Thì tương lai hoàn thành
-
1314 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they_____that car to someone else.
Dấu hiệu nhận biết: by the time =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=>You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they will have sold that car to someone else.
Tạm dịch: Bạn quá chậm. Tôi chắc chắn rằng vào thời điểm bạn gọi điện cho họ, họ đã bán chiếc xe đó cho người khác.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
By the end of next year, George ______ English for two years.
Dấu hiệu nhận biết: By the end of next year (trước cuối năm sau) =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=>By the end of next year, George will have learned English for two years.
Tạm dịch: Vào cuối năm sau, George sẽ học tiếng Anh trong hai năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
By 2050, this area_____turned into an industrial centre.
Dấu hiệu nhận biết: By 2050 =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=>By 2050, this area will have been turned into an industrial centre.
Tạm dịch: Đến năm 2050, khu vực này sẽ được biến thành một trung tâm công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
The car ______ ready for him by the time he comes tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: by the time =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=>The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow.
Tạm dịch: Chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ta vào ngày mai anh ta đến.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
She_____from the excursion by 6 o'clock tonight.
Dấu hiệu nhận biết: By 6 o'clock tonight=>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=>She will have returned from the excursion by 6 o'clock tonight.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ trở về sau chuyến du ngoạn lúc 6 giờ tối nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
By the time he comes, we will have already __________.
Dấu hiệu nhận biết: by the time =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=>By the time he comes, we will have already left.
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, chúng tôi đã rời đi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
I know by the time Jack and Marry__________ my house this afternoon, I ______out for a walk.
Dấu hiệu nhận biết: by the time =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=>I know by the time Jack and Marry visit my house this afternoon, I will have gone out for a walk.
Tạm dịch: Tôi biết trước khi Jack và Marry đến nhà tôi vào chiều nay, tôi sẽ đi dạo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
These machines _______ very well by the time you ________back next week.
Dấu hiệu nhận biết: by the time, next week =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=>These machines will have worked very well by the time you come back next week.
Tạm dịch: Những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt trước khi bạn quay lại vào tuần sau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Another million people ______ unemployed by the time next year.
Dấu hiệu nhận biết: By this time next year =>sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=>Another million people will have become unemployed by the time next year.
Tạm dịch: Một triệu người khác sẽ thất nghiệp vào thời điểm năm sau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Tom ______ before we arrive there.
Dấu hiệu nhận biết: before=>sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Tuy nhiên ta thấy vế sau chia thì hiện tại đơn nên vế đầu phải chia thì tương lai hoàn thành vì đây là một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
=>Tom will have left before we arrive there.
Tạm dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó.
Đáp án cần chọn là: C