Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 4)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 4)
-
73 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau:
Nay con cách trở quan san
Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi
Con xa mẹ một đời thương nhớ
Bóng mẹ già, mình hạc xương mai
Ngày qua tháng rộng, năm dài
Mong con mẹ những u hoài.
(Theo Sương Mai)
Căn cứ bài Thành ngữ.
Thành ngữ: Mình hạc xương mai: ví thân hình mảnh mai, duyên dáng của người phụ nữ. Chọn C.
Câu 2:
Nội dung của tác phẩm Tỏ lòng là gì?
Căn cứ bài Tỏ lòng.
Tỏ lòng tái hiện hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao và cho thấy vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng. Chọn C.
Câu 3:
Bài thơ dưới đây được viết theo thể thơ nào?
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.
(Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)
Căn cứ số câu của bài thơ, số tiếng của một câu thơ.
Bài thơ gồm có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. Chọn B.
Câu 4:
Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn
Căn cứ bài Danh từ.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
- Danh từ chia làm hai loại:
+ Danh từ chỉ đơn vị. Trong đó danh từ chỉ đơn vị chia làm 2 nhóm: danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.
+ Danh từ chỉ sự vật.
- Các từ “nắm, mớ, đàn” thuộc danh từ chỉ đơn vị quy ước.
→ Chọn D.
Câu 5:
Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ta muốn ….... mây đưa và gió lượn,/ Ta muốn …… cánh bướm với tình yêu” (Vội vàng, Xuân Diệu)
Căn cứ bài thơ Vội vàng.
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu.
→ Chọn D.
Câu 6:
Hình ảnh bà Tú trong tác phẩm Thương vợ của Tú Xương được hiện lên như thế nào trong hai câu thơ đầu tiên?
Căn cứ bài Thương vợ.
Hai câu thơ đầu tác giả viết: “Quanh năm buôn bán ở mom sông/ Nuôi đủ năm con với một chồng”. Hai câu thơ gợi tả cụ thể hơn cuộc sống tảo tần gắn với việc buôn bán ngược xuôi của bà Tú. Chọn D.
Câu 7:
Lời đề từ “Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân được hiểu như thế nào?
Căn cứ vào phần chú thích của tác phẩm Người lái đò sông Đà.
“Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc bắc lưu” là câu thơ của tác giả Nguyễn Quang Bích khi nói đến đặc điểm khác biệt của con sông Đà theo địa lí tự nhiên. Mọi dòng sông trên đất nước Việt Nam đều chảy theo hướng đông, chỉ có sông Đà là chảy theo hướng bắc. Qua đó, Nguyễn Tuân muốn gợi mở cho người đọc vẻ đẹp đầu tiên của sông Đà. Đó là một con sông độc đáo, hung bạo. Chọn D.
Câu 8:
Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
Căn cứ các bài về chính tả.
- Từ viết sai chính tả là: xúi dục.
- Sửa lại: xúi giục.
→ Chọn C.
Câu 9:
Xác định từ ghép tổng hợp trong các từ sau
Căn bài Từ và cấu tạo từ tiếng việt.
- Các từ láy “lấp ló”, “thấp thoáng”, “mếu máo” là từ láy.
- Từ “học hành” là từ ghép.
→ Chọn A.
Câu 10:
Anh minh hai vị thánh quân
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh
Giặc tan muôn thuở thăng bình
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.
(Trương Hán Siêu)
“Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?
Căn cứ bài Bạch Đằng giang phú.
Hai vị thánh quân được nhắc đến là: Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông. Chọn A.
Câu 11:
Các từ “xe đạp, bánh rán, quả táo” thuộc nhóm từ nào?
Căn cứ bài Từ ghép.
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Các từ “xe đạp, bánh rán, quả táo” thuộc nhóm từ ghép chính phụ.
→ Chọn B.
Câu 12:
“Từ xưa cho đến nay, từ bên trong lẫn bên ngoài.” Đây là câu:
Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.
+ Lỗi logic.
- Đây là câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
- Sửa lại: Từ xưa đến nay, từ bên trong lẫn bên ngoài, Long đều thể hiện là một người khiêm tốn.
→ Chọn C.
Câu 13:
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Từ chối là một kĩ năng sống quan trọng và cốt yếu. Không ai muốn mắc kẹt trong một mối quan hệ không mang lại hạnh phúc. Không muốn mắc kẹt với một công việc mà mình căm ghét và không tin vào nó. Không ai muốn cảm thấy rằng họ không thể nói ra điều mình thật sự muốn nói.”
Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.
- Đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề ở đầu đoạn “Từ chối là một kĩ năng sống quan trọng và cốt yếu”
→ Chọn A.
Câu 14:
Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.” Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?
Căn cứ bài Ngữ cảnh
Từ “tay” trong câu trên có nghĩa chỉ người giỏi về một môn hoặc một nghề nào đó. Chọn D.
Câu 15:
Trong các câu sau:
I. Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập.
II. Mặc dù trong những năm qua công ti xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế.
III. Vì trời nắng nên đường lầy lội.
IV. Nếu về quê vào mùa hạ, tôi sẽ được nội cho thưởng thức đủ loại cây trái trong vườn.
Những câu nào mắc lỗi:
Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ; Chữa lỗi về quan hệ từ.
- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.
+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.
+ Lỗi logic.
....
- Các câu sai là I, II và III.
+ Câu I: Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập. Câu thiếu thành phần chính của câu.
Sửa lại: Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập đều là những con em của gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
+ Câu II: Mặc dù trong những năm qua công ti xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế.
Sửa lại:
Cách 1: Mặc dù trong những năm qua công ti xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.
Cách 2: Bỏ từ “mặc dù”.
+ Câu III: Vì trời nắng nên đường lầy lội. Mắc lỗi logic trong câu.
Sửa lại: Vì trời mưa nên đường lầy lội. → Chọn A.
Câu 16:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. Chọn D.
Câu 17:
Theo tác giả, thành công là gì?
Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.
Thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình. Chọn B.
Câu 18:
Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?
Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.
Đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc. Chọn A.
Câu 19:
Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”
Căn cứ các biện pháp tu từ đã học.
Biện pháp liệt kê: tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng, gia đình êm ấm,… Chọn C.
Câu 20:
Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp.
Bài học: Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự. Chọn D.
Câu 21:
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
We were made _______ a lot of homework to prepare for the upcoming test.
Kiến thức về Động từ nguyên mẫu (to V)
Phân biệt 2 cấu trúc với "make":
- Chủ động: make sb V: khiến, bắt ai đó làm gì
- Bị động: be made to V: bị bắt, buộc làm gì
Dịch: Chúng tôi đã được giao rất nhiều bài tập về nhà để chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.
Chọn A.
Câu 22:
"Season in the sun" is one of _______ songs I've heard as a child.
Kiến thức về So sánh hơn nhất
- Cấu trúc: one of the + so sánh hơn nhất: một trong những ... nhất
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: "Mùa nắng" là một trong những bài hát ý nghĩa nhất mà tôi được nghe khi còn nhỏ.
Chọn B.
Câu 23:
Although Anna has American _______, she has lived in France for almost half of her life.
Kiến thức về Từ loại
- nation /ˈneɪ.ʃən/ (n) - quốc gia
- nationalism /ˈnæʃ.ən.əl.ɪ.zəm/ (n) - chủ nghĩa dân tộc, lòng yêu nước
- nationalist /ˈnæʃ.ən.əl.ɪst/ (n) - người theo chủ nghĩa dân tộc, người yêu nước
- nationality /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/ (n) - quốc tịch
=> American nationality: quốc tịch Mỹ
Dịch: Mặc dù Anna có quốc tịch Mỹ nhưng cô đã sống ở Pháp gần nửa cuộc đời. Chọn D.
Câu 24:
She wanted to go to _______ college to become a nurse.
Kiến thức về Mạo từ
Khi đi tới một số địa điểm như: college/university (trường đại học), school (trường học), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù),...:
- Nếu trước nó có mạo từ "the": đi tới những nơi đó không đúng mục đích chính của nó (đến trường không phải để học, đến bệnh viện không phải để khám, đến nhà tù không phải vì có tội,...)
- Nếu trước nó không sử dụng mạo từ: đi tới những nơi đó đúng mục đích chính của nó
=> Trong câu này, cô ấy muốn đi học đại học để trở thành y tá là đúng mục đích => áp dụng cách dùng số 2
Dịch: Cô ấy muốn đi học đại học để trở thành y tá.
Chọn D.
Câu 25:
He told her that he admired her paintings and she _______ the compliment by saying that she was a fan of his sculptures.
Kiến thức về Collocations (cách kết hợp từ)
- resaid (v): nói lại hoặc đọc lại điều đã được nói hoặc đọc trước đó
- repaid (v): trả lại tiền hoặc trả nợ
- retold (v): kể lại
- return (v): quay lại nơi ban đầu, trở về hoặc trả lại một vật cho ai đó
=> Cụm từ: repay the compliment: đáp lại lời khen
Dịch: Anh ấy nói với cô ấy rằng anh ấy ngưỡng mộ những bức tranh của cô ấy và cô ấy đáp lại lời khen bằng cách nói rằng cô ấy là một fan hâm mộ các tác phẩm điêu khắc của anh ấy.
Chọn B.
Câu 26:
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
If I had knew the time when the football match started, I would have told you.
Kiến thức về Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had Vp2, S + would/could/... + have Vp2
=> Dạng Vp2 của "know" là "known"
Sửa: had knew => had known
Dịch: Nếu tôi biết thời gian trận đấu bóng đá bắt đầu thì tôi đã nói với bạn rồi.
Chọn B.
Câu 27:
Luke, that I spoke to by telephone, instructed me how to make a delicious birthday cake.
Kiến thức về Mệnh đề quan hệ
- Đại từ quan hệ "that" không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (sau dấu phẩy (,))
- Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định => dùng đại từ quan hệ "who"
Sửa: that => who
Dịch: Luke, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách làm một chiếc bánh sinh nhật thơm ngon.
Chọn A.
Câu 28:
Everything went according to plan although there were some problems, didn't they?
Kiến thức về Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V, trợ động từ/động từ khuyết thiếu + (not) + S?
- Chủ ngữ của câu là đại từ bất định "Everything" => Chủ ngữ ở câu hỏi đuôi là "it"
- Động từ trong mệnh đề chính "went" là động từ thường ở quá khứ đơn và ở dạng khẳng định => dùng trợ động từ "didn't"
Sửa: didn't they => didn't it
Dịch: Mọi việc diễn ra theo đúng kế hoạch mặc dù phát sinh một số vấn đề phải không?
Chọn D.
Câu 29:
Fresh evidence has recently come to the light that suggests that the man didn't in fact commit the murder.
Kiến thức về Idiom (thành ngữ)
- come to light (idm): đưa ra ánh sáng
Sửa: the light => light
Dịch: Bằng chứng mới gần đây đã được đưa ra ánh sáng cho thấy người đàn ông thực tế không phạm tội giết người.
Chọn C.
Câu 30:
When the professor and secretary are on a business trip, I will be in charge of that position.
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Khi hai danh từ chỉ cùng một người, cụ thể trong trường hợp này "the professor and secretary" (giáo sư và thư ký) nghĩa là chủ thể ở đây là 1 người (giáo sư kiêm luôn thư ký) => V chia số ít
Sửa: are => is
Dịch: Khi giáo sư và thư ký đi công tác, tôi sẽ đảm nhiệm vị trí đó.
Chọn C.
Câu 31:
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Arianne survived that crash because she was wearing her helmet.
Dịch: Arianne sống sót sau vụ va chạm đó nhờ cô ấy đội mũ bảo hiểm.
A. Nếu Arianne không đội mũ bảo hiểm thì cô ấy đã không thể sống sót sau vụ va chạm đó.
=> Sai vì "not" phải đứng trước "been".
B. Nếu không nhờ vào chiếc mũ bảo hiểm của mình, Arianne đã không thể sống sót sau vụ va chạm đó.
=> Sai vì cấu trúc câu điều kiện 3 với "but for": But for + N/V-ing, S + would (not) + have Vp2: nếu không...thì
C. Nếu không có mũ bảo hiểm thì Arianne đã không thể sống sót sau vụ va chạm đó.
=> Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (Giả định một tình huống không có thật ở quá khứ và kết quả của nó): If + it hadn't been for + N/V-ing, S + would (not) + have Vp2: nếu không...thì
D. Nếu không có mũ bảo hiểm, Arianne không thể sống sót sau vụ va chạm đó.
=> Sai vì cấu trúc câu điều kiện 3 với "without": Without + N/V-ing, S + would (not) + have Vp2: nếu không...thì. Chọn C.
Câu 32:
"I claim that you took my purse", she said to the housemaid.
Dịch: "Tôi khẳng định rằng cô đã lấy ví của tôi," cô ấy nói với người giúp việc.
A. Cô ấy khăng khăng nói người giúp việc lấy ví của cô ấy.
=> Sai cấu trúc: insist sb on V-ing: khăng khăng ai đó làm gì => "on" phải đứng sau "the housemaid" => là cấu trúc dùng để nhấn mạnh, quả quyết ai đó cần làm gì => không phù hợp với ý câu gốc
B. Cô ấy buộc tội người giúp việc đã lấy ví của cô ấy.
=> Cấu trúc: accuse sb of V-ing/having Vp2: buộc tội ai làm gì
C. Cô ấy đổ lỗi cho người giúp việc đã lấy ví của cô ấy.
=> Sai cấu trúc: blame sb for N/V-ing: đổ lỗi cho ai vì điều gì
D. Cô ấy cảnh báo người giúp việc không được lấy ví của cô ấy.
=> Cấu trúc: warn sb against V-ing: cảnh báo ai không được làm gì
=> Sai về nghĩa.
Chọn B.
Câu 33:
It's such a pity! My father can't attend my graduation ceremony.
Dịch: Thật đáng tiếc! Bố tôi không thể tham dự lễ tốt nghiệp của tôi.
A. Bố tôi nên tham dự lễ tốt nghiệp của tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: had better + V: nên làm gì
B. Giá như bố tôi có thể tham dự lễ tốt nghiệp của tôi.
=> Câu ước ở hiện tại với "If only": If only + S + Vqk
C. Tôi ước bố tôi có thể tham dự lễ tốt nghiệp của tôi.
=> Sai vì câu ước ở quá khứ với "wish": S + wish + S + V (QKHT). Ngữ cảnh là hiện tại nên ở đây nếu dùng câu ước thì chỉ là ước ở hiện tại.
D. Thật tiếc là bố tôi không thể tham dự lễ tốt nghiệp của tôi.
=> Sai vì ta thường không diễn đạt sự tiếc nuối bằng "It is regretted that" => "It is regrettable that"
Chọn B.
Câu 34:
I don't think John broke the window because he wasn't here at that time.
Dịch: Tôi không nghĩ John đã làm vỡ cửa sổ vì anh ấy không ở đây vào thời điểm đó.
A. John đáng ra sẽ không làm vỡ cửa sổ vì lúc đó anh ấy không ở đây.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: wouldn't have Vp2: đáng ra sẽ không làm gì (nhưng thực tế có làm)
B. John khó có thể đập vỡ cửa sổ vì thực tế là anh ấy không có mặt ở đây vào thời điểm đó.
=> Sai vì mệnh đề sau "that" bị thiếu động từ => didn't => wasn't
C. John không thể làm vỡ cửa sổ vì thực tế là anh ấy không có mặt ở đây vào thời điểm đó.
=> Cấu trúc: can't have Vp2: không thể đã làm gì
D. John không thể phá cửa sổ vì lúc đó anh ấy không có mặt ở đây.
=> Đáp án sai. Cấu trúc: be able to V: có thể làm gì: dùng để chỉ khả năng của ai đó tuy nhiên đề bài diễn tả phỏng đoán. Chọn C.
Câu 35:
His grandmother didn't recognize him until he spoke.
Dịch: Bà của anh ấy đã không nhận ra anh ấy cho đến khi anh ấy cất giọng.
A. Mãi đến khi bà của anh ấy nhận ra anh ấy, anh mới cất giọng. => Sai về nghĩa.
B. Chỉ khi bà của anh ấy nhận ra anh ấy, anh ấy mới cất giọng. => Sai về nghĩa.
C. Mãi đến khi anh ấy cất giọng, bà của anh ấy mới nhận ra anh ấy.
=> Cấu trúc đảo với "not until": Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi...thì...
D. Mãi đến khi anh ấy cất giọng, bà của anh ấy vẫn chưa nhận ra anh ấy.
=> Sai cấu trúc: It is/was...not until...that: mãi cho đến khi...thì...
Chọn C.
Câu 36:
According to the author, the importance of green spaces in the urban environment _______.
Dịch bài đọc:
Các cơ sở không gian xanh đang góp phần quan trọng vào chất lượng môi trường đô thị. May mắn thay, không còn cần thiết là mọi bài giảng hay mọi cuốn sách về chủ đề này đều phải bắt đầu bằng việc chứng minh ý tưởng này. Hiện tại, nó thường được chấp nhận, mặc dù nó giống như một tuyên bố hiển nhiên hơn là dựa trên bằng chứng khoa học có lý luận chặt chē. Việc thừa nhận tầm quan trọng của không gian xanh trong môi trường đô thị là bước đi đúng đắn đầu tiên; tuy nhiên, điều này không có nghĩa là chúng ta đã biết đầy đủ thông tin chi tiết về chức năng của không gian xanh trong các thị trấn và về cách người dân sử dụng những không gian này. Đối với chủ đề khá phức tạp này, trong phạm vi bài giảng này, tôi sē chỉ đi sâu vào một khía cạnh, cụ thể là chức năng giải trí của các cơ sở không gian xanh.
Theo tôi, sự tách biệt về mặt lý thuyết giữa sống, làm việc, giao thông và giải trí đã được sử dụng trong quy hoạch đô thị và nông thôn trong nhiều năm, đã dẫn đến sự quan tâm không đồng đều, tập trung hơn vào các hình thức giải trí xa nhà. Ngược lại, có tương đối ít sự quan tâm đến việc cải thiện các cơ hội giải trí gần nhà. Chúng tôi đã đi đến kết luận rằng cách tiếp cận này không đúng, bởi vì một phần thời gian quan trọng mà chúng ta không dành để ngủ hoặc làm việc, lại được sử dụng cho các hoạt động ở nhà và xung quanh nhà. Vì vậy, hiển nhiên là việc giải trí ngoài trời nên bắt đầu từ ngay cửa nhà.
Môi trường đô thị phải cung cấp càng nhiều hoạt động giải trí càng tốt và thiết kế của những hoạt động này phải sao cho các hoạt động bắt buộc hơn cũng có thể mang khía cạnh giải trí. Mức sống tốt nhất sē chẳng có ý nghĩa gì nếu không thể đi dạo thoải mái trong quận, nếu trẻ em không được phép chơi trên đường phố vì giao thông quá nguy hiểm, nếu trong quá trình mua sắm, bạn không thể tìm thấy một nơi nào để tận hưởng khoảnh khắc thời tiết đẹp, tóm lại, bạn chỉ cảm thấy như đang ở nhà sau khi cánh cửa nhà bạn đóng lại sau lưng.
Dịch: Theo tác giả, tầm quan trọng của không gian xanh trong môi trường đô thị _______.
A. thường bị bỏ qua B. vẫn chưa được biết
C. được công nhận một phần D. đã được công nhận đầy đủ
Thông tin: Green-space facilities are contributing to an important extent to the quality of the urban environment. Fortunately, it is no longer necessary that every lecture or every book about this subject has to start with the proof of this idea. At present, it is generally accepted, although more as a self-evident statement than on the base of a closely-reasoned scientific proof. (Các cơ sở không gian xanh đang góp phần quan trọng vào chất lượng môi trường đô thị. May mắn thay, không còn cần thiết là mọi bài giảng hay mọi cuốn sách về chủ đề này đều phải bắt đầu bằng việc chứng minh ý tưởng này. Hiện tại, nó thường được chấp nhận, mặc dù nó giống như một tuyên bố hiển nhiên hơn là dựa trên bằng chứng khoa học có lý luận chặt chē.)
Chọn D.
Câu 37:
What can the theoretical separation of living, working, traffic, and recreation lead to?
Dịch: Về mặt lý thuyết, sự tách biệt giữa sinh hoạt, làm việc, giao thông và giải trí có thể dẫn đến điều gì?
A. Sự mất cân đối của các cơ sở giải trí trong khu vực lân cận.
B. Vị trí của các cơ sở vui chơi giải trí xa nhà.
C. Tương đối ít chú ý đến khả năng giải trí.
D. Sự cải thiện khả năng giải trí trong khu vực lân cận.
Thông tin: The theoretical separation of living, working, traffic, and recreation which for many years has been used in town-and-country planning, has in my opinion resulted in disproportionate attention for forms of recreation far from home, whereas there was relatively little attention for improvement of recreative possibilities in the direct neighborhood of the home. (Theo tôi, sự tách biệt về mặt lý thuyết giữa sống, làm việc, giao thông và giải trí đã được sử dụng trong quy hoạch đô thị và nông thôn trong nhiều năm, đã dẫn đến sự quan tâm không đồng đều, tập trung hơn vào các hình thức giải trí xa nhà. Ngược lại, có tương đối ít sự quan tâm đến việc cải thiện các cơ hội giải trí gần nhà.) Chọn B.
Câu 38:
The underlined word "disproportionate" in the passage is closest in meaning to _______.
Dịch: Từ được gạch chân "disproportionate" trong văn bản có nghĩa gần nhất với _______.
A. không đủ B. không đồng đều C. bất mãn D. vô lý
Thông tin: The theoretical separation of living, working, traffic, and recreation which for many years has been used in town-and-country planning, has in my opinion resulted in disproportionate attention for forms of recreation far from home, whereas there was relatively little attention for improvement of recreative possibilities in the direct neighborhood of the home. (Theo tôi, sự tách biệt về mặt lý thuyết giữa sống, làm việc, giao thông và giải trí đã được sử dụng trong quy hoạch đô thị và nông thôn trong nhiều năm, đã dẫn đến sự quan tâm không đồng đều, tập trung hơn vào các hình thức giải trí xa nhà. Ngược lại, có tương đối ít sự quan tâm đến việc cải thiện các cơ hội giải trí gần nhà.)
=> disproportionate = unbalanced: mất cân bằng, mất cân đối
Chọn B.
Câu 39:
The underlined word "spot" in the last passage refers to _______.
Dịch: Từ được gạch chân "spot" trong đoạn văn cuối đề cập đến _______.
A. một tính năng cụ thể B. một dấu hiệu nhỏ
C. một vết bẩn D. một khu vực cụ thể
Thông tin: The very best standard of living is nothing if it is not possible to take a pleasant walk in the district, if the children cannot be allowed to play in the streets because the risks of traffic are too great, if during shopping you can nowhere find a spot for enjoying for a moment the nice weather, ... (Mức sống tốt nhất sē chẳng có ý nghĩa gì nếu không thể đi dạo thoải mái trong quận, nếu trẻ em không được phép chơi trên đường phố vì giao thông quá nguy hiểm, nếu trong quá trình mua sắm, bạn không thể tìm thấy một nơi nào để tận hưởng khoảnh khắc thời tiết đẹp, ...)
Chọn D.
Câu 40:
The main idea of this passage is that _______.
Dịch: Ý chính của văn bản này là _______.
