Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)

  • 187 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ráng mỡ..…, có nhà thì giữ.
Xem đáp án

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

- Tục ngữ: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”. Chọn D.


Câu 2:

Xung đột và mâu thuẫn chính trong truyện cổ tích Tấm Cám là gì?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài Tấm Cám 

Xung đột và mâu thuẫn chính trong truyện cổ tích Tấm Cám là mâu thuẫn giữa dì ghẻ con chồng (mâu thuẫn gia đình) và mâu thuẫn giữa thiện và ác (mâu thuẫn xã hội). Chọn D.


Câu 3:

Quốc tộ như đằng lạc

Nam thiên lí thái bình

Vô vi cư điện các

Xứ xứ tức đao binh.

(Vận nước – Pháp Thuận)

Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

Xem đáp án

Căn cứ vào các thể thơ đã học.

Bài thơ trên gồm có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 tiếng. Chọn C.


Câu 4:

 Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

Xem đáp án

Căn cứ bài Ẩn dụ.

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” sử dụng nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Chọn B.


Câu 5:

Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống: 

Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét

Tình yêu ..… như cánh kiến hoa vàng.

(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Xem đáp án

Căn cứ bài thơ Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên).

Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét

Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng

→ Chọn C.


Câu 6:

Khăn thương nhớ ai,

Khăn rơi xuống đất,

Khăn thương nhớ ai,

Khăn vắt lên vai.

Khăn thương nhớ ai,

Khăn chùi nước mắt.

Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học:

Xem đáp án

Căn cứ bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.

Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học dân gian. Chọn A.


Câu 7:

Qua đoạn trích Đất Nước, tác giả Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện điều gì?
Xem đáp án

Căn cứ đoạn trích Đất Nước.

Đoạn trích thể hiện cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ: Đất nước là hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước. Chọn D.


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài về chính tả, chú ý phân biệt giữa s/x; ch/tr.

Từ viết đúng chính tả là: sở dĩ

Sửa lại một số từ sai chính tả: vô vàng - vô vàn, xem sét - xem xét, trao chuốt - trau chuốt

→ Chọn D.


Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Rồi chị tôi cũng làm thế ……… mẹ cũng gỡ tóc, vo vo……… mớ tóc rối lên chỗ ấy” (Theo Băng Sơn).
Xem đáp án

Căn cứ bài chính tả gi/d, ươc/ ươt.

- “Rồi chị tôi cũng làm thế, bắt chước mẹ cũng gỡ tóc, vo vo giắt mớ tóc rối lên chỗ ấy”. Chọn B.


Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: Bởi vì đường sá xa xôi, anh ấy đã nỡ hẹn với chúng tôi.”.
Xem đáp án

Căn cứ bài chính tả n/l

Từ bị dùng sai chính tả là: nỡ hẹn

Sửa lại: nỡ hẹn - lỡ hẹn

→ Chọn C.


Câu 11:

Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ nào?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ láy.

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Phân loại:

+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại hoàn toàn.

+ Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.

- Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ láy toàn bộ.

→ Chọn C.


Câu 12:

Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả đồ dùng học tập.” Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

- Đây là câu sai logic, không liệt kê các sự vật cùng loại: bút máy, đồ dùng học tập

- Sửa lại: Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả bút bi.

→ Chọn D.


Câu 13:

Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình”.

(Nguyễn Đăng Mạnh).

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

Xem đáp án

Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

- Đoạn văn đã cho trình bày theo kiểu tổng phân hợp. Câu mở đầu đoạn văn nêu lên môt nhận định chung về nhân vật. Các câu khác khai triển đoạn đưa ra các biểu hiện cụ thể minh họa cho nhận định chung ấy. Từ những chứng cớ cụ thể này, câu kết đoạn đúc kết thành một nhận định mới vừa phù hợp với nhận định ban đầu, vừa được nâng cao hơn. Chọn B.


Câu 14:

Đầu xanh có tội tình

Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.

(Truyện Kiều, Nguyễn Du). 

Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?

Xem đáp án

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Từ “đầu xanh” chỉ tuổi trẻ. Đây là hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. Chọn D.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

II. Hoa ban Tây Bắc nở rộ lung linh, hoa trắng núi trắng giời, hoa ban nở không kịp rụng.

III. Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

IV. Bằng những cố gắng không ngừng, anh đã tốt nghiệp đại học.

Những câu nào mắc lỗi:

Xem đáp án

Căn cứ chính tả d/r/gi; Danh từ.

Những câu mắc lỗi sai là câu I (sai chính tả) và câu III (không viết hoa danh từ riêng).

Câu I: Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

Sửa: Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

Câu III: Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

Sửa: Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

→ Chọn D.


Câu 16:

Cả hai đoạn thơ trên đều sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Xem đáp án

Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học: miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.

Hai đoạn thơ thuộc thể loại trữ tình, phương thức biểu đạt chính là biểu cảm. Chọn A.


Câu 17:

Nghệ thuật tương phản được sử dụng trong những câu thơ nào của đoạn thơ thứ hai?
Xem đáp án

Căn cứ kiến thức về thủ pháp tương phản đối lập.

Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

Còn những bí và bầu thì lớn xuống

→ Chọn A.


Câu 18:

Nêu biện pháp tu từ trong câu thơ:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Xem đáp án

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

- Phép nhân hoá: Thời gian chạy qua tóc mẹ: Thời gian trôi qua vô cùng nhanh.

- Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: màu trắng đến nôn nao: Diễn tả chân thực cảm giác nôn nao của niềm kính trọng, biết ơn và lẫn cả nỗi thương yêu, xót xa của con khi nhìn mái tóc của mẹ đã in hằn dấu vết tháng năm.

→ Chọn D.


Câu 19:

Hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa hai đoạn thơ.
Xem đáp án

Phân tích, tổng hợp.

Cả hai đoạn thơ đều nói về nỗi vất vả, sự hi sinh của người mẹ để con được thành người. Thời gian vô thường làm tuổi xuân mẹ qua nhanh. Đồng thời cũng thấy được tình yêu thương của nhân vật trữ tình dành cho mẹ.

→ Chọn D.


Câu 20:

Chỉ ra thông điệp của hai đoạn thơ trên.
Xem đáp án

Phân tích, tổng hợp.

Hai đoạn thơ truyền tải những thông điệp đặc sắc cho người đọc:

- Thời gian không chờ đợi ai.

- Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng.

- Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ.

→ Chọn D.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

 

How long _______ French before he traveled to Paris?

Xem đáp án

Kiến thức về Sự phối thì

Phối thì với "before": S + had + been + V-ing before S + V(QKĐ)

=> Cấu trúc "before" ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

=> Nếu trước "before" là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau "before" sẽ ở dạng quá khứ đơn.

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Pháp được bao lâu trước khi đến Paris?

Chọn D.


Câu 22:

The statue is a _______ to those who died in the war.
Xem đáp án

Kiến thức về Cặp từ dễ gây nhầm lẫn

- memory /'meməri/ (n): kí ức, trí nhớ

- memorial /məˈmɔː.ri.əl/ (n): đài/ bức tượng tưởng niệm

=> Ta có cấu trúc: memorial to somebody/something: đài/ bức tượng tưởng niệm ai/cái gì.

- memorable /'memərəbl/ (adj): đáng nhớ

- memorandum /ˌmem.əˈræn.dəm/ (n): bản ghi nhớ

=> Dựa vào nghĩa và giới từ "to" ta chọn "memorial".

Dịch: Bức tượng là đài tưởng niệm những người đã hy sinh trong chiến tranh.

Chọn B.


Câu 23:

When _______ about their favorite book, many children say that they like comic books most.
Xem đáp án

Kiến thức về Mệnh đề trạng ngữ

Quy tắc để rút gọn mệnh đề trạng ngữ có động từ là động từ "to be" hoặc động từ nối (linking verb):

- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

- Trong mệnh đề trạng ngữ:

+ lược bỏ chủ ngữ

+ bỏ động từ "to be", chỉ giữ lại phần phía sau "to be"

=> Trong đề, động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ "when" là động từ "to be" do câu được chia bị động "children were asked about their favorite book" nên ta lược chủ ngữ và động từ "to be" đi.

Dịch: Khi được hỏi về cuốn sách yêu thích nhất, nhiều em nói rằng các em thích truyện tranh nhất.

Chọn C.


Câu 24:

In the States, a person travelling 10 miles to work every day by train instead of by car saves _______ 34 gallons of petrol per year.
Xem đáp án

Kiến thức về Câu so sánh

A. Đáp án đúng. Cấu trúc so sánh bằng đối với danh từ: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

B. Sai vì thiếu tính từ so sánh hơn. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh: S + V + much/a lot/far/a little/a bit... + so sánh hơn + than + ...

C. Sai. Cấu trúc "equal to" cần động từ "to be" phía trước.

D. Sai do thiếu từ "than" trong câu so sánh hơn.

Dịch: Ở Hoa Kỳ, một người đi làm 10 dặm mỗi ngày bằng tàu hỏa thay vì ô tô sẽ tiết kiệm được tới 34 gallon xăng mỗi năm.

Chọn A.


Câu 25:

 Lily is one of the most polite _______ in my class. That is the reason why she always maintains good relationships with others.
Xem đáp án

Kiến thức về Danh từ số ít/số nhiều

Cấu trúc: one of + danh/đại từ số nhiều: chỉ một ai/cái gì đó trong một nhóm/nhiều cái khác.

=> Trong các đáp án có duy nhất "children" là danh từ số nhiều (số ít "child").

Dịch: Lily là một trong những đứa trẻ lịch sự nhất lớp tôi. Đó là lý do tại sao cô bé luôn duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn khác.

Chọn A.


Câu 26:

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

 

How long does it take for John to make a beautiful birthday cake?

Xem đáp án

Kiến thức về Câu hỏi thời gian

Cấu trúc với "How long": How long does it take + (O) + to V(inf)...?: Ai mất bao lâu để làm việc gì?

=> Ta thấy trong cấu trúc này thì tân ngữ được đặt trực tiếp ngay sau "take" mà không cần bất cứ liên từ nào.

Sửa: Bỏ "for"

Dịch: John mất bao lâu để làm được một chiếc bánh sinh nhật đẹp?

Chọn B.


Câu 27:

Anyone interested is requested to contact with a member of the committee for more information.
Xem đáp án

Kiến thức về Giới từ đi với danh/động từ

Ta có:

- contact (v): liên lạc, kết nối

Cách dùng: contact somebody/something for something: liên hệ ai/ gì để làm gì

=> Giữa "contact" và người được liên hệ không có xen liên từ nào.

- contact (n): sự liên lạc, kết nối

Cách dùng: contact with somebody: sự liên hệ, liên lạc với ai

Sửa: contact with => contact

Dịch: Bất cứ ai quan tâm được yêu cầu liên hệ với một thành viên của ủy ban để biết thêm thông tin.

Chọn B.


Câu 28:

A. large number of vases which has been recovered had been buried with the dead in tombs.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Phân biệt "A number of" và "The number of":

- A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

- The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

=> "Which" thay thế cho "A number of vases" nên động từ sau "which" cần được chia ở dạng số nhiều.

Sửa: has => have

Dịch: Một số lượng lớn bình hoa được tìm thấy đã được chôn cùng người chết trong các ngôi mộ.

Chọn B.


Câu 29:

Most of these black men are very poorly paid and work in terrific conditions.
Xem đáp án

Kiến thức về Tính từ dễ gây nhầm lẫn

- terrific /təˈrɪf.ɪk/ (adj): rất tuyệt, tuyệt vời (mang nghĩa tích cực)

- terrible /ˈter.ə.bəl/ (adj): kinh khủng, tệ hại (mang nghĩa tiêu cực)

=> Câu trong bài đang nói về vấn đề bất cập mà những người da đen đang gặp phải nên ở đây ta cần dùng từ mang ý nghĩa tiêu cực.

Sửa: terrific => terrible

Dịch: Hầu hết những người đàn ông da đen này được trả lương rất thấp và làm việc trong điều kiện tồi tệ.

Chọn D.


Câu 30:

What giant pandas are becoming extinct is of great concern to zoologists.
Xem đáp án

Kiến thức về Mệnh danh từ

Khi mệnh đề danh từ làm ngủ ngữ trong câu sẽ theo cấu trúc:

What/where/why/when/that/if/whether ... + S + V1 + V2 + ...

Với:

- Từ để hỏi wh-: what, why, who, where,...

- whether/if: với nghĩa "liệu rằng; có phải hay không".

- That: với nghĩa "việc ..."

=> Dùng "what" khiến vế chứa "what" không hợp về nghĩa.

Sửa: what => that

Dịch: Việc loài gấu trúc khổng lồ sắp tuyệt chủng là mối quan tâm lớn của các nhà động vật học.

Chọn A.


Câu 31:

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

She couldn't go swimming because of the bad weather conditions.

Xem đáp án

Dịch: Cô ấy không thể đi bơi vì điều kiện thời tiết xấu.

A. Việc đi bơi của cô ấy có thể tránh được do điều kiện thời tiết xấu.

=> Sai về nghĩa. Ở đây không phải "có thể tránh được" mà là "không thể thực hiện được".

B. Điều kiện thời tiết xấu khiến việc đi bơi không thực hiện được.

=> Sai. Không rõ đối tượng chịu ảnh hưởng của thời tiết xấu.

C. Điều kiện thời tiết xấu khiến cô ấy không thể đi bơi được.

=> Đáp án đúng. Ta có: unable (adj): không thể, không có khả năng làm gì

D. Điều kiện thời tiết xấu khiến cô không muốn đi bơi.

=> Sai. Điều kiện thời tiết khiến cô không thể đi bơi dù có muốn hay không.

Chọn C.


Câu 32:

Without her father's support, she would not have got the job.
Xem đáp án

Dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bố, cô ấy sẽ không có được công việc đó.

A. Nhờ có sự hỗ trợ của bố, cô ấy đã có thể có được công việc đó.

=> Sai. Do mệnh đề với “thanks to” thì không đi cùng mệnh đề giả định.

B. Nếu không có sự hỗ trợ của bố, cô ấy sẽ không có được công việc đó.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu điều kiện đảo loại 3:

But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2

C. Nếu không có sự hỗ trợ của bố thì cô ấy đã có được công việc đó. => Sai về nghĩa.

D. Cô ấy sẽ không có được công việc nếu không có sự hỗ trợ của bố.

=> Sai cấu trúc điều kiện loại 3. Cấu trúc đúng: If  + S + had + P2, S + would/should/could/... + have + P2

Chọn B.


Câu 33:

She lowered her voice. She didn't want anybody else to hear her secret.
Xem đáp án

Dịch: Cô hạ giọng xuống. Cô không muốn người khác nghe được bí mật của mình.

A. Cô hạ giọng để không ai có thể nghe được bí mật của mình.

=> Đáp án đúng. Ta dùng "so that" đễ nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó: Mệnh đề + so that + S + can/could/will/would + V.

B. Cô thì thầm để bí mật của mình không bị phát hiện.

=> Sai. Về bản chất, việc "hạ giọng xuống" không nhất thiết là nói "thì thầm".

C. Cô hạ giọng để không nghe thấy bí mật của mình.

=> Sai vì cấu trúc "so as to" chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ ở 2 vế giống nhau.

D. Cô thì thầm để không ai có thể nghe được bí mật của cô.

=> Sai. Ta có cấu trúc: make sb do sth: khiến/ bắt ai đó làm gì

Chọn A.


Câu 34:

There hasn't been much rain. Most rivers are below their normal levels.
Xem đáp án

Dịch: Không có nhiều mưa. Mực nước ở hầu hết các con sông đều ở dưới mức trung bình.

A. Lượng mưa ít khiến hầu hết các con sông đều ở mức nước dưới trung bình.

=> Sai. Không dùng "mostly" (chủ yếu).

B. Lượng mưa thấp khiến cho mực nước ở hầu hết các con sông đều giảm xuống dưới mức trung bình.

=> Đáp án đúng. Ta có: make sb/sth do sth: khiến cho ai/cái gì làm gì; almost all + danh từ xác định: hầu hết...

C. Cho đến nay, hầu hết các con sông đều có lượng mưa dưới mức trung bình.

=> Sai. Không chỉ ra được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa việc mưa ít và mực nước sông thấp.

D. Lượng mưa ở hầu hết các con sông đo được ở mức thấp hơn bình thường.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.


Câu 35:

The bus should be at this bus stop any minute now.
Xem đáp án

Dịch: Xe buýt sẽ đến trạm xe buýt này sớm.

A. Xe buýt vẫn chưa đến trạm xe buýt này.

=> Sai. Ở đây không thể hiện được ý về việc chiếc xe sắp tới.

B. Xe buýt dự kiến sẽ đến trạm xe buýt này trong một phút nữa.

=> Sai. Thông tin cụ thể "trong một phút nữa" là không căn cứ.

C. Chúng tôi biết rằng xe buýt luôn ở trạm xe buýt này sớm.

=> Sai về nghĩa.

D. Dự kiến xe buýt sẽ sớm đến trạm xe buýt này.

=> Đáp án đúng. Ta có "should be = be expected to"

Chọn D.


Câu 36:

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Trong ngành công nghiệp có nhịp độ phát triển nhanh như ngày nay, việc học thường là học các kȳ năng mới theo những cách học mới không giống cách học truyền thống nữa. Nhưng may mắn thay, có cách để việc học tập trực tuyến suốt đời giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc, thậm chí giúp bạn kiếm thêm được cả hai thứ đó. Miễn là bạn có một chiếc máy tính tốt và truy cập được Internet, bắt đầu việc học không còn khó khăn như trước nữa. Khi đã có những thứ này, vấn đề chỉ còn là tìm kiếm nội dung mà bạn muốn học. Vì vậy, để giúp những người đang muốn tìm cách tối đa hóa công sức học tập của mình, có một số lời khuyên nhanh bên dưới.

Đầu tiên, hãy đặt ra những mục tiêu có thể đạt được. Khi bắt đầu học, bạn nên đặt mục tiêu về những gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới thu được của mình. Đó có thể là tìm được công việc mới, xây dựng một sản phẩm hữu hình hoặc gây ấn tượng với người quản lý hiện tại của bạn. Các mục tiêu có thể khác nhau về quy mô và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại những mục tiêu này trong suốt quá trình học tập của bạn. Trong vòng vài tuần, hãy tự hỏi bản thân: "Tôi có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không?" hoặc "Tôi có đang học những kȳ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của mình không?". Nếu không, bạn có thể cần phải tìm mục tiêu khác.

Thứ hai, học với người khác. Nếu chỉ học một mình thì dù học bất kỳ thứ gì cũng có thể dần trở nên nhàm chán. Hãy thử lập nhóm với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Họ thường có thể là nguồn lực tốt nhất để bạn duy trì động lực trong khi học.

Thứ ba, hãy biến việc học thành một thói quen. Khi online ta thường có thói quen lướt mạng xã hội hoặc xem video YouTube. Nếu bạn có thời gian rảnh cho những hoạt động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian này để học thêm điều gì đó. Và tại sao không học thêm? Nếu bạn học gì đó thì sẽ có thêm nhiều điều để nói trên mạng xã hội. Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen mới của bạn khi online bằng cách cam kết học điều gì đó mới mỗi ngày.

 

Dịch: Ý chính của bài là gì?

A. Tầm quan trọng của việc học tập suốt đời

B. Ba bước để tận dụng tài nguyên học tập trực tuyến

C. Ảnh hưởng của công nghệ đến việc học

D. Lời khuyên cho việc học tập suốt đời

Thông tin:

- So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have listed some quick tips below. (Vì vậy, để giúp những người đang muốn tìm cách tối đa hóa công sức học tập của mình, có một số lời khuyên nhanh bên dưới.)

=> Và xuyên suốt cả văn bản nói về các bước để học trực tuyến suốt đời.

- First, set achievable goals… (Đầu tiên, hãy đặt ra những mục tiêu có thể đạt được…)

- Second, learn with others… (Thứ hai, học với người khác…)

- Third, make it a habit… (Thứ ba, hãy biến việc học thành một thói quen…)

Chọn D.


Câu 37:

What does the word "both" in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

Dịch: Từ "both" trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. thiết bị điện tử và công nghệ B. kỹ năng mới và học tập trực tuyến

C. thời gian và tiền bạc D. kỹ năng và kiến thức mới

Thông tin: But thankfully, there is promise for such lifelong learning online-a promise that will save you time and money while helping you earn more of both. (Nhưng may mắn thay, có cách để việc học tập trực tuyến suốt đời giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc, thậm chí giúp bạn kiếm thêm được cả hai thứ đó.)

Chọn C.


Câu 38:

According to the passage, what are the basic conditions for learning online?
Xem đáp án

Dịch: Theo văn bản, những điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?

A. Một thiết bị đắt tiền và sự sẵn sàng học hỏi

B. Một thiết bị điện tử và kết nối Internet

C. Lời khuyên hàng đầu và truy cập Internet

D. Nội dung đáng tin cậy và nỗ lực học tập

Thông tin: Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. (Miễn là bạn có một chiếc máy tính tốt và truy cập được Internet, bắt đầu việc học không còn khó khăn như trước nữa.)

Chọn B.


Câu 39:

What is the word "commitment" in the last paragraph closest in meaning to?
Xem đáp án

Dịch: Từ "commitment" ở đoạn cuối có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. sự cống hiến B. tình trạng C. thử thách D. cơ hội

Thông tin: So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day. (Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen mới của bạn khi online bằng cách cam kết học điều gì đó mới mỗi ngày.)

=> commitment = dedication (n): sự tận tâm

Chọn A.


Câu 40:

It can be inferred from the passage that _______.
Xem đáp án

Dịch: Có thể suy ra từ văn bản rằng _______.

A. Học tập suốt đời nên được kết hợp với đặt mục tiêu, thành lập nhóm, và tạo thói quen cùng lúc để đạt hiệu quả tối đa.

B. Bạn nên dành nhiều thời gian lướt mạng xã hội để kết bạn và học hỏi cùng họ hơn là tự học.

C. Sau một vài tuần, chúng ta nên cân nhắc việc từ bỏ nếu mục tiêu hiện tại vẫn còn rất xa.

D. Học tập trực tuyến suốt đời đòi hỏi một cam kết chắc chắn để đạt được điều gì đó hàng ngày.

Thông tin: So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day. (Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen mới của bạn khi online bằng cách cam kết học điều gì đó mới mỗi ngày.)

Chọn D.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

 

Cho hàm số có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới.

Hỏi phương trình có bao nhiêu nghiệm thực dương phân biệt?

Xem đáp án

 Đặt khi đó phương trình trở thành và hàm số có hình dáng như hình trên.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy .

+ Với (1). Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng song song với trục hoành.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 1 điểm có hoành độ dương duy nhất nên phương trình (1) có 1 nghiệm dương duy nhất.

+ Với (2). Lập luận tương tự như trên ta thấy phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.

+ Với . Phương trình (3) có 2 nghiệm dương phân biệt.

Vậy phương trình ban đầu có 5 nghiệm dương phân biệt. Chọn B.

Chú ý khi giải:

Sau khi đặt ẩn phụ và tìm ra được 3 nghiệm t, nhiều học sinh kết luận sai lầm phương trình có 3 nghiệm phân biệt và chọn đáp án A. Số nghiệm của phương trình là số nghiệm x, không phải số nghiệm t.


Câu 42:

Xét số phức z thỏa mãn   là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán kính của đường tròn đó bằng
Xem đáp án

Gọi ta có:

.

Để số trên là số thuần ảo phần thực bằng .

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm , bán kính . Chọn B.


Câu 43:

Cho hình chóp SA = SB = SC, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết thể tích khối chóp bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, BC bằng
Xem đáp án

Gọi là trọng tâm .

Ta có: .

Gọi là trung điểm của .

Kẻ . Ta có: .

Áp dụng định lý Pythagore ta có: .

. Chọn A.


Câu 44:

Cho 4 điểm . Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình là
Xem đáp án

+ Ta có .

+ Mặt phẳng đi qua và có 1 VTPT là nên phương trình mặt phẳng .

+ Vì mặt cầu tâm tiếp xúc với mặt phẳng nên bán kính mặt cầu là

.

Phương trình mặt cầu . Chọn B.


Câu 45:

 Biến đổi thành với. Khi đó  là hàm nào trong các hàm số sau?
Xem đáp án

Đặt . Đổi cận: .

Khi đó ta có: . Chọn D.

Chú ý khi giải: Một số em tính được nhưng khai triển nhầm thành  và chọn nhầm đáp án A.


Câu 46:

Một lớp học có 15 nữ và 20 nam. Có bao nhiêu cách chọn ra từ lớp đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam?
Xem đáp án

Số cách chọn 10 bạn bất kì từ 35 bạn là   cách.

Số cách chọn 10 bạn sao cho không có bạn nam nào, tức là chọn 10 bạn nữ là   cách.

Vậy số cách chọn 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam là  cách.

Chọn D.


Câu 47:

Cho đa giác đều 20 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh từ 20 đỉnh trên. Tính xác suất để 3 đỉnh đó là 3 đỉnh của 1 tam giác không vuông cân.
Xem đáp án

Số tam giác được tạo thành từ 20 đỉnh là  tam giác. Đa giác đều 20 đỉnh có 10 đường chéo đi qua tâm đa giác. Cứ đường đường chéo tạo thành 1 hình chữ nhật, và 1 hình chữ nhật tạo thành 4 tam giác vuông nên có  tam giác vuông.

Lại có, mỗi đỉnh trong 20 đỉnh sẽ là đỉnh của 1 tam giác vuông cân, nên số tam giác vuông cân được tạo thành từ 20 đỉnh là 20. Vậy số tam giác không vuông cân là 180 – 20 = 160.

Vậy xác suất để chọn được 1 tam giác không vuông cân là: . Chọn C.


Câu 48:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình  có hai nghiệm thực thỏa mãn Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 1).

Xem đáp án

Đặt Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 2). Khi đó .

Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm t dương phân biệt

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 3)

.

Khi đó phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:  .

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 4)

Kết hợp điều kiện ta có: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (ảnh 5) thỏa mãn điều kiện bài toán. Chọn C.


Câu 49:

Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.
Xem đáp án

Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là , đơn vị tấn/ha.

Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thua hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có phương trình .

Vì 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình .

Khi đó ta có hệ phương trình:  

        .

Vậy năng suất lúa mới trên 1 ha là 5 tấn. Chọn A.


Câu 50:

Minh và hai thợ phụ của anh mỗi người sơn với một năng suất không đổi, nhưng khác nhau. Họ luôn bắt đầu lúc 8 giờ sáng và cả ba sử dụng một lượng thời gian như nhau để ăn trưa. Ngày thứ nhất cả ba cùng làm việc và hoàn thành 50% ngôi nhà, kết thúc công việc lúc 4 giờ chiều. Ngày thứ hai, khi Minh vắng mặt, hai thợ phụ chỉ sơn được 24% ngôi nhà và kết thúc công việc lúc 2 giờ 12 phút chiều. Ngày thứ ba, Minh làm việc một mình đến 7 giờ 12 phút tối và hoàn thành công việc sơn ngôi nhà. Hỏi mỗi ngày họ đã nghỉ ăn trưa bao nhiêu phút?
Xem đáp án

Gọi năng suất của Minh là x (công việc/giờ), năng suất của hai thợ phụ là y (công việc/giờ) và thời gian họ nghỉ ăn trưa là z (giờ), (x, y, z > 0).

Thời gian cả ba người cùng làm việc ngày thứ nhất là:  (giờ).

Ngày thứ nhất, cả ba người làm được 50% ngôi nhà nên ta có phương trình: 

  (1).

Đổi 2 giờ 12 phút chiều = 14 giờ 12 phút =  giờ.

       7 giờ 12 phút tối = 19 giờ 12 phút =  giờ.

Thời gian hai thợ phụ làm việc ngày thứ hai là:  (giờ).

Ngày thứ hai, hai thợ phụ làm được 24% ngôi nhà nên ta có phương trình: 

  (2).

Thời gian hai Minh làm việc ngày thứ ba là:  (giờ).

Ngày thứ ba, Minh làm được 100% − 50% − 24% = 26% ngôi nhà nên ta có phương trình:

(3).

Lấy (1) (2) (3), ta được:

.

Lấy (2) chia cho (3) ta được:

.

Vậy ba người nghỉ ăn trưa  giờ = 48 phút. Chọn B.


Câu 51:

“Nếu cái radio của bạn được sản xuất sau năm 1972 thì nó có âm thanh stereo”. Khẳng định nào sau đây được suy ra từ khẳng định trên?
Xem đáp án
Khẳng định “Nếu cái radio của bạn được sản xuất sau năm 1972 thì nó có âm thanh stereo” nghĩa là “Mọi radio sản xuất sau năm 1972 đều có âm thanh stereo”. Chọn B.

Câu 52:

Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng:

+) Có một số học sinh không ngoan.

+) Mọi đoàn viên đều ngoan.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì “Có 1 số học sinh không ngoan” và “Mọi đoàn viên đều ngoan” là các mệnh đề đúng. Nên ta suy ra được số học sinh không ngoan chắc chắn không là đoàn viên. Vì vậy nên khẳng định đúng là C.

Ta sẽ thấy rằng (A) không đúng, vì có thể không có học sinh nào là đoàn viên. (B), (D) không đúng vì mọi đoàn viên vẫn có thể là học sinh. Chọn C.


Câu 53:

Thứ tự ngồi nào sau đây (từ ghế số 1 đến số 7) là hợp lệ?
Xem đáp án

Vì F phải ngồi ngay sau O nên loại đáp án A.

Vì G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N nên loại đáp án C.

Vì có đúng 2 ghế giữa H và P nên loại đáp án D. Chọn B.


Câu 54:

Nếu F ngồi ghế số 6 và H ngồi ghế số 7, người nào sau đây phải ngồi ghế số 2?
Xem đáp án

Nếu F ngồi ghế số 6 và H ngồi ghế số 7, và theo giả thiết ta có N phải ngồi ghế số 3.

Ta có bảng sau:

Vì giữa H và P có đúng 2 ghế nên P ngồi ghế số 4.

Vì giữa I và P có 1 ghế nên I ngồi ghế số 2 hoặc 6. Mà F đã ngồi ghế số 6 nên I ngồi ghế số 2.

Chọn B.


Câu 55:

Giả thiết 7 người được xếp theo thứ tự từ 1 đến 7 là G, I, N, H, O, F, P. Cặp nào sau đây có thể hoán đổi vị trí (mà vẫn hợp lệ)?
Xem đáp án

Ta có bảng sau:

+ Nếu đổi chỗ F và G ta có:

→ Vi phạm điều kiện F phải ngồi ngay sau O → Đáp án A sai.

+ Nếu đổi chỗ G và H ta có:

→ Vi phạm điều kiện G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N

→ Đáp án B sai.

+ Nếu đổi chỗ G và I ta có:

→ Vi phạm điều kiện G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N 

→ Đáp án C sai.

+ Nếu đổi chỗ H và P ta có:

→ Thỏa mãn tất cả các điều kiện → Đáp án D đúng. Chọn D.


Câu 56:

Nếu O ngồi ghế số 1 và H ngồi ghế số 7, khi đó số ghế giữa F và I phải là
Xem đáp án

Nếu O ngồi ghế số 1 và H ngồi ghế số 7, ta có bảng sau:

Vì F phải ngồi ngay sau O nên F ngồi ghế số 2.

 có đúng 2 ghế giữa H và P nên P phải ngồi ghế số 4.

Vì có ít nhất 1 ghế giữa I và P nên I phải ngồi ghế số 6 → G ngồi ghế số 5 (thỏa mãn G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N).

Khi đó ta có:

Vậy giữa F và I là ghế số 3 hoặc 4 hoặc 5. Chọn D.


Câu 57:

Ngôn ngữ nào được nhiều người nói nhất?
Xem đáp án

Ta có bảng sau (Các ô được đánh dấu × tương ứng người biết thứ tiếng đó):

Dựa vào bảng trên ta thấy ngôn ngữ Ý được nhiều người nói nhất (Có 4 người). Chọn D.


Câu 58:

 Cặp nào sau đây có thể nói chuyện không cần phiên dịch?
Xem đáp án

Dựa vào bảng trên ta thấy B và F đều biết tiếng Nga nên hai người này nói chuyện không cần phiên dịch. Chọn C.


Câu 59:

Ai có thể làm phiên dịch cho B và C?

I. A.          II. D.             III. E.             IV. F.

Xem đáp án

Dựa vào bảng trên ta thấy:

B biết tiếng Anh, Pháp, Nga.

C biết tiếng Ý, Đức.

Do đó người phiên dịch phải biết ít nhất một trong ba thứ tiếng Anh, Pháp, Nga và ít nhất một trong hai thứ tiếng Ý, Đức.

Do vậy A, D làm phiên dịch được cho B và C vì A, D biết Anh, Pháp, Ý. Chọn B.


Câu 60:

Hai người nào nói chuyện với nhau cần phải có người phiên dịch?
Xem đáp án

Dựa vào bảng trên ta thấy:

+ C và E cùng nói được tiếng Ý → Hai người này có thể nói chuyện với nhau mà không cần phiên dịch.

+ B và D cùng nói được tiếng Anh, Pháp → Hai người này có thể nói chuyện với nhau mà không cần phiên dịch.

+ E và D cùng nói được tiếng Ý → Hai người này có thể nói chuyện với nhau mà không cần phiên dịch.

+ C và F không cùng nói chung được ngôn ngữ nào → Hai người này nói chuyện với nhau cần phải có người phiên dịch. Chọn B.


Câu 61:

Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt … triệu lượt người?
Xem đáp án
Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người. Chọn B.

Câu 62:

Dựa vào dữ liệu ở trên hãy cho biết so với cùng kỳ năm trước thì lượng khách quốc tế qua 2 tháng đầu năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người.

Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 

3,09 − 2,86 = 0,23 (triệu lượt người).

Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 

0,23 : 2,86 ∙ 100% ≈ 8,04%. Chọn A.


Câu 63:

Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 bao nhiêu triệu lượt người?
Xem đáp án
Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là: 3,24 − 3,09 = 0,15 (triệu lượt người). Chọn D.

Câu 65:

 Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?
Xem đáp án

Năm 1998: 85 : (85 + 50 + 8 + 15) ≈ 0,53797.

Năm 1999: 85 : (85 + 52 + 15 + 9) ≈ 0,52795.

Năm 2000: 80 : (80 + 70 + 17 + 12) ≈ 0,44693.

Năm 2001: 90 : (90 + 88 + 23 + 34) ≈ 0,38298.

Vậy năm 1998, film Mỹ sản xuất có tỉ lệ cao nhất. Chọn A.


Câu 66:

Trong năm 2001, số film Việt Nam sản xuất nhiều hơn số film Thái Lan sản xuất bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Năm 2001 có 23 film do Thái Lan sản xuất, 34 film do Việt Nam sản xuất.

Số film do Việt Nam sản xuất nhiều hơn so với Thái Lan số phần trăm là:

(34 – 23) : 34 × 100 ≈ 32,4%. Chọn A.


Câu 67:

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
Xem đáp án

Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018 là:

25 + 23 + 25 + 12 = 85 (nữ sinh).

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là: 25 : 85 × 100% ≈ 29,4%. Chọn D.


Câu 68:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính là:

23 + 186 + 20 + 32 = 261 (sinh viên).

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là:

25 + 45 + 25 + 65 = 160 (sinh viên).

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy số phần trăm là: . Chọn B.


Câu 69:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
Xem đáp án

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực Giảng dạy là: .

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực Tài chính là: .

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực Lập trình là: .

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực Bảo hiểm là: .

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực Giảng dạy có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại. Chọn A.


Câu 70:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Số sinh viên nam có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 là: 45 + 186 + 120 + 100 + 65 + 32 + 58 + 5 = 611 (sinh viên).

Số sinh viên nữ có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 là:

25 + 23 + 25 + 12 + 25 + 20 + 12 + 3 = 145 (sinh viên).

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm số phần trăm là: .

Chọn C.


Câu 71:

 Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
Xem đáp án

Cấu hình electron của X là: 

X có số proton = số electron = 6 (hạt).

Chọn B.


Câu 72:

Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu

Xem đáp án

- Nếu giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí (tức chiều thuận).

- Lại có, ∆H > 0 tức là phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Vậy, tăng nhiệt độ sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (tức chiều thuận).

Vậy cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận nếu ta giảm áp suấttăng nhiệt độ.

Chọn B.


Câu 73:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,437 lít khí (đkc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa

Các phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch

Ta có: ; ;

Theo (2) và (3)  

Theo (1) và (2)  

Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam nên ta có:

Bảo toàn nguyên tố O ta có:

Bảo toàn nguyên tố C, H ta có:

Gọi CTPT của X là

 CTĐGN là

CTPT của X có dạng

Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X  (ảnh 1)

Vậy công thức phân tử của X là

Chọn B.


Câu 74:

Amino acid có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl vì
Xem đáp án

Phân tử amino acid có nhóm carboxyl (−COOH) thể hiện tính acid nên phản ứng được với dung dịch NaOH và nhóm amino thể hiện tính base nên phản ứng được với dung dịch HCl.

Do vậy phân tử amino acid có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl vì có tính chất lưỡng tính.

Chọn B.


Câu 75:

Một dòng diện chạy trong một đoạn mạch có cường độ với Đại lượng f được gọi là
Xem đáp án

Chu kì của dòng điện là T

Tần số góc của dòng điện là

Pha ban đầu của dòng điện là

Chọn D.


Câu 76:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
Xem đáp án

Dây AB dài 1 m, sóng dừng hai đầu cố định

Bước sóng của sóng trên dây

Số bước sóng trên dây là: bước sóng

→ Có 5 nút và 4 bụng sóng.

Chọn D.


Câu 77:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
Xem đáp án
Quang phổ liên tục của nguồn sáng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp hấp thụ. Chọn C.

Câu 78:

Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng dao động điều hoà dưới tác dụng của lực kéo về . Lấy Phương trình dao động của vật là
Xem đáp án

Độ cứng của lò xo:

Biên độ của dao động là:

F và x ngược pha nhau nên pha ban đầu của li độ là:

Chọn B.


Câu 79:

Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là
Xem đáp án
Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính, có thể là bám dính và tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác. Chọn B.

