Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)

  • 131 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Tháng hai trồng ….., tháng ba trồng đỗ”.
Xem đáp án

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.

- Tục ngữ: Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ. Chọn C.


Câu 2:

Nội dung của tác phẩm Tỏ lòng là gì?
Xem đáp án

Căn cứ bài Tỏ lòng.

Tỏ lòng tái hiện hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao và cho thấy vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng. Chọn C.


Câu 4:

Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn.
Xem đáp án

Căn cứ bài Danh từ. 

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.

- Danh từ chia làm hai loại:

+ Danh từ chỉ đơn vị. Trong đó danh từ chỉ đơn vị chi làm 2 nhóm: danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.

+ Danh từ chỉ sự vật.

- Các từ “nắm, mớ, đàn” thuộc danh từ chỉ đơn vị quy ước.

→ Chọn D.


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Chiều nay con chạy về thăm Bác/ Ướt lạnh vườn ….… mấy gốc dừa!” (Bác ơi – Tố Hữu)
Xem đáp án

Căn cứ bài thơ Bác ơi.

Chiều nay con chạy về thăm Bác

Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa!

→ Chọn C.


Câu 7:

Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003.

- Giá trị nội dung:

+ Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.

+ Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ.

+ Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.

- Nội dung không phản ánh: Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.

→ Chọn C.


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài về chính tả r/d/gi.

- Từ viết đúng chính tả là: chẻ tre

- Sửa lại một số từ sai chính tả: chứng dám - chứng giám, giuồng giẫy - ruồng rẫy, dè xẻn - dè sẻn.

→ Chọn A.


Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều, ............ người mà vẫn ăn mặc ..................”
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; chính tả r/d/gi

- Các lỗi dùng từ:

+ Lẫn lộn giữa các từ gần âm.

+ Lặp từ.

+ Dùng từ sai nghĩa.

- Các từ trong đáp án: B, C, D mắc lỗi dùng từ sai nghĩa; dùng sai chính tả d/r/gi.

- “Hắn ta thật liều, rét run người mà vẫn ăn mặc phong phanh.”

→ Chọn A.


Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Yếu điểm của cô ấy là không giỏi xoay xở mỗi khi xảy ra vấn đề.”
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lẫn lộn giữa các từ gần âm.

+ Lặp từ.

+ Dùng từ sai nghĩa.

- Từ bị dùng sai: Yếu điểm (mắc lỗi dùng từ sai nghĩa, yếu điểm là điểm quan trọng)

- Sửa lại: Yếu điểm - Điểm yếu

→ Chọn A.


Câu 11:

Các từ “sôi nổi, lúng túng, tưng bừng” thuộc nhóm từ nào?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ láy.

- Các từ “sôi nổi, lúng túng, tưng bừng” đều là từ láy bộ phận.

→ Chọn B.


Câu 12:

Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”. Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.

- Đây là câu thiếu vị ngữ.

- Sửa lại: Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình là nguồn cổ vũ thế hệ trẻ tiến lên.

→ Chọn B.


Câu 14:

Anh ta là cây bút sắc sảo của tòa soạn này.”. Từ “cây bút” được dùng với ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Căn cứ bài Ngữ cảnh.

Từ “cây bút” chỉ người chuyên viết văn, viết báo. Chọn B.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Cuộc triển lãm tranh cổ động “cả thế giới khát khao” làm chúng ta thấm thía hơn về việc tiết kiệm nước cũng như bảo vệ nguồn nước.

II. Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại học.

III. Chị ấy đẹp nhưng lao động giỏi.

IV. Dù khó khăn đến đâu tôi cũng quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.

Những câu nào mắc lỗi?

Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Câu sai là câu II và câu III.

+ Câu II: Lỗi sai thiếu thành phần câu.

Sửa lại: Từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường làng tới lúc trưởng thành bước chân vào cổng trường đại học, tôi luôn cố gắng học tập thật tốt.

+ Câu III: Lỗi sai logic.

Sửa lại: Chị ấy đẹp và lao động giỏi.

→ Chọn A.


Câu 16:

 Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
Xem đáp án

Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. Chọn D. 


Câu 17:

Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân nào khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles: Người xưa luôn hướng về sự trường tồn. Chọn A. 


Câu 18:

Theo tác giả, đâu là đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Theo tác giả, đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại: nhanh, hoạt, không tính quá xa. Chọn A. 


Câu 19:

Tại sao tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại”?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại” vì: phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.

Chọn B.


Câu 20:

Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp.

Thông điệp rút ra từ đoạn trích: Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế. Chọn C. 


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

I think Jacy _______ the championship in this competition.
Xem đáp án

 Kiến thức về Thì động từ

- "I think": tôi nghĩ rằng => diễn tả phỏng đoán, dự đoán trong tương lai không có căn cứ

=> dùng thì Tương lai đơn: S + will + V

Dịch: Tôi nghĩ Jacy sẽ giành chức vô địch trong cuộc thi này.

Chọn D.


Câu 22:

Lan wants to go shopping but she can’t. She has so _______ money.
Xem đáp án

Kiến thức về Lượng từ

- few + N (s/es): rất ít, hầu như không có

- little + N (không đếm được): rất ít, hầu như không có

- a few + N (s/es): một vài, một ít

- a little + N (không đếm được): một vài, một ít

=> "money" (tiền) là danh từ không đếm được => loại A, C

=> dựa vào nghĩa => chọn đáp án B

Dịch: Lan muốn đi mua sắm nhưng cô ấy không thể. Cô ấy có quá ít tiền.

Chọn B.


Câu 23:

The festival last night _______ in one of the most crowded cities in our country.
Xem đáp án

 Kiến thức về Cụm động từ (Phrasal verbs) và cụm từ cố định

- took up: bắt đầu một sở thích, thói quen

- took away: mang đi

- took place: diễn ra

- took in: hiểu, hấp thụ

Dịch: Lễ hội tối qua diễn ra tại một trong những thành phố đông đúc nhất nước ta.

Chọn C.


Câu 24:

Listen! Someone _______ knocking at the door. 
Xem đáp án

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

- "Listen!" (Nghe này!) là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn.

=> Thì Hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing

- Chủ ngữ là đại từ bất định "Someone" => V chia số ít => đi với "is"

Dịch: Nghe này! Có ai đó đang gõ cửa. Chọn A.


Câu 25:

I'm really looking forward to _______ from you.
Xem đáp án

Kiến thức về Cụm từ (Word patterns)

- Cấu trúc:

+ look forward to V-ing: trông đợi điều gì

+ hear from sb: nghe thông tin/tin tức về ai

Dịch: Tôi thật sự mong ngóng tin tức về bạn.

Chọn B.


Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Linda had better stop talking and focusing on her homework.
Xem đáp án

Kiến thức về Cấu trúc song song

Một số cấu trúc cần lưu ý:

- had better V: tốt hơn hết nên làm gì

- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

- stop + to V: dừng lại để làm gì

Liên từ "and" nối 2 vế có chức năng ngang bằng nhau, 2 vế ở đây không phải là "talking" và "focusing" mà là "stop talking" (ngừng nói chuyện) và "focus on her homework" (tập trung vào bài tập về nhà của cô ấy).

=> động từ "focus" phải chia theo cấu trúc "had better V"

Sửa: focusing => focus

Dịch: Linda tốt hơn hết nên ngừng nói chuyện và tập trung vào bài tập về nhà của cô ấy. Chọn C.


Câu 27:

She made good money and knew she would be able to take after a child on her own. 
Xem đáp án

Kiến thức về Cụm động từ

Một số cấu trúc cần lưu ý:

- make money: kiếm tiền

- take care of = look after: trông nom, chăm sóc

- take after: giống

Sửa: take after => look after hoặc take after => take care of

Dịch: Cô ấy kiếm được nhiều tiền và biết rằng mình có thể tự mình chăm sóc một đứa trẻ.

Chọn C.


Câu 28:

Carolina was first player to score a hat-trick in a World Cup match, on 17th November 1991. 
Xem đáp án

Kiến thức về Mạo từ

Một số cấu trúc cần lưu ý:

- Be the first/second/third... + to V: là...đầu tiên/thứ hai/thứ ba làm gì

- On + date (ngày, tháng, năm): vào ngày tháng năm nào

Sửa: first => the first

Dịch: Carolina là cầu thủ đầu tiên lập hat-trick trong một trận đấu ở World Cup vào ngày 17 tháng 11 năm 1991. Chọn A.


Câu 29:

She still remembers the time for which she struggled to find a job.
Xem đáp án

Kiến thức về Giới từ

Trước "for" là "the time" => cần một trạng từ thời gian để thay thế nó trong mệnh đề quan hệ

=> trạng từ thời gian "when" = "at which"

Sửa: for => at

Dịch: Cô vẫn nhớ khoảng thời gian cô phải vật lộn để tìm việc làm.

Chọn C.


Câu 30:

Jack promises to bring us a visit next time he is in town.
Xem đáp án

Kiến thức về Cụm từ cố định

Cấu trúc: pay sb a visit: tới thăm ai

Sửa: to bring => to pay

Dịch: Jack hứa đến thăm chúng tôi khi anh ấy đến thị trấn lần tới.

Chọn B.


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences? 
You are not allowed to park your car in front of the entrance.
Xem đáp án

Dịch: Bạn không được phép đỗ xe trước lối vào.

A. Bạn có thể đỗ xe trước lối vào nếu cần thiết. => Sai về nghĩa.

B. Xe của bạn không thể được đỗ trước lối vào.

=> Câu gốc có ngữ cảnh ở hiện tại, "could" có thể dùng ở hiện tại khi muốn xin phép làm gì, hoặc chỉ một khả năng ở hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ sự cấm đoán giống trong trường hợp này.

C. Bạn nên đỗ xe trước lối vào khi được phép. => Sai về nghĩa.

D. Bạn cấm được đỗ xe trước lối vào.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: mustn't + V: cấm làm gì

Chọn D.


Câu 32:

Why don’t we go to the movies tomorrow? 
Xem đáp án

Dịch: Sao chúng ta không đi xem phim vào ngày mai nhỉ?

A. Sai ngữ pháp cấu trúc:

- Let + sb + V: cho phép ai làm gì

- Let + us (= Let's) + V: hãy làm gì (cùng nhau)

B. Sai ngữ pháp cấu trúc: What/How about + V-ing?: gợi ý làm gì

C. Hãy đi xem phim vào ngày mai đi.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: Let + us (= Let's) + V: hãy làm gì (cùng nhau)

D. Chúng ta có thể đi xem phim vào ngày mai không?

=> Xét về nghĩa thì không quá sai tuy nhiên câu gốc ý muốn đưa ra lời đề xuất, đề nghị, còn câu này dùng "can" dùng để hỏi về khả năng có thể xảy ra của hành động => chưa thực sự sát nghĩa.

Chọn C.


Câu 33:

Unless I phone and tell you otherwise, I’ll be waiting at the cafe tonight.
Xem đáp án

Dịch: Trừ khi tôi gọi và báo cho bạn, nếu không thì tôi sẽ đang đợi ở quán cà phê vào tối nay.

A. Tôi sẽ chỉ gọi để thông báo cho bạn nếu tôi không thể đến quán cà phê tối nay.

Câu điều kiện loại 1 (diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai):

If + S + V (hiện tại), S + will/can/may... + V

Cấu trúc: can't make it to: không thể tham gia/ đến

=> Đáp án đúng.

B. Tối nay tôi sẽ ở quán cà phê. Nếu không, tôi sẽ không gọi điện và thông báo cho bạn.

=> Sai về nghĩa.

C. Tôi sẽ chỉ đến quán cà phê nếu tôi nói với bạn một cách chắc chắn qua điện thoại.

=> Sai về nghĩa.

D. Ngay khi đến đó, tôi sẽ gọi điện từ quán cà phê và báo cho bạn biết.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 34:

Although she was ill, she went to school yesterday.
Xem đáp án

Dịch: Mặc dù cô ấy ốm nhưng cô ấy vẫn đến trường vào hôm qua.

A. Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn đến trường vào hôm qua.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: In spite of/Despite + N/V-ing = Although + S + V: mặc dù

B. Hôm qua cô ấy đi học vì bị ốm. => Sai về nghĩa.

C. Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn đến trường vào hôm qua.

=> Sai cấu trúc vì sau "despite" không có "of" => Đáp án sai.

D. Cô ấy đã không đến trường ngày hôm qua mặc dù cô ấy bị ốm. => Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 35:

"How long are you going to stay?" I asked her. 
Xem đáp án

Dịch: "Bạn định ở lại trong bao lâu?" Tôi hỏi cô ấy.

A. Sai vì đảo "to be" lên trước chủ ngữ sẽ trở thành cấu trúc câu nghi vấn.

B. Sai vì thừa "whether", "to be" chưa lùi thì.

C. Sai vì đây là cấu trúc câu tường thuật dạng Yes/No question.

D. Tôi hỏi cô ấy rằng cô sẽ ở lại trong bao lâu.

Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-qs: S + asked + (O)/wondered/wanted to know + Wh-words + S + V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp).

=> Đáp án đúng. 

Chọn D.


Câu 36:

Which best serves as the title for the passage? 
Xem đáp án

Trong "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả những kiểu gặp gỡ tạo nên tình bạn.

Nghiên cứu của ông cho thấy thời gian dành cho nhau hàng giờ có mối liên hệ với tình bạn thân thiết hơn, cũng như thời gian cùng nhau tận hưởng các hoạt động giải trí. Cụ thể, ông phát hiện ra rằng cơ hội kết "bạn xã giao", trái ngược với tình trạng quen biết đơn thuần, cao hơn 50% khi mọi người dành khoảng 43 giờ cùng nhau trong vòng ba tuần kể từ khi gặp mặt. Ông còn phát hiện thêm rằng những người bạn xã giao sē trở thành bạn thân hơn vào một thời điểm nào đó trong khoảng từ 57 giờ sau ba tuần đến 164 giờ trong ba tháng. Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Và khi nói đến cuộc trò chuyện, chủ đề rất quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan hệ chất lượng, thời lượng của cuộc trò chuyện không quan trọng bằng nội dung. Cuộc trò chuyện có ý nghĩa là chìa khóa để gắn kết với người khác.

Hall nhận thấy rằng khi nói đến việc phát triển tình bạn, việc chia sẻ cuộc sống hàng ngày thông qua việc trò chuyện và đùa giỡn sē thúc đẩy sự gần gũi; những cuộc trò chuyện nhỏ thì không làm được điều này. Hãy xem xét những chủ đề ngớ ngẩn thường xuất hiện khi bạn bị mắc kẹt trong thang máy với một người quen. Thảo luận về thời tiết hoặc đoán xem bạn sē phải dừng bao nhiêu điểm dừng trước khi đến sảnh không tạo điều kiện cho việc gắn kết. Sự gần gũi đơn thuần cũng không. Hall nhận thấy rằng thời gian bắt buộc dành cho nhau, chẳng hạn như trong lớp học hoặc nơi làm việc, không thúc đẩy sự gần gũi. Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian bên nhau. Một người nhớ chi tiết cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn, v.v., có nhiều khả năng sē trở thành người mà bạn coi là bạn chứ không phải là người quen.

 

Dịch: Cái nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho văn bản?

A. Tình bạn cần có sự đầu tư thời gian.

B. Dành thời gian cho nhau là điều quan trọng.

C. Khi thế giới đầy rẫy những người quen.

D. Thời điểm tốt nhất để kết bạn mới.

Thông tin:

- In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. (Trong "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả những kiểu gặp gỡ tạo nên tình bạn.)

- His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. (Nghiên cứu của ông cho thấy rẳng thời gian dành cho nhau hàng giờ có mối liên hệ với tình bạn thân thiết hơn, cũng như thời gian cùng nhau tận hưởng các hoạt động giải trí.)

- Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. (Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian bên nhau. Một người nhớ chi tiết cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn, v.v., có nhiều khả năng sẽ trở thành người mà bạn coi là bạn chứ không phải là người quen.)

Chọn A.


Câu 37:

Xem đáp án

Dịch: Từ "he" ở đoạn 2 đề cập đến _______.

A. tác giả B. bạn C. người lạ D. Hall

Thông tin: In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. His study found that hours of time spent together were linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of... (Trong "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả những kiểu gặp gỡ tạo nên tình bạn. Nghiên cứu của ông cho thấy thời gian dành cho nhau hàng giờ có mối liên hệ với tình bạn thân thiết hơn, cũng như thời gian cùng nhau tận hưởng các hoạt động giải trí. Cụ thể, ông nhận thấy rằng cơ hội...)

=> "he" ở đây ý muốn đề cập đến tác giả Jeffrey A. Hall đã được nhắc đến ở phía trên.

Chọn D.


Câu 38:

According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall? 
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 2 , có thể rút ra kết luận gì từ phát hiện của Jeffrey A. Hall?

A. Dành thời gian bên nhau là yếu tố quan trọng nhất đề phát triển tình bạn.

B. Thời lượng của cuộc trò chuyện quan trọng hơn chủ đề.

C. Chất lượng thời gian dành cho nhau là rất quan trọng trong tình bạn thực sự.

D. Tình bạn thực sự cần ít nhất 164 giờ sau 3 tháng xã giao.

Thông tin: Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng.)

