Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 22)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 22)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 22)

  • 59 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống:

Cây cao thì gió càng………..

Càng cao danh vọng, càng đầy ………….

Xem đáp án

Căn cứ vào kiến thức về ca dao tục ngữ.

“Cây cao thì gió càng lay,

Càng cao danh vọng, càng đầy gian nan.”

→ Chọn A.


Câu 2:

Chữ “tử” trong câu “Công danh nam tử còn vương nợ” có nghĩa là gì?
Xem đáp án

Căn cứ tác phẩm Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão).

Chữ “tử” trong câu “Công danh nam tử còn vương nợ” ý chỉ thân nam nhi.

→ Chọn D. 


Câu 3:

Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,

Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.

Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn,

Hỏi ai gây dựng nên non nước này?

Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?

Xem đáp án

Căn cứ vào những hiểu biết về các thể thơ.

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát. Chọn A. 


Câu 4:

Thành ngữ sau vi phạm phương trâm hội thoại nào: “Khua môi múa mép”?
Xem đáp án

Căn cứ vào bài Các phương châm hội thoại.

Khua môi múa mép”: Thành ngữ dùng để chỉ những người ăn nói ba khoa, khoác lác. Vi phạm phương châm về chất. Chọn B. 


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ:

Tây Hồ hoa uyển ….…. thành khư

  ………. chiếu song tiền nhất chỉ thư.

Xem đáp án

Căn cứ vào bài Đọc Tiểu Thanh kí.

Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,

Độc chiếu song tiền nhất chỉ thư.

→ Chọn C. 


Câu 6:

Than” và “bạc” ở câu ca dao dưới được sử dụng biện pháp tu từ gì?

Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.

Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua.

Xem đáp án

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học.

Từ “than” và từ “bạc” trong câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm. Chọn A. 


Câu 7:

Trong vở kịch Vĩnh biệt Cửu trùng đài nguyên nhân nào dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân và triều đình?
Xem đáp án

Căn cứ vào bài Vĩnh biệt Cửu trùng đài.

Nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân và triều đình đó là sự sa đọa, ăn chơi thỏa thích của vua quan trước sự đói khổ của người dân. Chọn B. 


Câu 8:

Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
Xem đáp án

Căn cứ vào kiến thức về các thành phần của câu.

Câu thiếu chủ ngữ là câu: Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên. Câu văn này chỉ có trạng ngữ và vị ngữ. Chọn B. 


Câu 9:

Những kiến thức về thơ thầy giáo truyền tụng, chúng em đều rất hứng thú.” trong câu sau từ nào bị dùng sai?
Xem đáp án

Căn cứ vào nghĩa câu văn và bài Chữa lỗi dùng từ.

- Từ “truyền tụng” dùng sai nghĩa.

- Sửa lại: thay “truyền tụng” bằng “truyền tải”.

→ Chọn C.


Câu 10:

Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?
Xem đáp án

Căn cứ Thương vợ.

Bài thơ Thương vợ được viết bằng chữ Nôm. Chọn C.


Câu 11:

Nhận xét phép liên kết trong đoạn sau: “Thần chết là một tay không thích đùa. Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom”.
Xem đáp án

Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

Phép thế: “Thần chết” ở câu 1 được thế bằng “Hắn ta” ở câu 2. Chọn A.


Câu 12:

Những bông hoa sưa mong manh đến nỗi chỉ cần một làn gió nhẹ cũng đủ làm nên một trận mưa hoa”. Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

Câu trên không mắc lỗi sai. Chọn C.


Câu 13:

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất bại như là một công cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình”.

Xem đáp án

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

Đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề ở cuối đoạn “Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước”. Chọn A.


Câu 14:

Ngày ngày mặt trời1 đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời2 trong lăng rất đỏ.

(Viếng lăng Bác, Viễn Phương)

Từ mặt trời2 chỉ đối tượng nào?

Xem đáp án

Căn cứ vào bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Mặt trời2 được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn D.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Các tổ có yêu sách gì cần Ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên.

II. Dế Mèn rất ân hận vì hành động ngu dại của mình đã khiến Dế Choắt chết oan.

III. Hôm qua chú Tư bắt được một con cá trắm to.

IV. Tình thế không thể cứu vãng nổi.

Những câu nào mắc lỗi:

Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV

+ Câu I: Dùng từ sai: yêu sách.

Sửa lại: thay “yêu sách” bằng “yêu cầu”.

+ Câu IV: Sai chính tả: cứu vãng

Sửa lại: thay “cứu vãng” bằng “cứu vãn”.

→ Chọn D. 


Câu 16:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Căn cứ các phương thức biểu đạt đã học.

Đoạn văn trên được viết theo phương thức nghị luận. Chọn B.


Câu 17:

Tác giả đã có quan điểm như thế nào về việc tạo áp lực cho đứa trẻ?
Xem đáp án

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Với một đứa trẻ, để dạy chúng “tự lái”, cha mẹ nên biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp chúng kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng.

→ Cha mẹ cần tạo áp lực vừa phải để trẻ có khả năng kiểm soát bản thân. Chọn D.


Câu 18:

Anh/ chị hiểu như thế nào về áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, phân tích.

Áp lực độc hại được tác giả nhắc đến trong đoạn trích là áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của con người gây nên những tổn thương về mặt tâm lí. Chọn B.


Câu 19:

Câu sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Để trẻ vượt qua những áp lực trên con đường đó thì chẳng cách nào tốt hơn là cha mẹ phải dạy trẻ “tự lái” ngay từ khi còn nhỏ”.
Xem đáp án

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học, phân tích.

Từ “tự lái” ẩn ý nói đến việc đứa trẻ biết tự giải quyết những khó khăn, áp lực xảy ra trong cuộc sống. Chọn B.


Câu 20:

Việc tạo áp lực vừa phải với trẻ nhằm mục đích gì?
Xem đáp án

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích, tổng hợp.

Việc biết tạo áp lực vừa phải, đủ giúp trẻ kiểm soát tốt bản thân và để cha mẹ hiểu tâm sinh lí, khả năng của con nhằm đồng hành với chúng. Chọn D.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

This morning he _______ me about his mother's accident when someone knocked on the door.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự phối thì

Sự phối thì với "when": When + S + V (QKĐ), S + V (QKTD)

=> Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

+ Hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào thì chia thì quá khứ đơn

Dịch: Sáng nay anh ấy đang kể cho tôi nghe về vụ tai nạn của mẹ anh ấy thì có người gõ cửa.

Chọn D.


Câu 22:

There _______ a number of prisoners that have been released on the occasion of Independence Day.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong cấu trúc với "There", ta chia động từ theo danh từ phía sau.

"a number of prisoners" là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều => loại A và C

Vế số 2 là hiện tại hoàn thành nên ta chia vế 1 theo hiện tại đơn.

Dịch: Có một số tù nhân đã được thả nhân dịp Lễ Độc Lập.

Chọn B.


Câu 23:

John's mother was sick; _______, he had to stay at home to look after her.
Xem đáp án

Kiến thức về Liên từ

A. however: tuy nhiên - được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề

B. therefore: do đó - được sử dụng để biểu thị một mối quan hệ nhân quả

Vị trí của "therefore" trong câu:

S + V; therefore, S + V

S + V. Therefore, S + V

S + V. S + V, therefore.

C. so: vì vậy - liên từ chỉ kết quả; S + V, so + S + V.

D. though: mặc dù - chỉ sự tương phản khi hai sự việc, sự vật, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau

Dịch: Mẹ của John bị ốm; vì thế, anh ấy phải ở nhà chăm sóc mẹ mình.

Chọn B.


Câu 24:

The doctors hurried to _______ hospital to save the patient with serious injury.
Xem đáp án

Kiến thức về Mạo từ

Khi đi với các danh từ như: hospital, church, school, prison:

+ Ta không dùng "the" khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.

Vd: Students go to school every day.

+ Ta dùng "the" khi nó mang nghĩa đặc biệt.

Vd: Her parents go to the school to meet her teacher.

=> Các bác sĩ đến bệnh viện để làm việc, không phải để khám.

Dịch: Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện để cứu bệnh nhân bị thương nặng.

Chọn C.


Câu 25:

I wanted _______ by the director of the company, but it was impossible.
Xem đáp án

Kiến thức về Động từ nguyên mẫu và Câu bị động

Cấu trúc: S + want + to V(nguyên thể) => Loại B và D

Cấu trúc câu bị động: S + be + Vp2 + by + O

Ta thấy cụm giới từ "by the director" là dấu hiệu câu bị động. Do đó, ta có cấu trúc câu bị động với "want": want to be Vp2

Dịch: Tôi muốn được gặp giám đốc công ty nhưng không thể được.

Chọn C.


Câu 26:

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Mary continued to publishing her newspaper, which attracted the attention of her colleagues.

Xem đáp án

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

Ta có cấu trúc với "continue": continue + to V(nguyên thể)/ V-ing.

Sửa: to publishing => to publish

Dịch: Mary tiếp tục xuất bản tờ báo của mình và điều này đã thu hút sự chú ý của đồng nghiệp.

Chọn A.


Câu 27:

The fruits for which need keeping in cool temperatures are sweeter than those that don't.
Xem đáp án

Kiến thức Mệnh đề quan hệ

Khi dùng đại từ quan hệ "which" làm chủ ngữ, ta không thêm giới từ đằng trước: N (thing) + Which + V + O

Ta có: for which = why: chỉ lý do

Sửa: for which => which

Dịch: Các loại trái cây cần bảo quản ở nhiệt độ mát sẽ ngọt hơn các loại không cần bảo quản.

Chọn A.


Câu 28:

If the mechanic had done the work proper, you wouldn't have had trouble with the car.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ loại

Ta dùng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ.

Ta thêm đuôi "ly" vào hầu hết các tính từ để chuyển thành trạng từ.

Sửa: proper => properly

Dịch: Nếu người thợ sửa xe làm tốt công việc thì bạn đã không gặp rắc rối với chiếc xe.

Chọn B.


Câu 29:

After considering, my teammate caught up with a new idea for this environmental project.
Xem đáp án

Kiến thức về Phrasal verb

come up with sth: nảy ra ý tưởng gì

Sửa: caught => came

Dịch: Sau khi cân nhắc, đồng đội của tôi đã nảy ra một ý tưởng mới cho dự án môi trường này.

Chọn B.


Câu 30:

Some business plans were failing to materialize, while others plans were progressing at a very high speed.
Xem đáp án

Kiến thức về Cách sử dụng "other"

- Khi đi kèm với danh từ:

+ other + N (số nhiều/ không đếm được)

+ other + từ xác định + danh từ số ít

- Khi đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu "other" sẽ ở dạng số nhiều là "others" thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ số nhiều".

=> Không có "others" + N (số nhiều)

Sửa: others plans => other plans

Dịch: Một số kế hoạch kinh doanh đã không thành hiện thực, trong khi những kế hoạch khác lại tiến triển rất nhanh.

Chọn C.


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences? 

Unless you set an alarm clock, you will oversleep.

Xem đáp án

Dịch: Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.

A. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ không ngủ quên.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc "unless" có nghĩa tương đương với "If not": Unless + S + V (HTĐ), S + will/can/shall + V

B. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (HTĐ), S + will + V (nguyên thể)

C. Nếu bạn đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc đảo điều kiện loại 1: Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)

D. Đặt đồng hồ báo thức nếu không bạn sẽ không ngủ quên. => Sai về nghĩa.

Chọn B.


Câu 32:

Everyone who saw Danny agreed that they had never seen such a beautiful girl.
Xem đáp án

đẹp như vậy.

A. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Danny là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp.

=> Sai. Từ "almost" khác với "everyone".

B. Những người gặp Danny đều nhất trí rằng cô ấy xinh đẹp hơn bất kỳ cô gái nào khác.

=> Sai. Cụm từ "other girls" mang ý chỉ mọi người con gái, trong khi đây chỉ là những cô gái mà họ đã gặp.

C. họ đã nhìn thấy nhiều cô gái xinh đẹp, mọi người đều đồng ý rằng Danny là một trong những người đẹp nhất.

=> Sai về nghĩa. Cụm từ "among the most" mới chỉ nói Danny cũng xinh nhưng chưa nêu lên được là xinh nhất.

D. Tất cả những người đã gặp Danny đều đồng ý rằng cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp. => Đáp án đúng.

Chọn D.


Câu 33:

"You should have returned the motorbike to me before I asked you to," Mary said to her younger brother.
Xem đáp án

Dịch: "Đáng lẽ em nên trả lại chiếc xe máy cho chị trước khi chị bảo trả," Mary nói với em trai mình.

A. Mary đổ lỗi cho em trai cô vì đã không trả lại xe máy cho đến khi em ấy được yêu cầu phải làm như vậy.

=> Đáp án đúng. Ta xét các cấu trúc:

+ should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì (thực tế là không làm)

+ blame somebody for doing something: đổ lỗi, khiển trách ai vì đã làm gì sai

+ ask sb to do sth = require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

B. Mary khuyên em trai cô nên trả xe máy sớm.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên bảo ai nên làm gì

C. Mary ra lệnh cho em trai trả xe máy kịp thời.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì

D. Mary muốn xe máy sớm được trả lại cho em trai cô ấy.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 34:

Suzy was awarded the first prize in a running competition.
Xem đáp án

Dịch: Suzy đã được trao giải nhất trong một cuộc thi chạy.

A. Suzy đã giành giải nhất trong một cuộc thi chạy. => Đáp án đúng.

B. Suzy được chọn trao giải nhất trong một cuộc thi chạy.

=> Sai về nghĩa. Suzy không phải là người trao giải, mà là người được trao giải: to award => to be awarded

C. Suzy là người đầu tiên giành giải trong một cuộc thi chạy.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: the first to do sth: đầu tiên làm việc gì

D. Suzy tham gia một cuộc thi chạy và cố gắng giành giải nhất. => Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 35:

However urgent it is, she's not going to stay at the company all night to finish it.
Xem đáp án

Dịch: Dù việc cấp bách đến đâu, cô ấy cũng sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.

A. Việc đó là khẩn cấp; tuy nhiên, cô ấy sẽ ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.

=> Sai về nghĩa. Cô ấy không hề ở lại.

B. Dù khẩn cấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với tính từ: Adj + as + S + be, S + ...

C. Dù khẩn cấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.

=> Sai về nghĩa. Đây là việc gấp của công ty chứ không phải của cô ấy.

Cấu trúc chỉ sự tương phản: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + ...

D. Tuy nhiên, việc đó rất khẩn cấp nên cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành nó.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá...đến nỗi mà…

Chọn B.


Câu 36:

Which is the best title of this passage?
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Có một sự trớ trêu đối với biến đổi khí hậu mà không phải ai cũng biết. Khi thời tiết trở nên nóng hơn, ngày càng có nhiều người sử dụng máy điều hòa, điều này lại góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Doanh số bán máy điều hòa đang tăng mạnh trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, nơi thu nhập ngày càng tăng khiến máy điều hòa có giá cả phải chăng hơn và khí hậu nóng hơn, ẩm hơn khiến chúng trở nên cần thiết.

Giữ cho các tòa nhà mát mẻ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách. Máy điều hòa chạy bằng điện mà còn có thể giải phóng các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh. Máy điều hòa chiếm 16% tổng lượng điện sử dụng trong các tòa nhà dân cư và thương mại trên toàn thế giới. Con số này ít hơn đáng kể so với lượng khí thải do việc sưởi ấm các tòa nhà khi dùng máy sưởi chạy bằng khí đốt tự nhiên, dầu hoặc điện. Trên toàn cầu, ngày nay có hơn hai tỷ máy điều hòa được sử dụng. Các thiết bị này kiểm soát chính xác nhiệt độ và độ ẩm trong cửa hàng, phòng thí nghiệm hoặc phòng máy chủ. Chúng giúp đảm bảo rằng mọi người cảm thấy thoải mái trên chuyến bay xuyên Đại Tây Dương như khi ở nhà. Nhưng tất cả những tiện nghi đó đều có giá của nó. Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng điện tái tạo hoàn toàn, sự bùng nổ của điều hòa không khí sē tạo ra nhiều khí thải hơn và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu, khiến mùa hè nóng bức càng trở nên nóng hơn.

Với mỗi máy điều hòa mới được lắp đặt, nguy cơ rò rỉ sē tăng lên. Công nghệ tạo nên máy điều hòa hiện đại không thay đổi đáng kể từ năm 1902, khi bộ phận điều hòa không khí đưa không khí qua các cuộn dây chứa đầy nước lạnh và làm mát không khí đồng thời loại bỏ độ ẩm trong phòng. Tất cả các máy điều hòa đều sử dụng chất làm lạnh, một chất lạnh giúp hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà. Sự rò rỉ của cái gọi là khí florua đặc biệt cao vào năm 2014. Nó chiếm khoảng 3% tổng lượng khí thải nhà kính ở châu Âu, vì vậy Liên minh châu Âu đã thông qua luật hạn chế lượng khí bán ra.

 

Dịch: Tiêu đề phù hợp nhất của văn bản này là gì?

A. Những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu

B. Việc giữ mát dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu

C. Máy điều hòa: nhân tố chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu

D. Tác hại của việc lạm dụng điều hòa

Thông tin:

- When it gets hotter, more and more people are using their air conditioners, which in turn contributes to global warming. (Khi thời tiết trở nên nóng hơn, ngày càng có nhiều người sử dụng máy điều hòa, điều này góp phần làm trái đất nóng lên.)

- Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways. (Giữ cho các tòa nhà luôn mát mẻ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách.)

=> Ta thấy tuy bài đề cập đến máy điều hòa, nhưng nó không là nguyên nhân gây nóng lên toàn cầu. Nguyên nhân chính là nhu cầu làm mát của con người.

Chọn B.


Câu 37:

The word "affordable" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "affordable" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. đắt

B. đắt tiền

C. hợp lý

D. đắt tiền

Thông tin: Air conditioner sales are surging worldwide, especially in emerging economies such as China, India and Indonesia, where rising incomes make air conditioners more affordable and a warmer, more humid climate makes them a necessity. (Doanh số bán máy điều hòa đang tăng mạnh trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, nơi thu nhập ngày càng tăng khiến máy điều hòa có giá cả phải chăng hơn và khí hậu nóng hơn, ẩm hơn khiến chúng trở nên cần thiết.)

=> affordable = reasonable (adj): giá cả phải chăng.

Chọn C.


Câu 38:

The word "This" in the passage 2 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "This" trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. số liệu điện năng tiêu thụ của điều hòa

B. khí thải của máy điều hòa

C. phần trăm hiệu ứng giữ nhiệt do máy điều hòa giải phóng

D. nhu cầu về hệ thống điều hòa không khí và điện lạnh

Thông tin: Air conditioners account for 16 percent of total electricity used in residential and commercial buildings around the world. This is significantly less than emissions caused by heating buildings - heaters run on natural gas, oil or electricity. (Máy điều hòa chiếm 16% tổng lượng điện sử dụng trong các tòa nhà dân cư và thương mại trên toàn thế giới. Con số này ít hơn đáng kể so với lượng khí thải do việc sưởi ấm các tòa nhà khi dùng máy sưởi chạy bằng khí đốt tự nhiên, dầu hoặc điện.)

=> Từ "This" thay thế cho cụm từ tổng lượng điện được sử dụng trước đó.

Chọn A.


Câu 39:

Which of the following is NOT mentioned about air conditioners?
Xem đáp án

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về máy điều hòa?

A. Chúng có thể tạo ra hiệu ứng giữ nhiệt.

B. Công nghệ của chúng có ít đổi mới.

C. Chúng sử dụng chất lạnh hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà.

D. Doanh số bán hàng của chúng từng chỉ giới hạn ở Châu Âu.

Thông tin:

- Air conditioners not only run on electricity, but they can release chemicals with a strong heat-trapping effect as well. (Máy điều hòa chạy bằng điện mà còn có thể giải phóng các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh.)

- The technology behind modern air conditioners hasn't changed significantly since 1902 when the air conditioner unit sent air through coils filled with cold water, and cooled the air while removing moisture from the room. All air conditioners use refrigerant, a cold substance that absorbs the heat inside a building. (Công nghệ tạo nên máy điều hòa hiện đại không thay đổi đáng kể kể từ năm 1902 khi bộ phận điều hỏa đưa không khí qua các cuộn dây chứa đầy nước lạnh và làm mát không khí đồng thời loại bỏ độ ẩm trong phòng. Tất cả các máy điều hòa đều sử dụng chất làm lạnh, một chất lạnh giúp hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà.)

Chọn D.


Câu 40:

It can be implied from the passage that _______.
Xem đáp án

Dịch: Văn bản ngụ ý rằng _______.

A. sử dụng điện tái tạo có thể là một giải pháp để làm chậm sự nóng lên toàn cầu

B. có hai cách để giữ cho tòa nhà luôn mát mẻ

C. máy điều hòa làm cho mọi người cảm thấy thoải mái hơn nhiều

D. hiện nay số lượng máy điều hòa ngày càng tăng

Thông tin: But all that comes at a cost. Unless we switch to fully renewable electricity, the boom in air conditioning will generate more emissions and contribute to global warming, making hot summers even hotter. (Nhưng tất cả những tiện nghi đó đều có giá của nó. Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng điện tái tạo hoàn toàn, sự bùng nổ của điều hòa không khí sē tạo ra nhiều khí thải hơn và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu, khiến mùa hè nóng bức càng trở nên nóng hơn.)

Chọn A.

Câu 42:

Cho số phức thỏa mãn là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức là đường tròn có bán kính bằng
Xem đáp án

Đặt

Ta có:

là số thuần ảo.

Suy ra

Vậy tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ là đường tròn tâm có bán kính là  Chọn A.


Câu 44:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để đồ thị hàm số có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?
Xem đáp án

Điều kiện xác định: .

Ta có: nên ĐTHS có 1 đường TCN là .

Vậy để hàm số có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) thì đồ thị hàm số phải có đúng 2 đường TCĐ.

Tức là ta cần tìm để phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Điều này tương đương với:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m (ảnh 1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m (ảnh 2)

Vậy có tất cả 9 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn A.


Câu 46:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm và mặt phẳng . Gọi điểm sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị của biểu thức .
Xem đáp án

Lấy điểm thỏa mãn: , suy ra

Gọi là hình chiếu vuông góc của xuống mặt phẳng .

Khi đó đường thẳng IH có một VTCP là: .

Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có

Gọi tọa độ của điểm

nên

Suy ra tọa độ điểm

Ta có:

Đẳng thức xảy ra khi hay ta có

Vậy  Chọn B.


Câu 47:

Cho tập hợp . Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 số từ tập sao cho tổng ba số đó chia hết cho 2?
Xem đáp án
Tập hợp có 5 phần tử trong đó có 3 phần tử là số lẻ và 2 phần tử là số chẵn. Để tổng của ba số chia hết cho 2, ta chỉ có một trường hợp thỏa mãn là 3 số được chọn gồm 2 số lẻ và một số chẵn. Khi đó số cách chọn thỏa mãn là: cách. Chọn B.

Câu 48:

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
Xem đáp án

Tổng số tiền phải trả món hàng thứ nhất và thứ hai sau giảm giá là:

(nghìn đồng).

Suy ra số tiền Bác Thu phải trả cho món thứ ba sau giảm giá là:

(nghìn đồng).

Vây giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là: (nghìn đồng). Chọn B.


Câu 50:

Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là:

Gọi là biến cố “để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai”.

cách chọn 3 người trong 4 người và 4 cách chọn một toa cho nhóm 3 người đó.

Có 3 cách chọn toa cho người còn lại lên tàu.

Suy ra số phần tử của biến cố là:

Vậy xác suất của biến cố là:  Chọn B.


Câu 52:

Ở một công ty A, tất cả các ngày thứ bảy, chủ nhật đều là ngày nghỉ và năm ngày còn lại đều là ngày làm việc. Nếu số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 của năm nào đó bằng nhau thì ngày 1 tháng 4 của năm đó rơi vào thứ mấy?
Xem đáp án

Trong bất kì 1 năm nào thì tháng 3 cũng có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày.

Từ đó, ta hiểu rằng: Tháng 3, đối với công ty A có thể có tối đa 10 ngày nghỉ bao gồm (5 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật) và tối thiểu là 8 ngày nghỉ bao gồm (4 ngày thứ bảy và 4 ngày chủ nhật).

Vì vậy, số ngày làm việc trong tháng 3 có thể từ 21 đến 23.

Tương tự, số ngày làm việc trong tháng 4 có thể từ 20 đến 22.

Nếu số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 bằng nhau thì có thể là 21 hoặc 22.

Ÿ TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc → tháng 3 phải có 5 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật

→ ngày 1 tháng 3 sẽ rơi vào thứ sáu hoặc thứ bảy.

TH1.1: Ngày 1 tháng 3 là thứ sáu thì ngày 1 tháng 4 là thứ hai → tháng 4 có 22 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc).