Câu 80:

Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở cây lạc?
Xem đáp án

Sơ đồ phản ánh đúng về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở cây lạc: Hạt nảy mầm → cây con → cây trưởng thành → ra hoa, tạo củ. Chọn A.


Câu 81:

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
Xem đáp án
Cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa phân li, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Mà A. là ví dụ về cơ quan thoái hóa; B, D. là các cơ quan tương đồng, do chúng có chung nguồn gốc. Chọn C.

Câu 82:

Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là
Xem đáp án

 F1 đồng hình → P thuần chủng.

F2 tỉ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.

F2 phân li kiểu hình chung là 9 : 6 : 1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.

Quy ước gen: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb/aaB- quy định mắt vàng; aabb quy định mắt trắng.

P: AAXBXB × aaXbY

→ F1 : AaXBXb × AaXBY

→ F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(XBXB : XBXb : XBY : XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA : 2Aa)XBY × (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) ↔ (2A : 1a)(1XB : 1Y) × (2A : 1a)(3XB : 1Xb)

→ A-B- =  Chọn D.


Câu 83:

Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?
Xem đáp án
 Xác định dòng sông Đồng Nai → Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông. Chọn D.

Câu 84:

Mất an ninh lương thực dẫn tới hệ quả trực tiếp chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Mất an ninh lương thực liên quan trực tiếp đến làm suy giảm chất lượng cuộc sống. Chọn C.

Câu 85:

Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
Xem đáp án
Vị trí địa lý và hình thể là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. Các yếu tố khác là hệ quả của sự phân hóa này chứ không phải nguyên nhân. Chọn B.

Câu 87:

Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
Xem đáp án
 Tháng 10-1930 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc). Hội nghĩ đã thông qua Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo. Chọn D.

Câu 88:

Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
Xem đáp án
Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh “, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa " trở lại chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"). Chọn C.

Câu 89:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam luôn hướng về miền Nam ruột thịt với vai trò là
Xem đáp án
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc Việt Nam luôn hướng về miền Nam ruột thịt với vai trò là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của cho miền Nam. Còn miền Nam là tiền tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ và tay sai. Chọn C. 

Câu 90:

Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
Xem đáp án

* Tình hình trong nước

- Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế-xã hội.

- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

* Tình hình quốc tế

- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học-kĩ thuật.

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đồi mới.

Chọn D.


Câu 91:

Muốn mạ đồng hai mặt một tấm sắt có tổng diện tích hai mặt là người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch và anode là một thanh đồng nguyên chất. Cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua bình trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây thấy lớp đồng sinh ra bám đều trên toàn bộ bề mặt tấm sắt. (Biết Bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt (tính theo đơn vị mm) là
Xem đáp án

* Đổi t = 2h40p50s = 2.3600 + 40.60 + 50 = 9650 (s).

Tại cathode:

Toàn bộ lượng đồng sinh ra ở cathode sẽ bám vào toàn bộ bề mặt tấm sắt.

Áp dụng định luật Faraday ta có:

* Gọi d là bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt (đơn vị của d là cm).

- Thể tích lớp đồng bám trên tấm sắt là: 

- Khối lượng đồng bám trên tấm sắt là: 

Vậy bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt là:

Chọn A.


Câu 92:

Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm?
Xem đáp án

Vật dụng sắt được mạ kẽm khi bị xước đến lớp sắt bên trong thì bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt nên sẽ bị oxi hóa trước (bị ăn mòn trước).

Chọn B.


Câu 93:

Để làm huân huy chương, người ta thường đúc huân huy chương đó bằng sắt rồi sau đó phủ lên bề mặt một lớp mạ bằng bạc. Cách mạ bạc nào sau đây sai?
Xem đáp án

Để phủ lên bề mặt huân huy chương một lớp mạ bằng bạc, người ta treo huân huy chương ở cathode của một bình điện phân đựng dung dịch và anode là một thanh bạc nguyên chất. Ở cathode xảy ra quá trình: (Toàn bộ lượng bạc sinh ra sẽ bám đều lên bề mặt huân huy chương).

Chọn C.


Câu 94:

Trong phản ứng oxi hoá đường glucose có trong máu bằng thì số oxi hóa của sắt thay đổi như thế nào?
Xem đáp án

Trong hợp chất , đặt số oxi hóa của Fe là x ta có:

 .

Sau phản ứng, có mặt trong ion với số oxi hoá đặt là y, ta có:

y = .

Vậy, sắt thay đổi số oxi hóa từ +3 về +2.

Chọn A.


Câu 95:

Cho biết pH của máu bằng 7,4, có thể dùng các muối sắt (III) khác như: thay cho muối phức được không?
Xem đáp án

, dung dịch có môi trường base, khi đó: gây ảnh hưởng đến quá trình chuẩn độ không dùng được các muối thay cho muối phức .

Chọn D.


Câu 96:

Nồng độ (mg/mL) của glucose có trong mẫu máu là bao nhiêu? Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch
Xem đáp án

Dung dịch có nồng độ .

Sử dụng dung dịch tương ứng .

Theo tỉ lệ phản ứng (3) số .

Tương tự, 5,00 mL dung dịch ban đầu ứng với  

Tiếp tục sử dụng tỉ lệ phản ứng (1) và (2) ta có:

Thay số

Lượng máu sử dụng là nồng độ glucose là

Chọn C.


Câu 97:

Nguyên lý hoạt động của Laser dựa trên hiện tượng?
Xem đáp án
Chọn C.

Câu 100:

Các hạt tải điện của tia lửa điện là
Xem đáp án
Chọn A.

Câu 101:

Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện?
Xem đáp án
Chọn D.

Câu 102:

Thiết bị nào sau đây là ứng dụng của tia lửa điện
Xem đáp án

Máy hàn là ứng dụng của hồ quang điện.

Pin mặt trời là ứng dụng của tế bào quang điện.

Cặp nhiệt điện là ứng dụng của chuyển nhiệt thành điện.

Chọn A.


Câu 103:

Một gen đang ở vùng nhiễm sắc thể nguyên nhiễm sắc. Nếu vùng nhiễm sắc thể này tiếp tục được acetyl hóa (acetyl vào các phân tử lysine tích điện dương của đuôi histone) thì mức độ hoạt động của gen này sẽ thay đổi như thế nào?
Xem đáp án
Acetyl hóa thì sẽ làm cho các phân tử prôtêin histon bị mất tính kiềm (chuyển sang trung tính), cho nên ADN sẽ tách ra khỏi protein histon, làm cho NST giãn xoắn, tạo điều kiện để enzym ARN polimeraza bám lên vùng khởi đầu phiên mã để tiến hành xúc tác cho quá trình phiên mã. Chọn A.