Chọn C.


Câu 39:

The word "facilitate" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "facilitate" ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. gây hại B. hỗ trợ C. làm giảm D. giải trí

Thông tin: Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. (Thảo luận về thời tiết hoặc đoán xem bạn sẽ phải dừng bao nhiêu điểm dừng trước khi đến sảnh không tạo điều kiện cho việc gắn kết.)

=> facilitate = support: hỗ trợ, ủng hộ

Chọn B.


Câu 40:

What kind of setting which fosters real friendship can be inferred from paragraph 3? 
Xem đáp án

Dịch: Loại bối cảnh nào thúc đẩy tình bạn thực sự có thể được suy ra từ đoạn 3?

A. Mỉm cười với một người lạ trên đường.

B. Đi cắm trại với bạn cùng lớp vào kỳ nghỉ.

C. Ngồi cạnh bạn cùng lớp.

D. Nói chuyện với các bạn cùng lớp về bài tập của bạn.

Thông tin:

- Đáp án A sai vì không có dữ kiện đề cập trong bài văn.

- Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. (Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian bên nhau. Một người nhớ chi tiết cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn, v.v., có nhiều khả năng sẽ trở thành người mà bạn coi là bạn chứ không phải là người quen.)

=> B đúng

- Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. (Hall nhận thấy rằng thời gian bắt buộc dành cho nhau, chẳng hạn như trong lớp học hoặc nơi làm việc, không thúc đẩy sự gần gũi.)

=> C, D sai

Chọn B.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Biết rằng đường thẳng
cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt sao cho có một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó thuộc khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm . ()

Hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 3 điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại PT () có 3 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng.

Gọi 3 nghiệm của phương trình (*) theo thứ tự của 1 CSC là .

Theo định lí Vi-et ta có .

PT () có 1 nghiệm 

Khi đó phương trình (*) có dạng .

Vậy . Chọn A.


Câu 42:

Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn là một đường tròn tâm và bán kính lần lượt là:
Xem đáp án

Gọi số phức .

 

Vậy đường tròn biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm .

Chọn A.


Câu 43:

Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Biết đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng . Tính theo thể tích khối chóp biết .
Xem đáp án

Xét vuông tại , ta có .

Do đó, .

Gọi là trung điểm của .

Do tam giác đều nên .

Từ đó suy ra .

Thể tích của khối chóp . Chọn C.


Câu 45:

Cho hàm số là hàm lẻ và liên tục trên biết Tính .
Xem đáp án

Xét tích phân: .

Đặt . Đổi cận .

.

Xét tích phân: .

Đặt . Đổi cận .

.

Vậy . Chọn B.


Câu 46:

Có 10 vị nguyên thủ Quốc gia được xếp ngồi vào một dãy ghế dài (Trong đó có ông Trum và ông Kim). Có bao nhiêu cách xếp sao cho hai vị này ngồi cạnh nhau?
Xem đáp án

Kí hiệu 10 vị nguyên thủ là a, b, c, d, e, f, g, h, i, k.

Và hai ông Trum, Kim lần lượt là a, b.

Nếu ông Trum ngồi lên bên trái ông Kim, tương đương xếp  vào 9 vị trí. Ta có  cách. Vậy tổng hợp lại, có  cách. Chọn A.


Câu 47:

Có 10 thẻ được đánh số 1, 2, …, 10. Bốc ngẫu nhiên 2 thẻ. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ bốc được là một số chẵn.
Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 2 thẻ trong 10 thẻ có cách .

Gọi là biến cố tích 2 số ghi trên 2 thẻ bốc được là một số chẵn.

Gọi x, y là số được đánh trên 2 thẻ bốc được, khi đó có 2 trường hợp xảy ra:

+) x, y có 1 số chẵn, 1 số lẻ cách chọn.

+) x, y có 2 số chẵn cách chọn.

Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố .

Vậy . Chọn A.


Câu 48:

Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn . Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Ta có: .

Logarit cơ số 10 hai vế ta được:

. Chọn C.


Câu 49:

Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công việc đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công việc đó thì sau bao lâu xong công việc?
Xem đáp án

Gọi thời gian người A, người B, người C làm một mình xong công việc lần lượt là  (giờ), .

Mỗi giờ, người , người , người làm được công việc là: (công việc).

Theo đề bài ta có: Hai người làm xong công việc trong 72 giờ; còn người làm xong công việc đó trong 63 giờ; người làm xong công việc đó trong 56 giờ.

Hệ phương trình: .

Trong một giờ, cả ba người cùng làm được công việc là: (công việc).

Vậy cả ba người cùng làm công việc thi làm xong trong 42 giờ. Chọn B.


Câu 50:

Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 54 km và vận tốc dòng nước là 3 km/h.
Xem đáp án

 Đổi 7 giờ 30 phút (h)

Gọi vận tốc thực của ca nô là .

Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng sông từ đến là: (km/h).

Vận tốc của ca nô khi ngược dòng sông từ về là: (km/h).

Thời gian của ca nô khi xuôi dòng sông từ đến là: (h).

Thời gian của ca nô khi ngược dòng sông từ về là: (h).

Do ca nô chạy xuôi dòng sông từ đến rồi chạy ngược dòng từ về hết tất cả 7 giờ 30 phút nên ta có phương trình: .

Ta có:

.

Vậy vận tốc thực của ca nô là 15 km/h. Chọn D.


Câu 51:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Xem đáp án

Đáp án A có mệnh đề đảo là: Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau thì là hình thang cân. Đây là mệnh đề sai.

Đáp án B có mệnh đề đảo là: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau. Đây là mệnh đề sai, hai tam giác có các góc bằng nhau chỉ là hai tam giác đồng dạng chưa chắc bằng nhau.

Đáp án C có mệnh đề đảo là: Nếu một tam giác có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 60° thì tam giác đó không phải tam giác đều. Đây là mệnh đề đúng, vì tam giác đều có ba góc bằng 60°.

Đáp án D có mệnh đề đảo là: Nếu a, b là hai số tự nhiên có tổng chia hết cho 11 thì mỗi số tự nhiên a, b chia hết cho 11. Đây là mệnh đề sai, ví dụ (1 + 10) 11 nhưng 1 và 10 không chia hết cho 11. Chọn C.


Câu 52:

Một hôm anh Quang mang quyển Album ra giới
Xem đáp án

 Ta có: Bà nội của chị gái vợ anh ấy cũng chính là bà nội của vợ anh ấy.

Bà nội của vợ anh ấy là chị gái của bà nội vợ anh Quang.

 Vợ anh ấy và vợ anh Quang là chị em con dì con bác (bá).

Do vậy anh Quang và người đàn ông ấy là 2 anh em rể họ. Chọn C.


Câu 53:

Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng lều thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng lều?
Xem đáp án

V và X ở cùng lều nên O và P chắc chắn sẽ không ở lều này.

Mà K, L, M chắc chắn ở cùng nên O và P cũng không thể ở lều có 3 người này.

Vậy O và P chắc chắn ở cùng lều với nhau. Chọn D.


Câu 54:

Nếu X ở lều 2 thì người nào sẽ ở cùng lều với V?
Xem đáp án

Nếu X ở lều thứ 2 thì P không thể ở lều 2.

Mà K, L, M phải ở cùng nhau nên chỉ có thể ở lều 3.

Do đó P không thể ở lều 3 (vì có tối đa 3 người).

Vậy P phải ở lều 1 cùng V. Chọn D.


Câu 55:

Người nào sau đây có thể ở lều thứ nhất?
Xem đáp án

K, L, M phải ở cùng nhau nên không thể ở cùng lều thứ nhất với V được.

O không ở cùng V nên trong các đáp án đưa ra thì X có thể cùng lều một với V. Chọn C.


Câu 56:

Nếu K ở lều thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án A: sai vì M phải ở cùng lều với K (lều hai)

Đáp án B: đúng vì O không ở cùng V (lều một) và cũng không ở lều hai (có K, L, M) nên O phải ở lều ba.

Đáp án C: sai vì lều hai đã có đủ K, L, M.

Đáp án D: sai vì T có thể ở lều một hoặc lều ba, chưa chắc chắn là sẽ chỉ ở lều một. Chọn B.


Câu 57:

Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
Xem đáp án

Vì N đứng nhất hoặc hai nên C loại vì ở C thì N đứng thứ tư.

Vì HS cuối cùng là nam nên D loại vì ở D thì học sinh cuối cùng là Q nữ.

Còn đáp án A và B thì ta chọn B để cho chắc chắn với điều kiện “M đứng trước Q” (hiểu là M ngay trước Q). Chọn B.


Câu 58:

Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Nếu P thứ hai thì N phải thứ nhất.

Do đó N ngay trước R là sai vì N ngay trước P. Chọn B.


Câu 59:

Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
Xem đáp án
Cách sắp xếp N, P, M, Q, R thỏa mãn bài toán nhưng vị trí thứ hai và ba đều là nam nên loại A, vị trí thứ hai và năm đều là nam nên loại B, vị trí thứ ba và năm đều là nam nên loại D. Chọn C.

Câu 60:

Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Nếu HS thứ tư là nam thì bạn thứ tư và năm cùng là nam nên chỉ có thể là P và R vì M đứng trước Q nên M không thể thứ tư hay năm được.

Mà N thứ nhất hoặc thứ hai và M đứng ngay trước Q nên N phải thứ nhất và M, Q theo thứ tự là thứ hai và thứ ba.

Do đó,

Đáp án A đúng vì N đứng đầu.

Đáp án B đúng vì N đứng đầu.

Đáp án C đúng vì M đứng thứ hai.

Đáp án D sai vì P có thể đứng thứ tư hoặc thứ năm.

Chọn D.


Câu 61:

Thời gian phân hủy của lon nhôm gấp mấy lần thời gian phân hủy của cốc nhựa?
Xem đáp án

+ Thời gian phân hủy của cốc nhựa là: 50 năm.

+ Thời gian phân hủy của lon nhôm là: 200 năm.

Như vậy, thời gian phân hủy của lon nhôm gấp thời gian phân hủy của cốc nhựa số lần là:

200 : 50 = 4 (lần). Chọn B.


Câu 62:

Thời gian phân hủy của chai nhựa là bao nhiêu năm?
Xem đáp án
Quan sát biểu đồ ta thấy: thời gian phân hủy của chai nhựa là 450 năm. Chọn C.

Câu 63:

Tính tới năm 2015, trên thế giới có đến 6,3 tỉ tấn chất thải plastic đã được tạo ra.  Trong số đó có bao nhiêu tỉ tấn chất thải plastic được tái chế?
Xem đáp án

Quan sát dữ liệu đã cho trong hình ảnh ta thấy:

Tính tới năm 2015, trên thế giới có đến 6,3 tỉ tấn chất thải plastic đã được tạo ra.

Trong số đó chỉ có 9% phần trăm được tái chế, 12% được đốt và 79% tích tụ tại các bãi chôn lấp rác thải.

Như vậy khối lượng chất thải plastic được tái chế trong 6,3 tỉ tấn rác thải nói trên là: 

6,3 ∙ 9 : 100 = 0,567 tỉ tấn. Chọn A.


Câu 64:

Nếu mỗi năm trên thế giới có trung bình 6,3 tỉ tấn chất thải plastic được tạo ra thì có bao tấn tích tụ tại các bãi chôn lấp rác thải?
Xem đáp án

Theo số liệu đã cho cứ 6,3 tỉ tấn chất thải plastic được tạo ra thì có 79% tích tụ tại các bãi chôn lấp rác thải.

 Khối lượng chất thải plastic trong 6,3 tỉ tấn đó bị tích tụ tại các bài chôn lấp rác thải là: 

6,3 ∙ 79 : 100 = 4,977 (tỉ tấn). Chọn B.


Câu 65:

Nhiều sự kiện quốc tế đã bị trì hoãn hoặc hủy bỏ do các quy định hạn chế đi lại và những quan ngại về sự lan rộng của dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu sự kiện đã bị hủy hoặc hoãn trong tháng 2 và tháng 3 năm 2020.
Xem đáp án

Quan sát trong bảng trên ta thấy có tất cả 14 sự kiện bị hoãn hoặc hủy.

Trong tháng 2 và tháng 3 năm 2020 có tất cả 13 sự kiện.

Lưu ý: 

+) Giải marathon Tokyo.

+) Giải marathon nữ Nagoya.

Là hai sự kiện.

Tháng 4 có 1 sự kiện chạy marathon quốc tế Bình Nhưỡng năm 2020. Chọn A.


Câu 66:

Do ảnh hưởng của dịch CoVid-19, tại Nhật Bản đã có bao nhiêu sự kiện trong tháng 3 bị hoãn lại?
Xem đáp án
Theo thông tin đã cho thì tại Nhật Bản không có sự kiện nào bị hoãn lại mà hủy luôn. Chọn C.

Câu 67:

Trong tháng 3/2020 đã có tất cả bao nhiêu sự kiện bị hủy do CoVid-19?
Xem đáp án

Theo thông tin đã cho:

Các sự kiện trong tháng 3 bị hủy do Covid-19 gồm:

+ Giải marathon Tokyo.

+ Giải marathon nữ Nagoya.

+ Triển lãm ô tô quốc tế Geneva.

+ Triển lãm du lịch quốc tế Berlin (ITB Berlin 2020).

Vậy có tất cả 4 sự kiện. Chọn C.


Câu 68:

Hội nghị các nhà lãnh đạo Ngành Hàng Không diễn ra tại đất nước nào?
Xem đáp án

Hội nghị các nhà lãnh đạo Ngành Hàng Không diễn ra vào 11-16/2 tại Singapore.

Chọn C.


Câu 69:

Tỷ lệ tử vong do Covid-19 tại Italy là bao nhiêu phần trăm? (Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam).
Xem đáp án

Tại Italya có:

+) Số ca nhiễm: 3 858 ca.

+) Số ca tử vong: 148 ca.

Tỷ lệ tử vong do Covid-19 tại Italy là: 148 : 3 858 × 100% ≈ 3,84%. Chọn C.


Câu 70:

Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam), quốc gia nào ngoài Trung Quốc có số ca nhiễm CoVid-19 cao nhất?
Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu ta có:

+) Italy có 3 858 ca nhiễm.

+) Hàn Quốc có 6 284 ca nhiễm.

+) Iran có 3 513 ca nhiễm.

+) Mỹ có 210 ca nhiễm.

Như vậy, ngoài Trung Quốc thì Hàn Quốc có số ca nhiễm Covid-19 cao nhất. Chọn B.


Câu 71:

Các ion có bán kính giảm dần theo thứ tự
Xem đáp án

Các ion đều có chung cấu hình electron là

Tuy nhiên ta thấy số proton trong hạt nhân của O2- (Z = 8) < F- (Z = 9) < Na+ (Z = 11)

Þ Lực hút giữa hạt nhân và các electron ở lớp ngoài cùng O2- > F- > Na+

Þ Bán kính O2- > F- > Na+

Chọn D.


Câu 72:

Cho các cân bằng hoá học:

(1) (2)

(3) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

Xem đáp án

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học có tổng hệ số của các chất khí ở vế trái của phản ứng khác tổng hệ số của các chất khí ở vế phải sẽ bị chuyển dịch cân bằng

Þ Các cân bằng hóa học bị chuyển dịch là (1), (3), (4).

Chọn C.


Câu 74:

Phát biểu không đúng là
Xem đáp án

Phát biểu không đúng là: acetic acid phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí lại thu được acetic acid. Do khi cho phản ứng với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng:

Tuy nhiên khi cho muối phản ứng với không có phản ứng xảy ra. Chọn C.


Câu 78:

Theo thuyết electron
Xem đáp án
Chọn A.

Câu 79:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
Xem đáp án
 Để cố định được nitơ thì vi sinh vật cần có enzyme nitrôgenase. Enzim này có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa hai nguyên tử nitơ N≡N để nitơ liên kết với hiđrô tạo ra NH3. Chọn D.

Câu 80:

Khi hàm lượng glucôzơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:
Xem đáp án
Khi hàm lượng glucôzơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự: Tuyến tụy tiết insulin → Insulin kích thích gan tăng cường chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích các tế bào nhận và sử dụng glucôzơ → glucôzơ trong máu giảm và được duy trì ổn định. Chọn B.

Câu 81:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:
Xem đáp án
Chuyển nhân từ tế bào xôma con đực A: lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C. Do đó, tế bào C gồm: nhân A: đực, lông vàng, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B: không kháng thuốc. Vậy kiểu hình cá thể C là: đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Chọn A.

Câu 82:

Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen , đều đi vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
Xem đáp án

Tế bào sinh tinh  giảm phân không có HVG tạo 2 loại giao tử. Tế bào sinh tinh  giảm phân có HVG tạo 4 loại giao tử.

Mà kiểu gen có thể tạo ra tối đa là 2 × 2 × 4 = 16 loại giao tử.

Vậy 2 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử (trong điều kiện sự phân li các NST kép của tế bào 1 và tế bào 2 là khác nhau). Chọn C.


Câu 83:

Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020

(Nguồn: gso.gov.vn)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án
Biểu đồ đường + xuất phát từ 100% → thể hiện tốc độ tăng trưởng, Chọn D.

Câu 84:

Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
Xem đáp án
Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là chế biến lương thực, thực phẩm dựa trên điều kiện nguồn nguyên liệu sẵn có → Chọn D.

Câu 85:

 Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
Xem đáp án
Câu hỏi nhấn mạnh đến "thời gian gần đây" chứ không phải những yếu tố đã xuất hiện từ trước → Chọn D.

Câu 86:

 Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có
Xem đáp án

Nuôi trồng thủy sản nước lợ điều kiện cần nhất là bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn... → B là quan trọng và đầy đủ.

A. diện tích rừng ngập mặn lớn. → không đủ bằng B.

B. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. → đúng, đủ.

C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. → sông là nước ngọt.

D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước. → không đủ bằng B.


Câu 87:

Cuối năm 1972, đế quốc Mĩ đã sử dụng pháo đài B52 ném bom những địa bàn nào sau đây để ép buộc Việt Nam nhân nhượng, kí hiệp định Pari do Mĩ đặt ra?
Xem đáp án
Từ 14-12-1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại giao mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18-12-1972 đến 29-12-1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Chọn B.

Câu 88:

Một trong những đặc điểm và ưu điểm lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
Xem đáp án
Đến tháng 8 năm 1945, điều kiện khách quan có lợi cho Tồng khởi nghĩa đã đến. Đảng đã tận dụng cơ hội ngàn năm có một để tiến hành Tỗng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. Đây chính là ưu điểm của Cách mạng tháng Tám. Chọn A.

Câu 89:

Ở Việt Nam, cuộc vận động dân chủ 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo kết thúc khi
Xem đáp án
Ở Việt Nam, cuộc vận động dân chủ 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo kết thúc khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Lúc này tình hình quốc tế và trong nước có nhiều thay đổi, cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc và phong trào giải phóng dân tộc trong những năm 1939-1945 bắt đầu. Chọn A.

Câu 90:

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định đưa tới những thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-2000)?
Xem đáp án
Từ khi Đảng ra đời đến năm 2000, cách mạng Việt Nam trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm khác nhau, những điều quyết định đến thắng lợi, đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam chỉ có 1 đó là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn. Chọn C.

Câu 91:

Công thức của acid picric là
Xem đáp án

Công thức của axit picric là

 

Chọn A.


Câu 92:

Vì sao picric acid dễ ăn mòn vỏ aluminium?
Xem đáp án
Cấu tạo của picric acid có nhóm hút electron mạnh (do chứa liên kết đôi), nhất là ở các vị trí −o, −p nên picric acid có tính acid mạnh, dễ dàng tác dụng với các kim loại như Fe, Al. Chọn B.

Câu 94:

Công thức dùng để tính nồng độ mol của dung dịch HCl là
Xem đáp án

Điểm tương đương là thời điểm mà dung dịch chuẩn NaOH vừa trung hòa hết dung dịch axit HCl. Để nhận ra điểm tương đương của quá trình chuẩn độ, người ta dùng chất chỉ thị (cụ thể, thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu là thời điểm gần điểm tương đương của quá trình chuẩn độ nhất). Do V2 mL là thể tích của dung dịch NaOH ở thời điểm chất chỉ thị vừa mới chuyển màu rõ nhất, nói cách khác cần V2 mL dung dịch NaOH Co mol/L để trung hòa hết Vo mL dung dịch HCl nồng độ Co mol/L.

Công thức dùng để tính nồng độ mol của dung dịch HCl là

Chọn B.


Câu 95:

Nồng độ ion trong bình tam giác ở thời điểm trước điểm tương đương được tính theo công thức
Xem đáp án

Thời điểm trước điểm tương đương là thời điểm chất chỉ thị phenolphthalein không màu tức thời điểm dùng hết V1 mL dung dịch NaOH:

 

Chọn D.


Câu 97:

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Xem đáp án
Hiệu điện thế của tụ càng lớn thì điện dung của tụ càng nhỏ. Chọn D.

Câu 100:

Nhiên liệu trong một lò phản ứng hạt nhân là Quá trình phân hạch xảy ra theo phản ứng sau Giá trị của x và y lần lượt là
Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn: tổng số nuclôn của các hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm

 

Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.

 Chọn A.


Câu 103:

Hình ảnh trên mô tả quá trình nào sau đây ở sinh vật nhân thực?
Xem đáp án
Hình ảnh trên mô tả quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Như vậy, đây là quá trình dịch mã. Chọn C.

Câu 104:

Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình mô tả ở hình trên?
Xem đáp án
Đây là quá trình dịch mã vì vậy nó diễn ra ở trong tế bào chất (A sai); làm khuôn cho quá trình tổng hợp này là phân tử mRNA (B đúng); được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon (C sai); quá trình này xảy ra ở các loài sinh vật (D sai). Chọn B.

Câu 105:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình mô tả ở hình trên?

I. Đang ở giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit.

II. Sau khi hoàn thành quá trình chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 5 axit amin.

III. Đầu 5' của phân tử tARN mang axit amin Ala.

IV. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Ala - Pro – Gly - Arg - Glu - Met.

Xem đáp án

I. Sai. Đây là giai đoạn kết thúc kéo dài chuỗi pôlipeptit.

II. Đúng. Sau khi hoàn thành quá trình chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 5 axit amin vì axit amin mở đầu Met bị cắt bỏ.

III. Sai. Đầu 3' của phân tử tARN mang axit amin Ala.

IV. Sai. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Glu - Arg - Gly - Pro - Ala.

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng là II.

Chọn C.


Câu 106:

Yếu tố nào không ảnh hưởng đến nồng độ mà vi khuẩn bị phơi (bộc lộ) với một thuốc nhất định?
Xem đáp án
Hiệu quả điều trị của thuốc kháng sinh phụ thuộc vào thời gian và nồng độ mà vi khuẩn bị phơi (bộc lộ) với một thuốc nhất định, nồng độ này lại phụ thuộc vào liều lượng uống, thời gian giữa các lần uống thuốc và tốc độ thuốc bị đào thải. Chọn D.

Câu 107:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
C. Sai. X làm tăng tính thấm ion của màng tế bào vi khuẩn. Chọn C.

Câu 108:

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Để điều trị bệnh nhân bị suy thận khá nặng một cách an toàn, thời gian giữa các lần uống thuốc X phải dài hơn.

II. Khi tăng gấp đôi liều của thuốc X lên 500 mg, việc tăng gấp đôi thời gian giữa những lần uống thuốc giúp tránh sự tích lũy thuốc X trong khi vẫn đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ tối thiểu MIC trong máu.

III. Bệnh nhân được điều trị thuốc Y nên tăng liều khi ăn nhiều hoa quả chứa các chất ức chế phức hệ xitôcrôm (ví dụ như nho).

IV. Việc đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ tối thiểu MIC với X có ý nghĩa quan trọng hơn so với Y.

Xem đáp án

I. Đúng. Thuốc X chỉ được đào thải qua thận và do đó ở những bệnh nhân suy thận, việc xem xét nguy cơ tích lũy thuốc X là rất quan trọng. Bằng cách tăng khoảng thời gian giữa các lần uống, thận có nhiều thời gian hơn để đào thải thuốc và do đó giảm nguy cơ tích lũy thuốc.

II. Sai. Như thể hiện trong biểu đồ, liều lượng thuốc X là 250 mg gây ra nồng độ trong máu cao hơn MIC chỉ trong 2 - 3 giờ nhưng liều lượng thuốc X là 500 mg gây ra nồng độ trong máu cao hơn MIC trong khoảng 8 giờ, nghĩa là nhiều hơn gấp đôi liều lượng 250 mg và có nghĩa là khoảng thời gian giữa các lần uống thuốc có thể tăng hơn gấp đôi.

III. Sai. Các chất ức chế phức hợp xitôcrôm (ví dụ: nho) dẫn đến quá trình khử hoạt tính/bài tiết thuốc Y chậm hơn và do đó bệnh nhân được điều trị bằng thuốc này phải được dùng liều thấp hơn hoặc được yêu cầu tăng khoảng thời gian uống để ngăn tích tụ và nhiễm độc.

IV. Sai. Vì quá trình phân chia tế bào của vi khuẩn là một quá trình liên tục và vi khuẩn phân chia không đồng thời nên nồng độ của thuốc Y cũng phải ở mức điều trị (cao hơn MIC).

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng là I. Chọn A.


Câu 109:

Dựa vào bài viết, cho biết lợi thế lớn nhất của giao thông đường biển của Việt Nam là
Xem đáp án
Dựa vào bài viết, cho biết lợi thế lớn nhất của giao thông đường biển của Việt Nam là nằm gần một số tuyến hàng hải chính của quốc tế qua Biển Đông. Chọn A.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, hầu hết khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta được vận chuyển bẳng đường nào?
Xem đáp án
Hầu hết khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta được vận chuyển bẳng đường biển. Chọn C.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, trong một vài thập kỷ tới, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua Biển Đông sē tăng gấp mấy lần so với hiện nay?
Xem đáp án
Trong một vài thập kỷ tới, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua Biển Đông sē tăng gấp hai - ba lần so với hiện nay. Chọn C.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, trữ lượng dầu mỏ của Việt Nam khoảng
Xem đáp án
Trữ lượng dầu mỏ của Việt Nam khoảng 4,4 tỷ thùng. Chọn B.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, trữ lượng khí của Việt Nam xếp thứ mấy trong khu vực?
Xem đáp án
Trữ lượng khí của Việt Nam xếp thứ ba trong khu vực. Chọn A.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, tấn dầu đầu tiên của Việt Nam được khai thác năm?
Xem đáp án
Tấn dầu đầu tiên của Việt Nam được khai thác năm 1986. Chọn D.

Câu 115:

Đoạn trích trên được trích trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Xem đáp án
Đoạn trích trên được trích trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn B.

Câu 116:

Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6/3/1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ cách mạng vào ngày 19/12/1946?
Xem đáp án
Mặc dù đã kí với ta Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước nhưng thực dân Pháp vẫn tiếp tục các hoạt động chuẩn bị xâm lược nước ta mà đỉnh điểm là gửi tối hậu thư cho chính phủ ta ngày 18.12.1946 đòi ta phải để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu này không được chấp nhận thì chậm nhất là sáng ngày 20/12/1946 chúng sẽ nổ súng hành động. Nếu chúng ta tiếp tục nhân nhượng, thì ta sẽ mất nước => Do đó, Đảng và Chính phủ đã quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào ngày 19/12/1946. Chọn D.

Câu 117:

Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
Xem đáp án
Đoạn trích “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh đã phản ánh tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến- phải đấu tranh để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Chọn A.

Câu 118:

Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ là
Xem đáp án
"Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ " của Mĩ bằng sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chi quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lượcc, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi). Chọn A.

Câu 119:

Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam đã
Xem đáp án
Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam đã cho thấy khả năng đánh thắng quân Mĩ của Quân giải phóng. Các phương án còn lại không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử. Chọn D.

Câu 120:

Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
Xem đáp án
Phương án A, B, D là điềm tương đồng giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ " và "Chiến tranh đặc biệt ". Phương án C là khác biệt. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" không có sự tham dự của quân Mĩ trực tiếp chiến đấu. Chọn C.

Bắt đầu thi ngay