A. chất lượng cuộc sống cao dẫn đến sự phát triển của các hoạt động giải trí
B. cần chú ý hơn nữa việc phát triển các hình thức vui chơi giải trí gần nhà
C. phải ưu tiên phát triển các hoạt động bắt buộc
D. các cơ sở không gian xanh cần được khai thác tốt hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống
Thông tin:
- Green-space facilities are contributing to an important extent to the quality of the urban environment. (Các cơ sở không gian xanh đang góp phần quan trọng vào chất lượng môi trường đô thị.)
- The very best standard of living is nothing if it is not possible to take a pleasant walk in the district, if the children cannot be allowed to play in the streets because the risks of traffic are too great, if during shopping you can nowhere find a spot for enjoying for a moment the nice weather, in short, if you only feel yourself at home after the street-door of your house is closed after you. (Mức sống tốt nhất sē chẳng có ý nghĩa gì nếu không thể đi dạo thoải mái trong quận, nếu trẻ em không được phép chơi trên đường phố vì giao thông quá nguy hiểm, nếu trong quá trình mua sắm, bạn không thể tìm thấy một nơi nào để tận hưởng khoảnh khắc thời tiết đẹp, tóm lại, bạn chỉ cảm thấy như đang ở nhà sau khi cánh cửa nhà bạn đóng lại sau lưng.)
Chọn D.
Câu 41:
Ta có: . Khi đó
Khảo sát hàm số trên khoảng , ta có bảng biến thiên như sau:
Để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị thuộc thì phương trình phải có đúng 1 nghiệm bội lẻ thuộc khoảng
Vậy có tất cả 26 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn D.
Câu 42:
Gọi
Vì
Suy ra tập hợp các điểm là mặt cầu tâm và có bán kính
Vậy diện tích của mặt cầu là: Chọn A.
Câu 43:
Yêu cầu bài toán trên khoảng .
Đặt
Vậy ta cần tìm để phương trình vô nghiệm trên .
Phương trình vô nghiệm trên
.
Vậy tập hợp các giá trị của tham số thỏa mãn là: Chọn C.
Câu 44:
Tam giác AOB cân tại có nên tam giác AOB đều.
Ta có
Vì
Suy ra tam giác SAD vuông cân tại
Thể tích khối chóp đã cho là: Chọn C.
Câu 45:
Điều kiện xác định: .
Ta có: .
Đặt
Từ (*) suy ra
.
Vậy có tất cả 2 số phức thỏa mãn là và Chọn D.
Câu 46:
Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như sau:
Biết
Quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục tung, trục hoành và đường thẳng quanh trục hoành ta được khối tròn xoay có thể tích là
Khối tròn xoay cần tính có thể tích là:
(từ bảng biến thiên có , , ). Chọn C.
Câu 47:
Gọi số thỏa mãn có dạng
Theo giả thiết ta có .
Vậy có tất cả 7 số tự nhiên thỏa mãn. Chọn D.
Câu 48:
Gọi số lượng lá bèo ban đầu là
Số lượng lá bèo để phủ kín mặt hồ là:
Gọi thời gian để số lá bèo phủ kín mặt hồ là (giờ).
Để số lá bèo phủ kín mặt hồ thì
Chọn C.
Câu 49:
Ba số có tổng bằng 114 nên
Vì a, b, c là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân nên
Gọi dãy cấp số cộng là , ta có: .
Ta có .
Lại có .
Vậy giá trị của biểu thức bằng . Chọn A.
Câu 50:
Số phần tử của không gian mẫu là:
Gọi là biến cố “3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác”.
Ta có 3 đoạn thẳng với chiều dài a, b, c lập thành một tam giác
.
Suy ra số phần tử của biến cố là:
Vậy xác suất của biến cố là: Chọn A.
Câu 52:
Câu 53:
Chữ số cuối cùng là 1 chữ số thứ 3 là 0 vì chữ số thứ 3 nhỏ hơn chữ số 5 chữ số thứ nhất là 2, chữ số thứ hai là 4 vì chữ số thứ 2 gấp đôi thứ nhất.
Vậy chữ số đầu tiên là 2. Chọn A.
Câu 54:
Có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: 1 là số đầu tiên số thứ 2 là 2 (do số thứ hai gấp đôi số thứ nhất).
Trường hợp 2: 2 là số đầu tiên số thứ 2 là 4 (do số thứ hai gấp đôi số thứ nhất).
Ta thấy: Số 2 luôn xuất hiện trước số 3 C đúng. Chọn C.
Câu 55:
Chữ số thứ 3 nhỏ hơn chữ số cuối cùng nên nếu chữ số thứ 3 không phải 0, thì chỉ có thể là 1 hoặc do số 2 ở vị trí đầu hoặc thứ hai, số 4 chỉ ở vị trí 2 (để gấp đôi số đầu tiên) nên chữ số thức 3 là 3 do 4 là số lớn nhất. Ta có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1 là số đầu tiên |
Trường hợp 2 là số đầu tiên |
12 304 |
24 103 |
Thấy rằng: 0 luôn là số thứ 4 Chọn C.
Câu 56:
Nếu 3 là chữ số thứ 3 và 4 là chữ số thứ 4 thì số cuối sẽ không lớn hơn 3, không thỏa mãn đề bài.
Nếu 4 là chữ số thứ 4 thì số cuối cùng cũng sẽ không lớn hơn 4, không thỏa mãn đề bài.
Vây cặp số 3 và 4 sẽ không thỏa mãn. Chọn D.
Câu 57:
Loại C, D do Linh và Bình không đứng đầu.
Loại B do Duyên không đứng giữa.
A thỏa mãn điều kiện đề bài. Chọn A.
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Loại A, D do Duyên không đứng giữa.
Loại B do Linh đứng đầu hàng.
Chọn C thỏa mãn điều kiện đề bài. Chọn C.
Câu 61:
Câu 62:
Số tiền tăng lên cho mua quần áo là: (USD).
Số tiền giảm đi cho mua thực phẩm là: (USD).
Như vậy, tổng tiền chi năm 1 sẽ thay đổi là tăng: (USD). Chọn B.
Câu 63:
Trong giai đoạn năm 3 đến năm 6, phần trăm tăng của chi tiêu theo từng mục là:
+ Thực phẩm: tăng . + Tiền nhà: tăng .
+ Đồ uống: tăng . + Tiền điện: tăng .
Mục có phần trăm tăng chi tiêu cao nhất là Đồ uống với 19%. Chọn C.
Câu 64:
Xét phần trăm tăng trưởng của từng ngành ta có:
+ Ngành luyện kim: .
+ Ngành dầu khí: .
+ Ngành dệt may: .
+ Cách ngành khác: .
Vậy dệt may có mức tăng trưởng là cao nhất. Chọn C.
Câu 65:
Giai đoạn 2015 – 2017 ngành luyện kim sẽ có mức tăng doanh thu giống giai đoạn năm 2013 – 2015 là: .
Doanh thu ngành luyện kim giai đoạn 2015 – 2017 là: .
Chọn D.
Câu 66:
Năm 2016, các ngành khác chiếm số phần trăm so với tổng doanh thu là:
. Chọn B.
Câu 67:
Số sinh viên năm 2013 tăng so với năm 2010 là
. Chọn C.
Câu 68:
Câu 69:
Giả sử năm 2012 số sinh viên thành phố X là a, suy ra số sinh viên trường M là 0,32a.
Năm 2014, số sinh viên trường M so với tổng sinh viên thành phố X là
. Chọn D.
Câu 70:
Ta có số sinh viên năm 2011 là: (sinh viên).
Số sinh viên năm 2013 là: (sinh viên).
Học phí cho mỗi sinh viên năm 2013 là: (triệu đồng).
Tổng số phí thu được trong năm 2013 là:
(triệu đồng) = 387,73 (tỉ đồng) ≈ 388 (tỉ đồng). Chọn A.
Câu 71:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron Liên kết hóa học được hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Cấu hình electron của X: => X thuộc nhóm IA.
Cấu hình electron của Y: => Y thuộc nhóm VIIA.
Vậy liên kết giữa X (kim loại điển hình) và Y (phi kim điển hình) là liên kết ion.
Chọn D.
Câu 72:
Số phối trí của nguyên tử trung tâm của ion phức chất sau là
Nguyên tử trung tâm có số phối trí là 6.
Chọn D.
Câu 73:
Ta có:
Þ CTĐGN là CH.
- Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam
- Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là Y là và Z là
- Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch
= 0,02 mol
Để lượng kết tủa tối đa thì công thức cấu tạo của các chất là:
Kết tủa gồm:
Chọn A.
Câu 74:
Vinyl acetate: .
Phát biểu A sai, ester sinh ra là allyl acetate.
Phát biểu B sai, alcohol không tồn tại do nhóm −OH gắn với C không no.
Phát biểu C sai, ester sinh ra là ethyl acetate.
Chọn D.
Câu 76:
Câu 77:
Dòng điện trong mạch đạt cực đại khi điện dung C thỏa mãn:
. Chọn C.
Câu 78:
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
Ta có
Đoạn mạch chỉ có L và R
Tại thì u lệch pha với i góc
Ta có
Chọn B.
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền là: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỉ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỉ lệ kiểu hình lặn ở thế hệ n là 52,5%.
Ta có : . Chọn B.
Câu 83:
Câu 84:
Câu 85:
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B loại, vì: đường biên giới dài gây khó khăn cho bảo vệ chủ quyền.