Câu 104:

Quá trình nào sau đây sẽ làm cho một gen nào đó đang hoạt động phiên mã có thể chuyển sang giảm hoạt động phiên mã và có thể ngừng phiên mã?
Xem đáp án
Khử acetyl hóa là quá trình loại trừ các nhóm acetyl ra khỏi prôtêin histon. Metyl hóa thì gắn nhóm metyl vào ADN. Các quá trình này sẽ làm cho NST chuyển từ vùng nguyên nhiễm sắc sang vùng dị nhiễm sắc. Chọn B.

Câu 105:

Phân tử ADN có các nhóm photphat tích điện âm, các phân tử histon thì tích điện dương; cho nên ADN quấn quanh prôtêin histon là do liên kết tĩnh điện giữa âm và dương. Khi histon được axetyl hóa thì ADN sẽ tách ra khỏi prôtêin histon, làm cho NST giãn xoắn. Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự giãn xoắn này?
Xem đáp án
Vì gốc axetyl là gốc tích điện âm; cho nên khi acetyl hóa histon thì histon sẽ chuyển từ tích điện dương sang trung tính (không tích điện). Vì histon không tích điện cho nên không còn lực tĩnh điện để liên kết với ADN (màn điện âm). Chọn A.

Câu 106:

 Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?
Xem đáp án
Vùng đất có độ ẩm và độ có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật A và B. Đây là khu vực trùng nhau của hai ổ sinh thái A và B. Chọn C.

Câu 107:

Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
Xem đáp án

A. Sai. Ổ sinh thái của 2 loài có không trùng khít nhau hoàn toàn mà chỉ giao nhau một phần.

B. Sai. Vì loài B (pH ) phân bố rộng hơn loài A (pH ) về độ pH.

C. Đúng. Vùng đất có độ ẩm và độ có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật A và B.

D. Sai. Độ pH nhỏ hơn 8 và lớn hơn 4 sẽ không gây chết cho loài B. Độ pH nhỏ hơn 6 và lớn hơn 3 sẽ không gây chết cho loài A.

Chọn C.


Câu 108:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Loài B chịu ảnh hưởng của ẩm độ lớn hơn loài A.

II. Hai loài sẽ cạnh tranh nhau trong khoảng pH từ 4 đến 6.

III. Hai loài sẽ hỗ trợ nhau trong khoảng ẩm độ 15 đến 30.

Xem đáp án

I. Sai. Hai loài đều chịu ảnh hưởng của độ ẩm như nhau, loài A có thể sống được trong khoảng ẩm độ từ 5 đến 30, còn loài B sống được trong khoảng ẩm độ từ 15 đến 40.

II. Đúng. Hai loài sẽ cạnh tranh nhau trong khoảng pH từ 4 đến 6 vì đây là vùng có ổ sinh thái giao nhau.

III. Sai. Hai loài sẽ cạnh tranh nhau trong khoảng ẩm độ 15 đến 30 vì đây là vùng có ổ sinh thái giao nhau.

Chọn B.


Câu 109:

Dựa vào bài viết, nguyên nhân nào khiến tỷ lệ người dân di cư cao?
Xem đáp án
 Báo cáo kinh tế thường niên ĐBSCL năm 2020 chỉ ra nguyên nhân khiến tỷ lệ người dân di cư cao, đó là tình trạng đầu tư đô thị hóa còn chậm. Chọn B.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, thiếu việc làm phụ thuộc vào điều kiện gốc nào?
Xem đáp án
Theo các chuyên gia, nguyên nhân cốt lōi vẫn xuất phát từ vấn đề thiếu việc làm. Tuy nhiên, việc làm lại phụ thuộc vào điều kiện gốc, đó là hạ tầng giao thông vùng ĐBSCL còn yếu kém; chỉ phục vụ di chuyển chứ chưa phục vụ nhu cầu phát triển. Chọn A.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, trong giai đoạn 10 năm, tỷ lệ đô thị hóa của ĐBSCL thấp hơn bao nhiêu % so với cả nước?
Xem đáp án
Trong giai đoạn 10 năm, tỷ lệ đô thị hóa của ĐBSCL thấp hơn 2,5% so với cả nước. Chọn C.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, xu hướng di cư từ nông thôn ra thành phố lớn đang ngày càng
Xem đáp án
 Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành phố lớn đang ngày càng tăng. Chọn A.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, những tác động tích cực của việc di dân vào thành thị là
Xem đáp án
Những tác động tích cực của việc di dân vào thành thị là: đáp ứng nhu cầu về lao động. Chọn D.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, nhóm nguyên nhân phi kinh tế dẫn đến hiện tượng di dân vào thành thị bao gồm
Xem đáp án
Nhóm nguyên nhân phi kinh tế dẫn đến hiện tượng di dân vào thành thị bao gồm: phương tiện thông tin đại chúng... được hiện đại hóa, nơi có hệ thống giáo dục, y tế, dịch vụ phát triển. Chọn B.

Câu 115:

Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Cuba (1945-1959) diễn ra dưới hình thức nào sau đây?
Xem đáp án
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Cuba (1945-1959) diễn ra dưới hình thức đấu tranh vũ trang. Chọn B.

Câu 116:

Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Cu ba do Phi-đen Cax-tơ-rô lãnh đạo chống lại
Xem đáp án
Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Cu ba do Phi-đen Cax-tơ-rô lãnh đạo chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. Chọn D.

Câu 117:

Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Xem đáp án
Điểm tương đồng của cách mạng hai nước Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Chọn A.

Câu 118:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông cốt là để
Xem đáp án
Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Những đoạn đường sắt quan trọng ở Bắc Kì và Trung Kì dần dần được xây dựng. Tính đến năm 1912, tồng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2.059 km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn)... Một số cảng biển, cảng sông cũng được mở mang vào thời kì này như: Cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng. Các tuyến đường biển đã vươn ra nhiều nước trên thế giới. Chọn C.

Câu 119:

Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm
Xem đáp án
Cơ cấu xã hội biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Chọn A.

Câu 120:

Tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa (1897-1914) là
Xem đáp án
Tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa (1897-1914) là thuộc địa, nửa phong kiến, là thuộc địa của Pháp nhưng vẫn duy trì bộ máy nhà nước phong kiến. Yếu tố thuộc địa lớn hơn yếu tố phong kiến. Chọn D.

Bắt đầu thi ngay