TH1.2: Ngày 1 tháng 3 là thứ bảy thì ngày 1 tháng 4 là thứ ba → tháng 4 có 22 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 21 ngày làm việc).

Ÿ TH2: Tháng 3 có 22 ngày làm việc → tháng 3 phải có 5 ngày thứ bảy và 4 ngày chủ nhật hoặc 4 ngày thứ bảy và 5 ngày chủ nhật → ngày 1 tháng 3 sẽ rơi vào thứ năm hoặc chủ nhật.

TH2.1: Ngày 1 tháng 3 là thứ năm thì ngày 1 tháng 4 là chủ nhật → tháng 4 có 21 ngày làm việc (mâu thuẫn với TH1: Tháng 3 có 22 ngày làm việc).

TH2.2: Ngày 1 tháng 3 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 4 là thứ tư → tháng 4 có 22 ngày làm việc (thỏa mãn).

Do đó, để số ngày làm việc của tháng 3 và tháng 4 bằng nhau thì ngày 1 tháng 4 sẽ rơi vào thứ tư. Chọn B.


Câu 53:

Nếu phòng kế toán và phòng hành chính ở hai tầng kề nhau thì 2 phòng ban nào sau đây có thể xếp ở 2 tầng kề nhau?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Một công ty có 6 tầng, đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 từ dưới lên trên; mỗi phòng là 1 tầng.

+ Có đúng 6 phòng ban: phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng, phòng công nghệ thông tin và phòng marketing.

+ Phòng công nghệ thông tin phải được xếp ở tầng 4 (dữ kiện cố định).

Minh họa:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “Phòng kế toán và phòng hành chính ở hai tầng kề nhau”.

Và dữ kiện giả thiết: “Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự”.

→ phòng kế toán và phòng hành chính không thể ở tầng 5 và tầng 6.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing”.

→ Có 2 trường hợp xảy ra:

Dựa vào các đáp án → 2 phòng ban có thể xếp ở 2 tầng kề nhau là: Phòng chăm sóc khách hàng và phòng công nghệ thông tin. Chọn D.


Câu 54:

Nếu phòng nhân sự được xếp ở tầng 5, điều nào dưới đây buộc phải đúng?
Xem đáp án

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng nhân sự được xếp ở tầng 5”.

Và các dữ kiện giả thiết:

+ Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự.

+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.

+ Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing.

→ Phòng kế toán, phòng hành chính, phòng marketing không thể được xếp ở tầng 4, 5, 6; có thể được xếp ở tầng 1, 2, 3 → Phòng chăm sóc khách hàng bắt buộc ở tầng 6. Chọn D.


Câu 55:

Nếu phòng marketing ở tầng 2, tất cả các điều dưới đây đều có thể đúng, ngoại trừ
Xem đáp án

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng marketing ở tầng 2”.

Và các dữ kiện giả thiết:

+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing

→ Phòng hành chính được xếp ở tầng 1 hoặc 3.

+ Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing → Phòng chăm sóc khách hàng được xếp ở tầng 5 hoặc 6.

Mà “Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự”.

→ Phòng kế toán được xếp ở tầng 1 hoặc 3; phòng nhân sự được xếp ở tầng 5 hoặc 6. Đối chiếu với các đáp án → Chọn B.


Câu 56:

Nếu phòng chăm sóc khách hàng ở tầng 3, 2 phòng nào dưới đây buộc phải xếp ở hai tầng kề nhau?
Xem đáp án

Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “phòng chăm sóc khách hàng ở tầng 3”.

Và các dữ kiện giả thiết:

+ Phòng hành chính được xếp ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing

→ phòng hành chính và phòng marketing được xếp ở tầng 1 và 2 hoặc tầng 5 và 6.

+ Phòng kế toán cần được xếp dưới phòng nhân sự → phòng kế toán và phòng nhân sự được xếp ở tầng 1 và 2 hoặc tầng 5 và 6.

+ Kết hợp với dữ kiện: “Phòng chăm sóc khách hàng không được xếp tầng ngay trên phòng marketing hoặc ngay dưới phòng marketing”.

→ Có 2 trường hợp xảy ra:

Kết hợp với các đáp án → Chọn A.


Câu 57:

Nếu chè bưởi là món tráng miệng duy nhất được làm vào thứ Tư, điều nào dưới đây phải đúng?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần

→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại mỗi ngày bà Mai làm 2 món mới.

+ Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “chè bưởi là món tráng miệng duy nhất được làm vào thứ Tư”.

→ Còn 2 món tráng miệng: bánh chuối nướng và mochi dâu tây.

Mà “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng”

Giả sử, 2 món tráng miệng: bánh chuối nướng và mochi dâu tây được làm vào thứ Hai

→ Thứ Tư còn 1 món chính (vì: có ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính).

→ Thứ Ba bà Mai làm 2 món khai vị và 1 món chính (mâu thuẫn với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày).

→ Trường hợp này không xảy ra.

Nên thứ Ba bà Mai sẽ làm 2 món tráng miệng là: bánh chuối nướng và mochi dâu tây. Kết hợp với các dữ kiện:

+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba hoặc thứ Tư bà Mai sẽ làm 1 món chính: sườn nướng mật ong hoặc cá chép om dưa.

+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → món khai vị sẽ được làm vào thứ 2 và thứ 3 hoặc thứ 4.

Minh họa:

Dựa vào các đáp án → Chọn D.


Câu 58:

Nếu hai món chính không được nấu vào hai ngày liên tiếp, điều nào sau đây phải đúng?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần

→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

+ ngày thứ ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại mỗi ngày bà Mai làm 2 món mới.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “hai món chính không được nấu vào hai ngày liên tiếp”.

Ÿ TH1: 2 món chính được làm vào cùng 1 ngày.

TH1.1: 2 món chính được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4 → mâu thuẫn với dữ kiện: Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính (vì thứ 2 hoặc thứ 4 bà Mai chỉ làm 2 món).

TH1.2: 2 món chính được làm vào thứ 3.

Dựa vào dữ kiện:

+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ 3 còn 1 món tráng miệng.

+ Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng → 2 món tráng miệng được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4 → 2 món khai vị được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4.

→ mâu thuẫn với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày.

Ÿ TH2: 2 món chính: sườn nướng mật ong và cá chép om dưa được nấu vào thứ Hai và thứ Tư.

Kết hợp với dữ kiện giả thiết:

+ Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng → Thứ 3 bà Mai làm 2 món tráng miệng

→ Có 1 món tráng miệng được làm vào thứ 2 hoặc thứ 4.

Mà, có “ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính” nên ta có bảng minh họa như sau:

Dựa vào các đáp án → Chọn D.


Câu 59:

Nếu hai món tráng miệng được làm vào thứ Hai, điều nào sau đây không thể đúng?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần

→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại ba Mai làm 2 món mới.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “hai món tráng miệng được làm vào thứ Hai” → Còn 1 món tráng miệng sẽ được làm vào thứ Ba hoặc thứ Tư.

Kết hợp với dữ kiện giả thiết:

+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → Hai món khai vị được làm vào thứ Ba và thứ Tư.

+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba có 3 món: khai vị, tráng miệng và món chính; thứ Tư có 2 món: khai vị và món chính.

Minh họa:

Kết hợp với các đáp án → Chọn C.


Câu 60:

Nếu bà Mai không nấu món chính vào thứ Tư, điều nào sau đây phải đúng?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Bà Mai là một đầu bếp tại gia, dự định sẽ làm thêm 7 món ăn mới vào 3 ngày đầu tuần

→ Bà Mai làm vào thứ Hai, thứ Ba và thứ Tư.

+ Ngày thứ Ba làm 3 món mới → 2 ngày còn lại ba Mai làm 2 món mới.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “bà Mai không nấu món chính vào thứ Tư”.

Kết hợp với dữ kiện giả thiết: “Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính”.

Ÿ TH1: 2 món chính được làm vào thứ Ba.

Dựa vào dữ kiện:

+ Ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính → Thứ Ba còn 1 món tráng miệng.

+ Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → 2 món khai vị được làm vào thứ Hai và thứ Tư; 2 món tráng miệng được làm vào thứ Hai và thứ Tư.

Mâu thuẫn với dữ kiện: “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng”.

→ TH1 không xảy ra.

Minh họa TH1: (không thỏa mãn).

Ÿ TH2: 2 món chính được làm vào thứ Hai và thứ Ba → Có 2 trường hợp xảy ra.

TH2.1: Có 2 món tráng miệng được làm vào thứ Ba (do: “Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng” đồng thời thỏa mãn có “ít nhất một món tráng miệng được làm cùng ngày với một món chính”).

Kết hợp với dữ kiện: “Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày” → 2 món khai vị được làm vào thứ Hai và thứ Tư → TH2.1 thỏa mãn.

Minh họa TH2.1: (thỏa mãn).

TH2.2: Có 2 món tráng miệng được làm vào thứ 4 (do: Có 1 ngày bà Mai làm ít nhất hai món tráng miệng).

Kết hợp với dữ kiện: Bà Mai không làm cả hai món khai vị cùng 1 ngày → 2 món khai vị được làm vào thứ 2 và thứ 3 → TH2.2 thỏa mãn.

Minh họa TH2.2: (thỏa mãn).

Kết hợp với các đáp án, ta thấy được:

Đáp án A là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng).

Đáp án B đúng (vì món tráng miệng trong có 2 trường hợp chỉ được làm vào thứ Ba và thứ Tư mà “Bà Mai không làm bánh chuối nướng vào thứ Tư” nên bánh chuối nướng bắt buộc phải làm vào thứ Ba).

Đáp án C là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng).

Đáp án D là trường hợp có thể đúng (không phải là phải đúng). Chọn B.


Câu 63:

Lựa chọn hai chế độ chuẩn nào sau đây để thực hiện chế độ ăn kiêng chứa 10% chất béo và ít nhất 30% chất đạm có chi phí rẻ nhất?
Xem đáp án

Để thu được chế độ có 10% chất béo + ít nhất 30% chất đạm:

+ II và V loại vì 0% chất béo.

+ II và IV theo tỷ lệ 3 : 1 loại vì chỉ có 27,5% chất đạm.

+ III và V theo tỷ lệ 1 : 4 → Chi phí là: (đồng).

+ IV và V theo tỷ lệ 1 : 3 → Chi phí là: (đồng).

→ Hai chế độ chuẩn III và V là tỷ lệ có chi phí rẻ nhất. Chọn C.


Câu 64:

Pha trộn ba chế độ chuẩn II, III và V để thực hiện một chế độ ăn có ít nhất 60% tinh bột. Tỉ lệ pha trộn tương ứng nào sau đây của ba chế độ trên có chi phí tối ưu nhất?
Xem đáp án

Ta có tỷ lệ tinh bột của ba chế độ chuẩn II, III, V lần lượt là: 80, 10 và 45.

+ Đáp án A loại vì chỉ có 50,8% tinh bột.

+ Đáp án B loại vì chỉ có 50% tinh bột.

+ Đáp án D loại vì chỉ có 53,75% tinh bột.

Chọn C.


Câu 65:

 Giá trị xuất khẩu (tính bằng tỷ USD) của Hoa Kỳ vượt Đức khoảng bao nhiêu?
Xem đáp án

Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức số phần trăm là: 9,5 – 6,5 = 3%.

Giá trị xuất khẩu (tính bằng tỷ USD) của Hoa Kỳ vượt Đức: (tỷ USD).

Chọn A.


Câu 66:

Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục “khác” được coi là một quốc gia duy nhất, thì có bao nhiêu quốc gia trong số các quốc gia này có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu trung bình của mỗi quốc gia?
Xem đáp án

Nếu tính các quốc gia trong danh mục “khác” là một quốc gia thì ta có tất cả 14 quốc gia. Giá trị xuất khẩu trung bình mỗi quốc gia tương ứng là: .

Các quốc gia có cơ cấu giá trị lớn hơn giá trị trung bình là: Trung Quốc, Hoa Kỳ và “Khác”.

Chọn D.


Câu 68:

Tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh là bao nhiêu milimet?
Xem đáp án

Tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh là

27,4 + 77,2 + 68,8 + 110,8 + 280,7 + 63,8 + 255,6 + 166,3 + 1166,7 + 352 + 718,6 + 47,2

= 3335,1 (mm). Chọn C.


Câu 69:

Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 nhiều hơn bao nhiêu milimet so với tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 trong năm 2022?
Xem đáp án

Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 là: 1166,7 + 352 + 718,6 = 2237,3 (mm).

Tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 là: 47,2 + 27,4 + 77,2 = 151,8 (mm).

Ta có: 2237,3 – 151,8 = 2085,5 (mm). Chọn A.


Câu 70:

Trong năm 2022, có bao nhiêu tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh?
Xem đáp án

Lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh trong năm 2022 là:

(mm).

Các tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng: Tháng 5, Tháng 9, Tháng 10, Tháng 11. Chọn D.


Câu 71:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dễ tan trong nước.

(b) Saccharose bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

(d) Thủy phân hoàn toàn saccharose chỉ thu được glucose.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Phát biểu đúng: (a), (b), (c)

d) sai thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose và fructose.

Chọn A.


Câu 72:

Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình bên?

Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố

Xem đáp án

Nhận thấy nguyên tử của nguyên tố được biểu diễn có 1 electron ngoài cùng.

→ Potassium thỏa mãn.

Chọn D.


Câu 74:

Tiến hành các thí nghiệm cho Fe dư vào từng dung dịch: (1) , (2) loãng, (3) CuSO4, (4) .

Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là

Xem đáp án

(1)

→ Thu được 1 muối.

(2)

→ Thu được 1 muối.

(3)

→ Thu được 2 muối.

(4)

→ Thu được 2 muối.

Chọn B.


Câu 75:

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sóng dừng với sợi dây AB, đầu A được nối với cần rung và đầu B cố định. Sau khi bạn Chiến điều chỉnh tần số của sóng để quan sát rõ 4 bụng sóng, A và B là hai nút sóng thì bạn Yến giữ chặt để cố định điểm chính giữa của sợi dây AB. Khi đó, trên dây
Xem đáp án

Ban đầu trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, ta có: 

Cố định điểm chính giữa sợi dây, chiều dài dây còn lại là:

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sóng (ảnh 1) trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng.

Chọn D.


Câu 79:

Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM đều trải qua chu trình Canvin. Chọn C.

A. Sai. Chỉ có thực vật C3 mới sử dụng chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, còn thực vật C4 và CAM thì sử dụng chất nhận CO2 đầu tiên là PEP.

B. Sai. APG là sản phẩm đầu tiên của thực vật C3, còn thực vật C4 và CAM có sản phẩm đầu tiên là AOA.

D. Sai. Thực vật C3 và C4 đều có pha tối diễn ra ở tế bào mô giậu, còn thực vật C4 có pha tối diễn ra ở tế bào bao bó mạch.


Câu 80:

Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi, tim đã làm việc bao nhiêu thời gian?
Xem đáp án
Mỗi chu kì của tim có 3 pha là pha nhĩ co (0,1 giây), pha thất co (0,3 giây) và pha dãn chung (0,4 giây). Như vậy, thời gian co tim là 0,4 giây chiếm tỉ lệ 50% tổng thời gian của một chu kì tim → Một người có tuổi đời 40 năm thì thời gian co tim là  năm. Chọn B.

Câu 81:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Xem đáp án
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định, sản phẩm đó có thể là chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Chọn A.

Câu 82:

 Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. 

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏii quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. 

Xem đáp án

I. Sai. Vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền nên nếu không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A ở F1 = 0,36 + 0,48 = 0,84 = 84%.

II. Sai. Đột biến trên mỗi thế hệ là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể nên đột biến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A.

IV. Đúng. Di nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.

Vậy có 2 phát biểu đúng là III, IV. Chọn A.


Câu 83:

Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa là 
Xem đáp án
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là thềm lục địa. Đây cũng là nơi chứa nhiều loại khoáng sản, trong đó có dầu khí. Chọn A.

Câu 84:

Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
Xem đáp án
Vùng Đông Bắc có đặc điểm đồi núi thấp chiếm ưu thế, có hướng vòng cung với các cánh cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Chọn B.

Câu 85:

“Rét tháng ba, bà già chết cóng”. 

Rét tháng ba thường xảy ra ở khu vực nào của nước ta? 

Xem đáp án
Miền Bắc nước ta tháng 3 vẫn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên thời tiết vẫn còn lạnh giá. Các khu vực khác không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh. Chọn A.

Câu 86:

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc là
Xem đáp án
Cơ sở cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than do ở đây có khoáng sản than ở vùng than Đông Bắc. Chọn B.

Câu 87:

Theo Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12-3 1945), kẻ thù chính và nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam kể từ lúc này là
Xem đáp án

Tối 9-03-1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Ngày 12-03-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ", nhận định:

+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

+ Khẩu hiệu: "Đánh đuổi phát xít Nhật ".

+ Thay khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp " bằng "Đánh đuổi phát xít Nhật ".

+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

Chọn B.


Câu 88:

 Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại chủ yếu là do
Xem đáp án
Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. Với tiềm lực kinh tế-tài chính ngày càng lớn mạnh, từ nửa sau nhứng năm 70, Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng về châu Á ngày càng đậm nét (bên cạnh việc vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ), mở đầu bằng học thuyết Phucưđa (1977). Chọn B.

Câu 89:

Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ hàng đầu của Ấn Độ trong giai đoạn 1945-1950?
Xem đáp án
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Ån Độ tiếp tục đấu tranh chống thực dân Anh để giành độc lập, đến ngày 26-01- 1950, Án Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa. Vậy nên trong giai đoạn 1945-1950 nhiệm vụ hàng đầu của Ân Độ là đấu tranh chống thực dân Anh để giành độc lập. Chọn A.

Câu 90:

Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
Xem đáp án
Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. Chọn D.

Câu 94:

 Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
Xem đáp án

Trong đất có nước. Do đó khi bón phân ure và vôi cùng lúc thì sẽ xảy ra các phản ứng:

Chọn B.


Câu 95:

Thông tin trên bao phân đạm Hà Bắc ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là  Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng  ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.
Xem đáp án

Khối lượng nguyên tố N trong 1 bao phân đạm trên ít nhất là:

Khối lượng ure tương ứng với lượng N trên là:

Chọn A.


Câu 97:

Trên nhãn của một máy điều hòa có ghi các thông số kĩ thuật như hình vẽ. Biết giá bán điện theo bậc ở bảng bên dưới. Số tiền (theo đơn vị đồng) mà gia đình phải trả cho lượng điện năng mà máy tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 10 giờ là:

Xem đáp án

Điều hòa có công suất: 

Thời gian hoạt động của điều hòa trong 30 ngày, mỗi ngày 10h là: 

Lượng điện năng điều hòa tiêu thụ trong 30 ngày: 

Tiền điện mà gia đình phải trả:

(đồng).

Chọn C.


Câu 98:

Micro phòng học các lớp muốn hoạt động cần có pin vuông 9 V. Hiện chỉ có pin tròn 1,5 V. Để cung cấp điện cho micro hoạt động bình thường, ta phải ghép
Xem đáp án

Suất điện động của bộ nguồn gồm 6 pin tròn mắc nối tiếp là: .

Chọn B.


Câu 100:

Giả sử búa có khối lượng , tốc độ là , va chạm vào vật có khối lượng (hệ vật cần rèn và đe) đang đứng yên. Sau va chạm búa và vật cùng chuyển động với vận tốc . Phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt?
Xem đáp án

Động năng trước va chạm là: 

Động năng của vật sau va chạm là:   ( khối lượng của hệ vật và đe)

Nhiệt lượng tỏa ra: 

Phần trăm động năng chuyển thành nhiệt:

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: 

Thay vào (*) ta được: 

.

Chọn B.


Câu 101:

Để rèn vật cần nhiệt lượng tỏa ra lớn, vì vậy người ta:
Xem đáp án

Phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt:

Để rèn vật cần nhiệt lượng tỏa ra lớn  nhỏ nhỏ

 Người ta cần đặt vật lên một chiếc đe nặng để tăng khối lượng  (hệ vật và đe).

Chọn B.


Câu 103:

Khi cơ thể ăn tinh bột thì trong máu sẽ hấp thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án
Tinh bột trải qua quá trình tiêu hóa sẽ trở thành glucôzơ. Chọn A.

Câu 104:

Enzym nào sau đây do tuyến tụy tiết ra để tiêu hóa prôtêin?
Xem đáp án
Tuyến tụy tiết trypsin để làm nhiệm vụ phân cắt prôtêin thành các đoạn pôlipeptit ngắn. Chọn B.

Câu 105:

Quá trình tiêu hóa những nguyên liệu nào sau đây thì sẽ thu được đường?
Xem đáp án
Thủy phân cacbonhiđrat thì sẽ thu được glucôzơ. Thủy phân axit nuclêic (ADN, ARN) thì sẽ thu được các nuclêôtit, tiếp tục thủy phân các nuclêôtit thì sẽ thu được đường 5 cacbon. Chọn A.

Câu 106:

Đối chiếu với đồ thị trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Sự đa dạng loài thực phẩm không phải được duy trì do áp lực chăn nuôi. Sự đa dạng loài thực phẩm phụ thuộc vào điều kiện môi trường, sự phát triển của các loài gặm nhấm và tác động của các nhân tố tiến hóa. Chọn C.

Câu 107:

Một quần thể chim ăn thịt lớn có thể được dự đoán có ảnh hưởng gì đến sự đa dạng của loài thực phẩm và mật độ loài gặm nhấm? 
Xem đáp án
Sự xuất hiện của quần thể chim ăn thịt lớn sẽ tiêu diệt các loài gặm nhấm làm mật độ giảm. Khi các loài gặm nhấm giảm sẽ là điều kiện để các loài thực phẩm phát triển. Chọn A.

Câu 108:

Trong ví dụ này, mối quan hệ giữa các loài thực phẩm và động vật gặm nhấm có thể được mô tả là 

I. phụ thuộc mật độ.

II. sinh vật này ăn sinh vật khác.

III. phân li ổ sinh thái. 

Xem đáp án
Khi mật độ các loài gặm nhấm quá cao thì độ đa dạng các loài thực phẩm sẽ giảm → I đúng. Các loài gặm nhấm sử dụng các loài thực phẩm làm thức ăn → II đúng. Chọn D.

Câu 109:

Dựa vào bài viết, than đá ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở?
Xem đáp án
Than đá ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở Miền Bắc. Chọn A.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, bể than Đông Bắc chiếm khoảng bao nhiêu % tổng trữ lượng than?
Xem đáp án
Bể than Đông Bắc chiếm khoảng 10.7% tổng trữ lượng than. Chọn B.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, loại khoáng sản nào không được kể đến ở Quảng Ninh?
Xem đáp án
Dầu khí không được kể đến ở Quảng Ninh. Chọn C.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, năm 1986 đất nước ta có dấu mốc gì?
Xem đáp án
Năm 1986 đất nước ta bước vào giai đoạn mở cửa. Chọn A.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, người nước nào đưa cà phê vào Việt Nam?
Xem đáp án
Người Pháp đưa cà phê vào Việt Nam. Chọn D.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, tại sao Buôn Ma Thuột được chọn làm nơi chuyên canh cây cà phê Robusta?
Xem đáp án
Buôn Ma Thuột được chọn làm nơi chuyên canh cây cà phê Robusta vì có đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu, độ cao phù hợp. Chọn C.

Câu 115:

Trong giai đoạn 1945-1973, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
Xem đáp án
 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ đến. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. Chọn C.

Câu 116:

Năm 1972, nước Mĩ có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại với Liên Xô và Trung Quốc là một biểu hiện cho xu thế
Xem đáp án
 Tháng 2-1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra mới trong quan hệ giữa hai nước.Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc được thiết lập. Đây là một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông-Tây với nhiều cuộc gặp gỡ của các nước lớn thuộc 2 phe. Chọn B.

Câu 117:

Mục tiêu hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là muốn
Xem đáp án
 Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu: một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản Quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới; ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Chọn B.

Câu 118:

 Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, những giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam là
Xem đáp án

- Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, những giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam là tư sản và tiểu tư sản. Chọn B.

- Nông dân và địa chủ là 2 giai cấp cũ trong xã hội phong kiến Việt Nam.

- Giai cấp công nhân xuất hiện trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914).


Câu 119:

 Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa thành những bộ phận nào sau đây?
Xem đáp án
Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng it, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ. Chọn C.

Câu 120:

Trong cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng vì lí do cơ bản nào sau đây?
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A sai vì Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, có thể phát triển được công nghiệp nặng như than đá, thiếc, kẽm, sắt...

Phương án C sai vì nhân công Viết Nam dồi dào và không phải là lí do để hạn chế công nghiệp nặng của Việt Nam.

Phương án D sai vì Pháp không chủ trương phát triển quốc phòng, an ninh của Việt Nam.

Trong cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm làm cho nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế nước Pháp. Chọn B.


Bắt đầu thi ngay