His grandmother didn't recognize him until he spoke.
A. Until his grandmother recognized him, he spoke.
B. Only when his grandmother recognized him did he speak.
C. Not until he spoke did his grandmother recognize him.
D. It was not until he spoke, his grandmother still didn't recognize him.
Dịch: Bà của anh ấy đã không nhận ra anh ấy cho đến khi anh ấy cất giọng.
A. Mãi đến khi bà của anh ấy nhận ra anh ấy, anh mới cất giọng. => Sai về nghĩa.
B. Chỉ khi bà của anh ấy nhận ra anh ấy, anh ấy mới cất giọng. => Sai về nghĩa.
C. Mãi đến khi anh ấy cất giọng, bà của anh ấy mới nhận ra anh ấy.
=> Cấu trúc đảo với "not until": Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi...thì...
D. Mãi đến khi anh ấy cất giọng, bà của anh ấy vẫn chưa nhận ra anh ấy.
=> Sai cấu trúc: It is/was...not until...that: mãi cho đến khi...thì...
Chọn C.
He told her that he admired her paintings and she _______ the compliment by saying that she was a fan of his sculptures.
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
If I had knew the time when the football match started, I would have told you.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
We were made _______ a lot of homework to prepare for the upcoming test.
Fresh evidence has recently come to the light that suggests that the man didn't in fact commit the murder.
Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như sau:
Biết
Quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục tung, trục hoành và đường thẳng quanh trục hoành ta được khối tròn xoay có thể tích là
I don't think John broke the window because he wasn't here at that time.