C loại, vì: phát triển nền kinh tế nhiều thành phần không liên quan nhiều đến yếu tố vị trí địa lý.
D loại, vì: phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới → nền nông nghiệp nhiệt đới chứ không phải cận nhiệt. Chọn A.
Câu 86:
Cho biểu đồ:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
PHÂN THEO HİNH THỨC QUA CÁC NĂM
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình vận chuyển hành khách đường hàng không phân theo hình thức qua các năm?
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. Tổng khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tăng qua các năm → đúng.
B. Khối lượng vận chuyển khách trong nước luôn lớn hơn khách quốc tế → đúng.
C. Khối lượng vận chuyển khách quốc tế năm 2020 tăng so với năm 2015 → sai, năm 2020 khách quốc tế giảm. Chọn C.
D. Khối lượng vận chuyển khách trong nước năm 2020 gấp 19,7 lần năm 1995 → đúng.
Câu 87:
Câu 88:
Câu 89:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Phương án A sai vì khi mở Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) quân ta chưa giành được thế chủ động trên chiến trường nêm không thể có mục tiêu là giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
Phương án B sai với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Phương án D sai vì đây là mục tiêu của Đông-Xuân 1953-1954.
Phương án C đúng vì đây đều là một trong những mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Chọn C.
Câu 90:
Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản là
1-Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2-Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3-Các công ty Nhật năng động, có tầm nhin xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4-Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5-Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1\%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6-Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam...).
Chọn B.
Câu 91:
Câu 92:
Câu 93:
Để thay thế phương pháp nấu rượu (ethanol) thủ công bằng than, bếp củi nhiều doanh nghiệp sản xuất rượu hiện nay đã đầu tư dây truyền sản xuất rượu quy mô công nghiệp. Một trong số cách sản xuất rượu trong công nghiệp được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Tinh bột → Glucose → Rượu
Từ 16,2 tấn gạo chứa 60% tinh bột để sản xuất rượu với hiệu suất của quá trình thủy phân và lên men lần lượt là 50% và 80%. Thể tích rượu thu được là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/mL.
Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
Thể tích rượu thu được là: Chọn C.
Câu 94:
Câu 96:
Ta có sơ đồ:
⟹ x = ≈ 1,96.10-4 (mg).
Vậy khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là
Chọn B.
Câu 99:
Câu 100:
Tần số hạ âm nhỏ hơn 16 Hz → Chu kì hạ âm lớn hơn 0,0625 s. Chọn A.
Câu 101:
Câu 102:
Câu 103:
Câu 104:
Câu 105:
Câu 106:
Câu 107:
A. Đúng. Trữ lượng carbon trong đất rừng giảm dần từ 60 vĩ độ bắc đến 0.
B. Sai. Trữ lượng carbon trong cây rừng thấp nhất ở 30 vĩ độ nam.
C. Sai. Trữ lượng carbon trong cây rừng ở 60 vĩ độ bắc cao hơn 60 vĩ độ nam.
D. Sai. Trữ lượng carbon ở trong cây rừng có xu hướng tăng dần từ 60 vĩ độ bắc đến 0.
Chọn A.
Câu 108:
Quan sát hình vẽ, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Trữ lượng carbon trong cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí trong khí quyển.
II. Trữ lượng carbon trong đất rừng tỉ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
III. Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất rừng tăng dần.
IV. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.
I. Đúng. Thực vật hấp thu từ khí quyển, qua quá trình quang hợp được chuyển thành carbon lấy 1 phần được sử dụng trong hoạt động sống, phần còn lại được tích lũy trong sinh khối cây rừng. Nhờ đó làm giảm lượng carbon trong khí quyển.
II. Sai. Từ 60 vĩ độ bắc đến 0, trữ lượng carbon trong đất rừng tỉ lệ nghịch với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
III. Đúng. Khi di chuyển từ xích đạo tới vùng cực, nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng trong năm giảm dần, các nhân tố sinh thái này đều tác động làm giảm cường độ quang hợp của thực vật nên lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây giảm. Các nhân tố sinh thái đó đồng thời cũng tác động lên sinh vật phân giải, làm giảm khả năng hoạt động của sinh vật phân giải nên lượng mùn hữu cơ còn lại trong đất rừng cao.
IV. Đúng. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp. Điều đó giải thích tại sao trữ lượng carbon trong cây rừng và đất rừng ở nam bán cầu thấp hơn nhiều lần so với ở bắc bán cầu cùng vĩ độ.
Có 3 kết luận đúng là I, III, IV. Chọn C.
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Câu 112:
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Câu 117:
Câu 118:
Phương án A không đúng bối cảnh quốc tế khi Trung Quốc cải cách vì xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ những năm 80 thế thế kỉ XX.
Phương án còn lại là bối cảnh quốc tế khi Trung Quốc cải cách. Chọn A.
Câu 119:
Câu 120: