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 9:

Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 10:

Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng lưỡng bội không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 11:

Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 12:

Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 13:

Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 14:

Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 15:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 19:

Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 20:

Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 21:

Các yếu tố vô sinh ảnh hưởng đến sự phát triển của cỏ trong đồng cỏ bao gồm
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 22:

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 23:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 24:

Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 25:

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 26:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 27:

Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 28:

Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 29:

Các loài trong quần xã thường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau theo các mối quan hệ. Bảng bên liệt kê các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Các loài trong quần xã thường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 30:

Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 31:

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định ; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q trong các gia đình. Biết người đàn ông G đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh này.

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định  (ảnh 1)

     Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?

     I. Có 5 người trong gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.

     II. Khả năng người G mang gen gây bệnh P là 19%.

     III. Khả năng người H không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.

     IV. Xác suất để cặp vợ chồng F và G sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định (ảnh 1)

     I. Đúng.

     II. Sai. Người G đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, mà cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh → aa = 1/100 → a = 1/10 ; A = 9/10.

     Xác suất để người G mang gen gây bệnh P = AaXBY = 2×1×0,90,92+2×1×0,9=18,18% .

     III. Đúng.

     Người B:13AA:23AaXBY×C:Aa12XBXB:12XBXb F:25AA:35Aa34XBXB:14XBXb.

     G:911AA:211AaXBY .

     Người F Người G XS sinh ra H:70107AA:37107Aa78XBXB:18XBXb .

     XS để người H không mang alen gây bệnh:AAXBXB=70107×78=57,24%

     IV. Đúng.

     Xét (2/5 AA: 3/5 Aa) × (9/11 AA: 2/11 Aa).

     + 3/5 Aa 2/11 6/55 (3/4 A-: 1/4 aa)  49/55 (A-)

     XS sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về tính trạng bệnh P =65534×34+14×14+4955=211250.

     Xét (3/4 XBXB: 1/4 XBXb) × XBY.

     + 1/4 XBXb × XBY  1/4 (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY).

     + 3/4 XBXB × XBY  3/4 (1/2 XBXB: 1/2 XBY).

     XS sinh 2 con có cả trai và gái đều có kiểu hình giống nhau=14×12×12×C21+34×12×12×C21=716 .


Câu 32:

Năm 2000, một loài cỏ biển (Caulerpa taxifolia) được sử dụng trong bể cá nhiệt đới, đã được tìm thấy ngoài khơi bờ biển California. Chúng có nguồn gốc từ Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia nổi tiếng với khả năng phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh với cỏ biển bản địa. Hiện tại, nó nằm trong danh sách các loài xâm lấn quốc tế. Có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của việc du nhập C. taxifolia vào bờ biển California?

     I. Không có loài thiên địch hoặc loài cạnh tranh về dinh dưỡng nên loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng và lấn át các loài sinh sản bản địa.

     II. Loài C. taxifolia sẽ phát triển kém vì phải cạnh tranh với các loài cỏ biển bản địa, vốn thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên.

     III. Loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng về đa dạng của quần xã sinh vật.

     IV. Vì không phải là môi trường sống tự nhiên ở Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia sẽ không thể phát triển.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

     I. Đúng. Vì loài C. taxifolia đã được biết đến với khả năng phát triển mạnh mẽ, xâm lấn và cạnh tranh với cỏ biển bản địa.

     II. Sai. Vì loài mặc dù cỏ biển bản địa thích nghi tốt hơn với môi trường, nhưng nếu C. taxifolia có lợi thế cạnh tranh nào đó (như khả năng sinh sản nhanh, tính thích ứng mạnh, v.v.), thì nó vẫn có thể phát triển tốt.

     III. Sai. Loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng, dẫn đến sự suy giảm về đa dạng của quần xã sinh vật do loài này cạnh tranh với loài bản địa làm mất cân bằng hệ sinh thái.   

     IV. Sai. loài C. taxifolia sẽ không thể phát triển có thể phát triển ở môi trường ngoài tự nhiên đề cập ở đề bài.


Câu 33:

Tại một quần xã, khi nghiên cứu về thức ăn của một số loài động vật, người ta lập được bảng sau:

Động vật

Thức ăn

Chuột chù

Cào cào

Chim ưng

Rắn

Nhện

Thực vật

Chuột chù

 

X

 

 

X

 

Chim ưng

X

 

 

X

 

 

Cào cào

 

 

 

 

 

X

Nhện

 

X

 

 

 

 

Rắn

X

 

 

 

 

 

     Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

     I. Rắn có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3.

     II. Nếu sử dụng bảng để lập lưới thức ăn, thì lưới này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

     III. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống mối quan hệ giữa rắn và chim ưng.

     IV. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, các loài trong quần xã đều có nguy cơ suy giảm số lượng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

     Các chuỗi thức ăn:

     + Thực vật → Cào Cào → Nhện → Chuột chù → Chim ưng.

     + Thực vật → Cào Cào → Nhện → Chuột chù → Rắn → Chim ưng.

     + Thực vật → Cào Cào → Chuột chù → Rắn → Chim ưng.

     + Thực vật → Cào Cào → Chuột chù → Chim ưng.

     I Sai. Rắn có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 4 hoặc 5.

     II Sai. Có 4 chuỗi thức ăn.

     III Đúng. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống với mối quan hệ giữa rắn và chim, đều là mối quan hệ vật ăn thịt ‒ con mồi.

     IV. Đúng. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, dẫn tới sinh khối của Cào Cào suy giảm → Các sinh vật phía sau đều cso nguy cơ suy giảm số lượng cá thể.


Câu 35:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

     I. Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

     II. Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

     III. Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

     IV. Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

     Theo bài ra ta có cấu trúc của các quần thể đang cân bằng như sau :

     + Quần thể 1: 0,04AA : 0,24Aa : 0,64aa

     + Quần thể 2: 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

     + Quần thể 3: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

     + Quần thể 4: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

     I. Sai. Quần thể 4 có tỉ lệ dị hợp cao nhất.

     II Sai. Trong số các cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể co kiểu gen dị hợp chiếm 0,3750,5625=23.

     III Đúng.

     IV Đúng.


Câu 36:

Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác); alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

     I. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.

     II. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.

     III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.

     IV. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Quy ước: A: Cao >> a: Thấp; B: Đỏ >> b: Trắng / 1 cặp NST thường

                   C: Đơn >> c: Kép / NST thường khác; D: Có tua >> d: Không tua / NST X

F1: XY Thấp, đỏ, đơn, không tua = 4,265625%

 (aaB-)C-XdY = 4,265625%  aaB- = 4,265625%0,75×0,25=0,2275abab=0,0225=0,15ab¯×0,15ab¯

   f=0,15×2=0,3P:AbaBCcXDXd×AbaBCcXDY

Xét các phát biểu:

     I. Sai, P dị chéo cặp Aa và Bb.

     II. Đúng.

     III. Đúng, Cao, đỏ, kép, có tua (A-B-)ccD-/ F1 =(0,5+0,0025)×0,25×075=9,796875% .

     IV. Đúng, Cây ♂ P lai phân tích (f = 30%): AbaBCcXDababccXdXd .

→ Cây mang toàn tính trạng lặn ở Fa: ababcc(XdY+XdXd)=(0,15×1)×0,5×0,5=3,75% .


Câu 37:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin :

5’UGX3’; 5’UGU3’

5’UXX3’

5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’

5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’

5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’

5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’

Cys

Ser

Ile

Arg

Gly

Pro

     Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi poolipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’; 3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’.

     II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđôn thứ 5.

     III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser.

     IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

     ADN: 3’ GXA TAA GGG XXA AGG 5’

     ARN: 5’ XGU AUU XXX GGU UXX 3’

     tARN: 3’ GXA UAA GGG XXA AGG 5’

     I Đúng.

     II Đúng. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G‒X ngay trước cặp A‒T ở vị trí số 12 thì đoạn ADN tương ứng là 3’ GXA TAA GGG XXG AAG G 5’

     → mARN tương ứng: 5’ XGU AUU XXX GGX UUX X 3’

     → Axit amin tương ứng: Arg ‒ Ile ‒ Pro ‒ Gly ‒ Phe.

     III Đúng.

     IV Sai. Nếu đoạn gen trên bị thay thế cặp A‒T thành cặp G‒X ở vị trí số 6 thì bộ ba thứ hai của ADN có dạng 3’ TAG 5’ → tARN tương ứng có dạng là Ile‒tARN.


Câu 38:

Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng × ♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?

     I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.

     II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.

     III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.

    IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông đen thì cá thể này luôn dị hợp về 2 cặp gen được xét.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Quy ước: A‒B‒: lông đen, A‒bb: lông vàng, các kiểu gen còn lại : lông nâu.

     Phép lai P: A‒bb × (aaB‒, aabb)

     I Đúng. Ở đời F1 có thể thu được 3 loại kiểu hình.

     Ví dụ: Aabb × aaBb

     II Đúng. Màu lông vàng có 2 kiểu gen quy định, màu lông nâu có 3 kiểu gen quy định.

→ Có 6 phép lai thõa mãn (Vì phép lai trên đã xác định được giới tính của hai cá thể đang xét trên)

     III Sai.

     IV Đúng. Phép lai như trên.


Câu 40:

Hình ảnh dưới đây mô tả sự tiến hóa có thể đã dẫn cá vây thùy phát triển thành động vật lưỡng cư đầu tiên. Động vật lưỡng cư là động vật sống trên đất liền của một số loài động vật. Sự thay đổi này từ vây trên cá vây thùy sang chân và bàn chân trên động vật lưỡng cư sớm rất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Hình ảnh dưới đây mô tả sự tiến hóa có thể đã dẫn cá vây thùy phát triển thành động vật  (ảnh 1)

     I. Một đột biến có thể làm thay đổi mang của cá vây thùy thành phổi.

     II. Chọn lọc tự nhiên thúc đẩy quá trình thích nghi với môi trường trên cạn giúp loài lưỡng cư tiến hóa.    

     III. Các loài lưỡng cư tiến hóa để có thể tìm kiếm thức ăn trên đất do sự cạnh tranh gay gắt ở dưới nước.

     IV. Sau hàng triệu năm, chọn lọc tự nhiên đã lựa chọn những gen phù hợp để lưỡng cư tiến hóa nhằm thích nghi với môi trường trên cạn.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

     I. Đúng. Các đột biến di truyền có thể xảy ra ngẫu nhiên trong ADN của sinh vật, dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc và chức năng của các protein.

     II. Đúng.

     III. Sai. Chưa đủ thông tin để chứng minh các loài lưỡng cư tiến hóa để giảm sự cạnh tranh gay gắt dưới biển.

     IV. Đúng.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương