Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)

  • 63 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh......
Xem đáp án

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.

- Tục ngữ: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. Chọn B.


Câu 2:

Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.

Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là một cách giải thích nguyên nhân mất nước của Âu Lạc. Qua đó nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về dựng nước, giữ nước và tình cảm cá nhân với cộng đồng. Chọn D.


Câu 3:

Không Phật, không Tiên, không vướng tục

Chẳng Trái, Nhạc cũng phường Hàn Phú

Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung

Trong triều ai ngất ngưởng như ông!

(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ) 

Đoạn thơ được viết theo thể nào?

Xem đáp án

Căn cứ tìm hiểu chung Bài ca ngất ngưởng.

- Thể thơ: Hát nói

- Hát nói là thể loại tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, có tính chất tự do phóng khoáng, thích hợp với việc thể hiện con người cá nhân. → Chọn A.


Câu 4:

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “chân” nghĩa gốc chỉ bộ phận cuối cùng tiếp giáp với mặt đất của người hoặc động vật. Còn từ “chân” trong câu này được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền  (ví dụ: chân núi, chân tường…) 

→ Chọn C.


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhưng đây cách một đầu…..…/ Có xa xôi mấy mà tình xa xôi” (Tương tư – Nguyễn Bính)
Xem đáp án

Căn cứ bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính.

Nhưng đây cách một đầu đình

Có xa xôi mấy mà tình xa xôi.

→ Chọn C.


Câu 7:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim.

(Từ ấy, Tố Hữu)

Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ gì?

Xem đáp án

Căn cứ vào đặc điểm các biện pháp tu từ tiếng Việt.

Mặt trời chân lí” là hình ảnh sử dụng phép tu từ ẩn dụ chỉ lí tưởng Đảng. Chọn B. 


Câu 8:

Dòng nào sau đây nêu chính xác các từ láy?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ láy.

- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận:

+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh.

+ Ở từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.

- Các phương án: A, B, C vẫn có từ ghép

A. buôn bán: từ ghép

B. tươi tốt: từ ghép

C. đỏ đen: từ ghép

D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc: từ láy

→ Chọn D.


Câu 9:

Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.    

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ dùng sai là: Sáng lạng (Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm)

- Sửa lại: Xán lạn

→ Chọn B.


Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ “ngang nhiên” mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối.

→ Chọn C.


Câu 11:

Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” thuộc nhóm từ nào?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ ghép.

- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.

- Các từ “luộc khoai, đạp xe, rán bánh, nướng bánh” là từ ghép chính phụ.

→ Chọn B.


Câu 12:

 Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào miền Bắc. Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

- Đây là câu sai logic: “tháng 3” và “miền Bắc” không đồng đẳng với nhau. Trong cùng một lượt liệt kê các thành phần phải đồng đẳng với nhau: tháng 3, tháng 4,…; miền Bắc, miền Nam,…

Sửa lại: Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào tháng chín.

→ Chọn D.


Câu 13:

Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?”

(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.

Xem đáp án

Căn cứ các phép liên kết.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).

- Phép liên kết lặp: “Nếu tất cả… thì ai sẽ…” → Chọn A.


Câu 14:

Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Sea Games 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Sea Games 30.”

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.

Đoạn văn viết về lĩnh vực bóng đá. Từ “vua” trong đoạn văn chỉ người ghi được nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải bóng đá. Chọn C.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Anh ấy bị hai vết thương: một vết thương ở đùi, một vết ở Quảng Trị.

II. Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.

III. Trong lúc lúng túng, tôi không biết xử trí ra sao.

IV. Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc kháng sinh nên vẫn không khỏi bệnh.

Những câu nào mắc lỗi?

Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ.

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ.

+ Lỗi logic.

+ ....

- Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV

+ Câu I: Câu sai logic

Sửa lại: Anh ấy bị hai vết thương: một vết ở đùi, một vết ở bụng.

+ Câu IV: Dùng sai quan hệ từ và sai logic.

Sửa lại: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc uống nhưng vẫn không khỏi bệnh.

→ Chọn D.


Câu 16:

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
Xem đáp án

Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học.

- Đoạn văn trên bàn luận về vấn đề con người muốn sáng tạo cần phải chấp nhận thủ tiêu những cái cũ kĩ, lạc hậu.

- Phương thức biểu đạt nghị luận → Chọn C.


Câu 17:

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
Xem đáp án

Căn cứ vào đặc trưng của các phong cách ngôn ngữ đã học.

- Phong cách ngôn ngữ chính luận gồm có 3 đặc trưng cơ bản:

+ Tính công khai về quan điểm chính trị.

+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.

+ Tính truyền cảm, thuyết phục.

- Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận:

+ Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ rõ quan điểm của mình về đích cuộc sống và làm thế nào để có thể sáng tạo, có thể sống là chính mình.

+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra quan điểm đâu là cái đích của cuộc sống. Từ đó tác giả khẳng định làm thế nào để sống có ý nghĩa, sống là chính mình.

+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Dẫn dắt vấn đề logic và dễ hiểu, ngôn từ giản dị nhưng sâu sắc

→ Chọn B.


Câu 18:

Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp đọc, tìm ý.

Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chọn A.


Câu 19:

Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:
Xem đáp án

Căn cứ vào bài Nghĩa của từ.

Từ “thứ yếu” có nghĩa là không quan trọng lắm. Chọn D.


Câu 20:

Chủ đề chính của đoạn văn là:
Xem đáp án

Căn cứ nội dung đoạn văn.

Nội dung của đoạn văn chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.

→ Chọn D.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

 I suppose when I come back in three years' time, he _______ a new house.

Xem đáp án

Kiến thức về Chia thì

"in three years' time" là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.

Dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi quay lại sau ba năm nữa, anh ấy đã xây một ngôi nhà mới rồi.

Chọn C.


Câu 22:

I heard a good programme _______ the radio last night, so I intend to introduce it to my friends and colleagues.
Xem đáp án

 Kiến thức về Giới từ

Khi nói đến các hệ thống thông tin đại chúng và các phương tiện truyền thông như television, radio... ta dùng giới từ "on".

Dịch: Tối qua tôi nghe được một chương trình hay trên đài nên tôi định giới thiệu nó với bạn bè và đồng nghiệp.

Chọn B.


Câu 23:

The same information can be put to _______ purposes.
Xem đáp án

 Kiến thức về Từ chỉ số lượng

Những từ mang ý nghĩa là "nhiều":

- Các từ đi với danh từ đếm được: Many, a large number of, a great many, a majority of, a variety of, ...

- Các từ đi với danh từ không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of, ...

- Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được: A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of, ...

=> Trong bài ta có "purposes" là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có "a variety of" là phù hợp nhất.

Dịch: Thông tin tương tự có thể được đưa vào nhiều mục đích khác nhau.

Chọn A.


Câu 24:

 I can't concentrate because it's too noisy here. Can we go somewhere _______?
Xem đáp án

Kiến thức về So sánh hơn

Với những tính từ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:

=> y: happy, easy, heavy, …

=> le: single, simple, ...

=> ow: narrow, ...

=> et: quiet, …

Thì khi chia ở dạng so sánh hơn ta thêm đuôi "er" như những tính từ ngắn có một âm tiết.

=> Trong bài vế đầu nói về việc âm thanh quá to ảnh hưởng đến sự tập trung cho nên vế sau gợi ý đi đến một nơi yên tĩnh hơn.

* Lưu ý với tính từ "quiet": dạng so sánh hơn của tính từ này ta có thể dùng "more quiet" hoặc "quieter" (phổ biến hơn).

* Note: quite (adv) = fairly/ pretty: khá, tương đối ...

Dịch: Tôi không thể tập trung vì ở đây quá ồn ào. Chúng ta có thể đi đâu đó yên tĩnh hơn được không?

Chọn A.


Câu 25:

Children with _______ parents often do better at school than those without.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ loại

- supported (past participle): được hỗ trợ

- support (n, v): (sự) hỗ trợ

- supporting (adj): phụ (khi nói về các vai diễn phụ hay chương trình phụ,...)

- supportive (adj): giúp đỡ, hay động viên khuyến khích (nói về tính cách, phẩm chất của người)

=> Khi nói về phẩm chất, tính cách hay giúp đỡ, động viên của con người, ta dùng "supportive".

Dịch: Những đứa trẻ được cha mẹ hỗ trợ, động viên thường học tốt hơn ở trường so với những đứa trẻ không được cha mẹ hỗ trợ.

Chọn C.


Câu 26:

 My sister went to bed early; otherwise she would feel extremely tired.
Xem đáp án

Kiến thức về Câu điều kiện

Cách sử dụng "otherwise" trong câu điều kiện:

- "Otherwise" được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì

- Với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau "otherwise" phải lùi một thì.

Sửa: would feel => would have felt

Dịch: Chị tôi đi ngủ sớm; nếu không chị ấy sẽ cảm thấy vô cùng mệt mỏi.

Chọn D.


Câu 27:

You have this history, and some of it was good, some of it was average, and some of it was instantly forgetful.
Xem đáp án

 Kiến thức về Từ vựng dễ gây nhầm lẫn

- forgetful (adj): hay quên, đãng trí (chỉ người)

- forgettable (adj): dễ quên (chỉ sự vật, hiện tượng dễ bị lãng quên do không thú vị hoặc không có gì đặc biệt)

Sửa: forgetful => forgettable

Dịch: Bạn biết giai đoạn lịch sử này, và một số trong số đó là tốt, một số trong đó ở mức trung bình và một số trong đó có thể bị lãng quên ngay lập tức.

Chọn D.


Câu 28:

Alan and John are responsible to help Linda cleaning her house because there is going to be a party tonight.
Xem đáp án

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

Cấu trúc câu với "help": S + help + sb + V/ to V: giúp ai đó làm gì.

Sửa: cleaning => clean/ to clean

Dịch: Alan và John có trách nhiệm giúp Linda dọn dẹp nhà cửa vì tối nay sẽ có một bữa tiệc.

Chọn B.


Câu 29:

Thousand of people took part in the region's biggest-ever cycle race.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ chỉ số lượng

"thousand" khi đi với số đếm để chỉ số lượng cụ thể thì sẽ không thêm "s" còn khi không đi với số đếm với ý nghĩa "rất nhiều, lên tới hàng nghìn" thì phải thêm "s".

Sửa: Thousand of => Thousands of

Dịch: Hàng nghìn người đã tham gia cuộc đua xe đạp lớn nhất từ trước đến nay trong khu vực.

Chọn A.


Câu 30:

To people who don't know him, he probably appears rather than unfriendly.
Xem đáp án

Kiến thức về "rather/rather than"

- "Rather" là một phó từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là "khá, hơi"

- "Rather than" trong tiếng Anh mang nghĩa "hơn là" hay "yêu thích và ưa chuộng một lựa chọn nào đó hơn những lựa chọn khác".

Sửa: rather than => rather

Dịch: Đối với những người không biết anh ấy, có lẽ anh ấy tỏ vẻ không mấy thân thiện.

Chọn D.


Câu 31:

Maddy is more careful than all the other students in that school.
Xem đáp án

Dịch: Maddy cẩn thận hơn tất cả các học sinh khác trong trường đó.

A. Không có người nào khác trong trường đó cẩn thận như Maddy.

=> Sai. Do "người khác" ở đây bao gồm cả giáo viên và các nhân viên khác trong trường.

B. Trong số tất cả học sinh ở trường đó, Maddy là học sinh cẩn thận nhất.

=> Đáp án đúng. Công thức so sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the + most + adj + N

C. Tất cả học sinh khác trong trường đó đều không cần thận như Maddy.

=> Sai. Vì: Other + danh từ số nhiều

D. Trong số học sinh ở trường đó, chỉ có Maddy là người cẩn thận nhất.

=> Sai. Đã có "among" thì ta không thêm "of all" ở cuối câu.

Chọn B.


Câu 32:

"I'm intolerant of working in such harsh conditions," Mr. Watson said.
Xem đáp án

Dịch: Ông Watson nói: "Tôi không thể chịu đựng làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt như vậy".

A. Ông Watson cho biết ông không thể chịu đựng được trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Sai về cách dùng cấu trúc "can't stand". Ta có: can't stand + đại từ/danh từ/ V-ing: không thể chịu nổi ai/điều gì/việc gì

B. Ông Watson nói rằng ông không thể chịu đựng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Đáp án đúng. Ta có: can't stand = can't bear + V-ing: không thể chịu được

C. Ông Watson cho biết ông không thể không làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.

=> Sai về nghĩa. Ta có: can't help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)

D. Ông Watson cho biết ông có thể làm việc trong điều kiện ít khắc nghiệt hơn.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.


Câu 33:

Hikers managed to get to the top of the Fansipan mountain after climbing for several days.
Xem đáp án

Dịch: Những người đi bộ đường dài đã lên được đỉnh núi Phan Xi Păng sau vài ngày leo núi.

A. Dù leo núi nhiều ngày nhưng những người đi bộ đường dài vẫn không thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V +...: mặc dù, tuy nhiên...

B. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài mới có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai về nghĩa.

C. Sau vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã có thể lên tới đỉnh núi Phan Xi Păng.

Ta có: managed to V = was/were able to: chỉ khả năng có thể làm được gì đó trong một số trường hợp đặc biệt, đòi hỏi nỗ lực, cố gắng

=> Đáp án đúng.

D. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã thành công lên đến đỉnh núi Phan Xi Păng.

=> Sai. Cấu trúc với "take". Cấu trúc đúng: It takes/took (sb) + time + to do something: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.

Chọn C.


Câu 34:

Anna dropped out of university after her second year. Now she regrets it.
Xem đáp án

Dịch: Anna bỏ học đại học sau năm thứ hai. Bây giờ cô hối hận về điều đó.

A. Anna rất tiếc vì cô ấy đã không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai về nghĩa.

B. Anna ước cô ấy không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai. Cấu trúc câu ước quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

C. Anna hối hận vì đã bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + regret + V-ing: nói về những điều hối hận đã làm trong quá khứ.

D. Chỉ khi Anna không bỏ học đại học sau năm thứ hai.

=> Sai do nhầm lẫn cấu trúc câu ước. Cấu trúc câu ước quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V3

Chọn C.


Câu 35:

Sam would not arrive first in the race if he did not maintain his intensive running.
Xem đáp án

Dịch: Sam sẽ không thể về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy không duy trì việc tập chạy chuyên sâu.

A. Sam không duy trì được việc chạy chuyên sâu của mình để chạy tốt trong cuộc đua.

=> Sai về nghĩa. Sam vẫn đang duy trì việc tập luyện.

B. Sam không muốn về đích đầu tiên trong cuộc đua chút nào. => Sai về nghĩa.

C. Sam sẽ về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy duy trì việc tập chạy chuyên sâu của mình. => Đáp án đúng.

D. Sam tham gia một cuộc chạy đua và cố gắng về đích đầu tiên. => Sai về nghĩa.

Chọn C.


Câu 36:

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết khác, nó đã có những thời điểm khó khăn. Mỹ ban đầu là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Mỹ đã đấu tranh để giành lại độc lập. Mỹ đã chiến đấu với Anh một lần nữa trong Chiến tranh năm 1812.

Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này. Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".

Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mȳ có tổ tiên là người Anh, hoặc người thân vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mȳ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này. Mối quan hệ đặc biệt mạnh mē vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher lên làm Thủ tướng Anh và Ronald Reagan lên làm Tổng thống Mỹ.

 

Dịch: Chủ đề chính của văn bản là gì?

A. Anh và Mỹ có một tình bạn bền chặt trong hai cuộc Thế chiến.

B. Quá trình hình thành mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ.

C. Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết.

D. Những lý do cơ bản khiến Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết như vậy.

Thông tin:

- The relationship between Britain and the US has always been a close one. (Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ vẫn luôn khăng khít.)

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau.)

=> Ta thấy các đoạn đều nhắc đến từ "relationship" mối quan hệ giữa 2 nước Anh và Mỹ.

Chọn C.


Câu 37:

The phrase "come forward" in paragraph 2 mostly means _______.
Xem đáp án

Dịch: Cụm "come forward" ở đoạn 2 gần nghĩa với _______.

A. ngần ngại giúp đỡ B. vui lòng giúp đỡ

C. rất mong được ủng hộ D. sẵn sàng giúp một tay

Thông tin: During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called "the 51st state of union". (Trong Chiến tranh Thế giới thứ I và Chiến tranh Thế giới thứ II, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đưa ra lời đề nghị giúp đỡ và đôi khi Anh còn được gọi là "bang thứ 51 của Mỹ".)

=> come forward = be willing to give a helping hand. Chọn D.


Câu 38:

The word "they" in paragraph 3 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "they" trong đoạn 3 chỉ _______.

A. các quốc gia B. người Anh

C. nước Mỹ D. người Anh và người Mỹ

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. (Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có chung ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)

=> Từ "they" ở đây dùng để thay thế cho người dân hai nước được nhắc tới trước đó.

Chọn D.


Câu 39:

According to paragraph 3, the following statements are true EXCEPT _______.
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 3, những câu sau đây là đúng NGOẠI TRỪ _______.

A. Mối quan hệ đặc biệt giữa hai nước không liên quan đến lợi ích chính trị.

B. Nhiều người Mỹ có người thân ở Anh.

C. Có một số người Anh ghen tị với sự phát triển của nước Mỹ.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ có chi nhánh ở hai nước.

Thông tin:

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bằng những lợi ích chính trị chung.) => Mối quan hệ 2 nước có liên quan đến lợi ích chính trị.

=> A sai

- Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh.) => B đúng

- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.) => C đúng

- The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. (Chính phủ và hệ thống chính trị Mỹ dựa trên hệ thống chính trị Anh và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương.) => D đúng

Chọn A.


Câu 40:

According to the passage, Britain and the US are close to each other NOT because of their _______.
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn văn, Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì _______.

A. chính sách đối ngoại của họ B. quyền lực của họ

C. nguồn gốc của họ D. ngôn ngữ của họ

Thông tin:

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. (Tuy nhiên, nhìn chung, hai nước thân thiết với nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.)

=> Loại A

- In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ và có một số sự ghen tị với sức mạnh hiện tại của quốc gia này.)

=> Chọn áp án B vì "power" có thể coi là 1 yếu tố kìm hãm mối quan hệ tốt đẹp của 2 bên bởi sự ganh ghét đố kỵ về sức mạnh của Mỹ.

- Many Americans have British ancestors… (Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh…)

=> Loại C

- They share the same language... (Họ có chung ngôn ngữ…) => Loại D

Chọn B.


Câu 41:

Cho số phức thỏa mãn . Phần ảo của số phức bằng
Xem đáp án

Ta có:

Khi đó:  

Vậy phần ảo của số phức bằng . Chọn A.


Câu 42:

 Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn ?
Xem đáp án

Điều kiện Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 1)

Ta có bất phương trình: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 2)

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 3)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 4)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 5)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 6)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 7)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 8)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 9)
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 10)

Kết hợp với điều kiện, ta được Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn log5 (ảnh 11)

Vậy có tất cả 324 giá trị nguyên của thỏa mãn bất phương trình. Chọn A.


Câu 43:

Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường , , quay quanh trục Ox là
Xem đáp án

Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường ,  , quay quanh trục Ox là: .

Đặt . Suy ra  Chọn A.


Câu 44:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm . Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Xem đáp án

Gọi là trung điểm của AB. Suy ra điểm có tọa độ là là tâm của mặt cầu. Lại có:

Vậy phương trình mặt cầu là:  Chọn A.


Câu 45:

Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?
Xem đáp án

 Xét hàm số .

Điều kiện xác định: .

Ta có: .

Do đó đồ thị hàm số có 1 TCN là .

Vậy để đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số có đúng 1 TCN và 1 TCĐ, điều này chỉ xảy ra khi hai đa thức có 1 nghiệm trùng nhau hoặc có nghiệm kép.

Trường hợp 1: có 1 nghiệm trùng nhau.

, suy ra .

Trường hợp 2:  có nghiệm kép.

có nghiệm kép .

Vậy có tất cả 4 giá trị thực của tham số thỏa mãn. Chọn A.


Câu 46:

Cho hình chóp S.ABC có đường cao vuông tại , . Gọi là hình chiếu của trên là điểm đối xứng của qua mặt phẳng . Thể tích của khối chóp bằng
Xem đáp án

Kẻ  , vì nên HK song song với SA.

Lại có nên hay .

Ta có: .

đối xứng với qua nên là trung điểm của .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC, ta có:

Áp dụng định lý Thalès, ta có:

Vậy thể tích của khối chóp là:  Chọn D.


Câu 47:

Cho 10 điểm phân biệt trong đó có 4 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên?
Xem đáp án

Số cách lập tam giác từ 10 điểm bất kỳ mà không có 3 điểm nào thẳng hàng là: cách.

Mà theo đề, 4 điểm thẳng hàng nên cần trừ đi tam giác. Vậy số tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên là: tam giác. Chọn C.


Câu 50:

Một hộp chứa 21 quả cầu gồm 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9; 7 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 7 và 5 quả màu vàng được đánh số từ 1 đến 5. Chọn ngẫu nhiên ba quả cầu từ hộp đó. Xác suất để ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau là
Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi A là biến cố “ba quả cầu được chọn có đủ ba màu và các số trên quả cầu đôi một khác số nhau”.

Đầu tiên, ta chọn 1 quả trong 5 quả màu vàng, có 5 cách chọn.

Tiếp theo, ta chọn 1 quả trong 7 quả màu đỏ, vì số trên quả màu đỏ phải khác với số trên quả màu vàng đã chọn nên có 6 cách chọn.

Cuối cùng, ta chọn 1 quả trong 9 quả màu xanh, vì số trên quả màu xanh phải khác với số trên 2 quả còn lại đã chọn nên có 7 cách chọn.

Suy ra số phần tử của tập hợp A là: .

Vậy xác suất của biến cố A là: . Chọn C.


Câu 51:

Vẽ 12 đoạn thẳng bằng nhau lên giấy có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hình vuông?
Xem đáp án

Từ 12 đoạn thẳng ta vẽ các đoạn giao với nhanh tạo thành các hình vuông con tạo thành ma trận .

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: hình vuông.

Hình vuông kích thước có: 1 hình vuông.

Từ 12 đoạn thẳng bằng nhau ta có thể vẽ tối đa: hình vuông. Chọn B.


Câu 52:

Một tổ gồm 8 học sinh (An, Bình, Cường, Doanh, Giang, Hoàng, Khánh, Linh) được chia làm 4 cặp làm bài tập thực hành. An làm cùng Doanh; Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường. Khánh với Linh ghép thành 1 cặp. Hỏi Giang cùng làm với ai?
Xem đáp án

Dựa vào các giả thiết đề bài cho, ta có:

An làm cùng Doanh → An với Doanh là 1 cặp làm bài thực hành.

Khánh với Linh ghép thành 1 cặp → Khánh và Linh là 1 cặp làm bài thực hành.

Mà “Cường không làm cùng với Giang; Bình không cùng làm với Cường” → Cường với Hoàng là cặp, Giang với Bình là 1 cặp làm bài thực hành.

Minh họa:

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

An

Khánh

Cường

Giang

Doanh

Linh

Hoàng

Bình

Chọn B.


Câu 53:

Trong các phân nhóm dưới đây, phân nhóm nào khả quan?
Xem đáp án

+ Đáp án A sai. Vì S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.

+ Đáp án B sai. Vì R và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “R và T không cùng một nhóm”.

+ Đáp án D sai. Vì W và T cùng ở nhóm 1, trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2”.

Chọn C.


Câu 54:

Nếu V cùng nhóm với Y, điều nào sau đây buộc phải đúng?
Xem đáp án

V cùng nhóm với Y có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: V, Y cùng ở nhóm 1.

Mà “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm, có thể đổi nhóm cho nhau (Loại đáp án A và C vì đáp án không phải trường hợp bắt buộc mà là trường hợp có thể xảy ra).

→ S, W, X phải ở nhóm 2 (Loại đáp án B).

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

V

S

Y

W

R

T

 

X

TH2: V, Y cùng ở nhóm 2.

Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R và T mỗi người 1 nhóm.

→ Nhóm 2 gồm có V, Y, X và R hoặc T, nhóm 1 gồm có S, W và R hoặc T.

→ S và V mỗi người 1 nhóm, trái với giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1”.

→ Trường hợp không tồn tại.

Chọn D.


Câu 55:

Nếu R ở nhóm 2 thì học sinh nào sau đây chắc chắn cùng nhóm 2?
Xem đáp án

Vì R ở nhóm 2 và theo giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → T bắt buộc ở nhóm 1.

Mà “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → W ở nhóm 2.

Chọn C.


Câu 56:

Nếu W và T cùng nhóm, mỗi một cặp các cặp học sinh dưới đây đều có thể ở chung một nhóm, ngoại trừ?
Xem đáp án

W và T cùng nhóm có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: W và T ở nhóm 1.

→ Trái với giả thiết “Nếu W ở nhóm 1 thì T ở nhóm 2” → Trường hợp không tồn tại.

TH2: W và T ở nhóm 2.

Dựa vào giả thiết “R và T không cùng một nhóm” → R bắt buộc ở nhóm 1.

→ TH2 có 2 trường hợp xảy ra:

a) S nhóm 1.

Dựa vào giả thiết “Nếu S ở nhóm 1 thì V cũng ở nhóm 1” → V bắt buộc ở nhóm 1 → Y bắt buộc ở nhóm 2.

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

S

W

R

T

V

Y

 

X

→ Đáp án A, C có thể xảy ra → Loại đáp án A và C.

b) S nhóm 2.

Minh họa:

Nhóm 1

Nhóm 2

Y

W

R

T

V

S

 

X

→ Đáp án D có thể xảy ra → Loại đáp án D.

Dựa vào các trường hợp có thể xảy ra → đáp án B không thể xảy ra → Chọn B.


Câu 57:

 Ai là người nhẹ thứ ba?
Xem đáp án

Câu 58:

Có bao nhiêu người ngồi giữa R và U?
Xem đáp án

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Ngồi giữa R và U có 1 bạn là Q. Chọn A.


Câu 59:

Ai ngồi thứ hai về phía bên phải người nặng nhất?
Xem đáp án

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Người ngồi thứ hai phía bên phải người nặng nhất (U – 96 kg) là R (89 kg). Chọn C.


Câu 60:

Có bao nhiêu người nhẹ hơn S?
Xem đáp án

Dựa vào phân tích giả thiết:

V

T

U

Q

R

P

S

79

83

96

85

89

87

92

→ Có 5 người nhẹ hơn S (92 kg) là: V, T, Q, R, P. Chọn B.


Câu 61:

Có bao nhiêu người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất (được nói như ngôn ngữ đầu tiên)?
Xem đáp án

Số người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên là:

(triệu người) = 3,987 (tỷ người). Chọn B.


Câu 62:

Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp?
Xem đáp án
Tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp là . Chọn D.

Câu 63:

Có bao nhiêu ngôn ngữ dự kiến sẽ biến mất trong 100 năm tới?
Xem đáp án
Số ngôn ngữ dự kiến biến mất trong 100 năm tới là . Chọn D.

Câu 64:

Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên?
Xem đáp án

Số dân số nói tiếng Trung như ngôn ngữ đầu tiên là 1 120 triệu người = 1,120 tỷ người.

Tổng số dân số thế giới là: (tỷ người).

Tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên là: . 

Chọn B.


Câu 65:

Có bao nhiêu vùng có tỉ số giới tính thấp hơn trung bình cả nước?
Xem đáp án
Các vùng có tỷ số thấp hơn tỷ số trung bình cả nước là: Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng → có 4 vùng. Chọn B.

Câu 66:

Vùng nào có tỉ số giới tính cân bằng nhất (gần với tỉ số 100 bé trai/100 bé gái)?
Xem đáp án
 Dựa vào biểu đồ, ta thấy vùng có tỷ số giới tính cân bằng nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (gần 100 nhất). Chọn C.

Câu 67:

Năm 2021, dân số trung bình khu vực đồng bằng sông Hồng là 23 454,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 17,3. Hãy ước tính số bé trai được sinh ra ở khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2021?
Xem đáp án

Vào năm 2021, gọi số bé trai là x (nghìn bé), số bé gái là y (nghìn bé).

Từ tỷ suất sinh thô, ta tính được số lượng trẻ em được sinh ra trong năm 2021 là:

(nghìn bé) .

Tỷ lệ giới tính ở vùng sông Hồng là 110,6 nên ta có phương trình:

Từ (1) và (2), ta giải hệ phương trình và thu được nghiệm: . Chọn A.


Câu 68:

Có bao nhiêu vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản?
Xem đáp án

Số vụ phạm tội liên quan đến trộm cắp và cướp giật tài sản là:

(vụ). Chọn B.


Câu 69:

Tỉ lệ số vụ cố ý gây thương tích so với số vụ giết người có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Tỷ lệ số vụ gây thương tích so với số vụ giết người là . Chọn D.

Câu 70:

Tỉ lệ khám phá tháng 5/2023 đạt bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Số vụ tháng 5 trên toàn quốc là: 3 976 – 22 = 3 954 (vụ).

Số vụ khám phá tháng 5 trên toàn quốc là: 3 344 – 164 = 3 180 (vụ).

Tỷ lệ khám phá tháng 5 là: . Chọn C.


Câu 72:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

(2) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

(3) Giống như phân tử ammonia (), phân tử methyl amine () cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.

(4) Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử tạo thành phức chất aqua dạng

(5) Phối tử trong phức chất có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong điều kiện phù hợp.

Phát biểu nào sai?

Xem đáp án

(1) sai vì Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng. Chọn D.


Câu 73:

 X là hỗn hợp 2 hydrocarbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 7,437 lít (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đặt  

- BTKL:

- Bảo toàn nguyên tố O:

Giải hệ phương trình được a = b = 0,2 mol.

Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch dư, có:

Chọn D.


Câu 74:

Cho các dung dịch chứa các chất sau:

Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án

Xét hợp chất

- Nếu a < b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Nếu a = b thì dung dịch chất không làm chuyển màu quỳ tím.

- Nếu a > b thì dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Các dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là X2, X5.

Chú ý: hợp chất (aniline) không làm đổi màu quỳ tím.

Chọn C.


Câu 76:

Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm thì cường độ âm tại điểm đó tăng
Xem đáp án

Mức cường độ âm

Giả sử mức cường độ âm tăng 10 dB, ta có  Chọn B.


Câu 79:

Cho ví dụ sau: Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, khi xảy ra mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa cơ thể về trạng thái bình thường. Ví dụ trên chứng minh đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?
Xem đáp án

Thế giới sống sinh vật được tổ chức theo các nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

- Hệ thống mở, tự điều chỉnh:

+ Hệ thống mở: Mọi sinh vật đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường, góp phần làm biến đổi môi trường.

+ Tự điều chỉnh: Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong hệ thống.

- Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Như vậy, khi nồng độ các chất trong cơ thể bị tăng hoặc giảm thì cơ thể có khả năng điều chỉnh quanh vị trí cân bằng cho cơ thể. Quá trình này gọi là khả năng điều chỉnh của cơ thể. Chọn C.


Câu 81:

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Xem đáp án
Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cấu tạo tương tự nhau và có thể thực hiện chức năng giống nhau. Đây là cơ quan phản ánh tiến hóa đồng quy tính trạng. Trong các cặp cơ quan trên, cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự. Chọn A.

Câu 82:

Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm ADN của 6 đối tượng (ĐT):

Dựa vào kết quả xét nghiệm này hãy cho biết các thông tin sau thì thông tin nào là chưa chính xác, biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.

(1) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.

(2) ĐT 2 là con của mẹ và bố.

(3) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.

(4) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.

Xem đáp án

Mỗi con người trên thế giới này đều có một hệ gen riêng biệt được thừa hưởng một nửa từ bố và một nửa từ mẹ. Việc phân tích dữ liệu ADN của mỗi người có thể cho chúng ta những bí ẩn về sức khỏe di truyền cũng như cho chúng ta câu trả lời chắc chắn về mối quan hệ huyết thống giữa các cá nhân cần xác định.

Đối tượng 1: Có 2 locut gen trùng với bố; không có locut gen trùng với mẹ → (1) đúng.

Đối tượng 2: Có 3 locut gen trùng với mẹ; có 2 locut gen trùng với bố → (2) đúng.

Đối tượng 3: Không có locut gen nào trùng với cả mẹ và bố → (3) đúng.

Đối tượng 4: Có 2 locut gen trùng với mẹ; không có locut gen trùng với bố nên đối tượng 4 là con của mẹ → (4) sai. Chọn D.


Câu 83:

 Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức?
Xem đáp án

Cộng hòa liên bang Đức là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

A. Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. → đúng. Chọn A.

B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa. → sai, đã công nghiệp hóa.

C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. → sai, công nghiệp, dịch vụ mới là chủ đạo.

D. Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới. → sai, EU mới lớn nhất thế giới.


Câu 84:

 Nội dung nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu?
Xem đáp án

Các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu gồm: tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông  hàng hóa và tự do lưu thông tiền vốn.

→ Sản xuất công nghiệp không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu. Chọn A.


Câu 85:

Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?
Xem đáp án

Nhà máy Hoà Bình và Sơn La được xây dựng trên sông Đà. Chọn D.


Câu 86:

Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
Xem đáp án

Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do chế độ mưa mùa, đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu nhất cho sông. Chọn A.


Câu 87:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương nào sau đây?
Xem đáp án
 Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương xây dựng “Quỹ độc lập”. Chọn D.

Câu 88:

Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
Xem đáp án
 Luận cương chính trị là văn kiện được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930). Chọn D.

Câu 89:

Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây?
Xem đáp án
Sau khi thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân ta vẫn diễn ra âm ỉ, đặc biệt là sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. Mục tiêu của phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX là chống đế quốc Pháp và phong kiến đầu hàng, khôi phục chế độ phong kiến. Chọn B.

Câu 90:

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -1930?
Xem đáp án
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930. Chọn D.

Câu 91:

Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là
Xem đáp án

Công thức của isooctane (2,2,4-trimethylpentane) là

Chọn A.


Câu 92:

Ở các cây xăng (trạm xăng) ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Các con số 83, 90, 92 là chỉ số octane của xăng. Chọn A.

Câu 94:

Bán phản ứng nào xảy ra ở anode?
Xem đáp án

Anode ở thí nghiệm mạ kim loại Ag lên chiếc thìa là thanh kim loại Ag, ở anode xảy ra quá trình quá trình oxi hóa.

Bán phản ứng xảy ra ở anode là:

Chọn B.


Câu 95:

Bán phản ứng nào xảy ra ở cathode?
Xem đáp án

Cathode ở thí nghiệm là chiếc thìa, ở cathode xảy ra quá trình quá trình khử.

Bán phản ứng xảy ra ở cathode:

Chọn A.


Câu 97:

Có ba môi trường trong suốt và đồng tính có chiết suất lần lượt là trong đó n1 > n2 > n3. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
Xem đáp án
 Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. Chọn D.

Câu 100:

Độ phóng xạ của một chất phóng xạ thay đổi theo quy luật
Xem đáp án

Độ phóng xạ giảm theo thời gian cùng định luật với số hạt nhân.

Độ phóng xạ của một chất phóng xạ giảm theo thời gian với quy luật hàm mũ.

Chọn A.


Câu 101:

Tính độ phóng xạ của 1 g chất phóng xạ Po210 với chu kì bán rã 138 ngày. Biết số Avogadro
Xem đáp án

1 gam chất Po210 có số hạt nhân là:

Độ phóng xạ của Po210 là:

Chọn A.


Câu 102:

Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả theo tỉ lệ nguyên tử  là 140:1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của  là năm, có chu kỳ bán rã năm.
Xem đáp án

Gọi là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.

Số nguyên tử của chúng tại thời điểm t:  

Theo đầu bài, ta có: 

 Chọn A.


Câu 103:

Tốc độ thoát hơi nước ở lá phụ thuộc vào
Xem đáp án
Có 2 con đường thoát hơi nước ở lá: Thoát hơi nước qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng khí khổng, thoát hơi nước qua lớp cutin phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin. Chọn D.

Câu 104:

Để đảm bảo sự cân bằng nước đối với cây trồng cần chú ý điều gì sau đây?
Xem đáp án
Để đảm bảo cân bằng nước đối với cây trồng cần đảm bảo cân bằng giữa 2 quá trình là xâm nhập của nước vào cây và sự thoát hơi nước khỏi cây. Trong các hoạt động trên, tưới nước đầy đủ, tiêu nước khi thừa một cách hợp lí là hoạt động giúp cân bằng được 2 quá trình đó. Chọn A.

Câu 105:

Cho các nhận định sau:

I. Sự thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây.

II. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây.

III. Thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.

Nhận định đúng là

Xem đáp án

I. Đúng. Thoát hơi nước với lượng nhiều khoảng 98% lượng nước cây hút sẽ là một tai họa cho cây trong điều kiện hạn hán thiếu nước, nhưng thoát hơi nước là điều tất yếu vì thoát hơi nước có các vai trò: là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên mọi cơ quan của cây, giúp khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp và giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

II. Đúng. Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây. Lá có chứa rất nhiều khí khổng, là tế bào điều tiết quá trình thoát hơi nước thông qua ra sự đóng mở của khí khổng.

III. Sai. Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, còn thoát qua cutin chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ khi lá còn non chưa hoàn thiện hệ thống khí khổng. Chọn B.


Câu 106:

Phát biểu nào sau đây mô tả về đa dạng sinh học?
Xem đáp án
Đa dạng sinh học được biểu thị bằng độ phong phú của tất cả các loài bên trong môi trường sống. Chọn B.

Câu 107:

Dựa vào những thông tin ở biểu đồ trên, kết luận nào sau đây về những thay đổi về đa dạng sinh học ở trên sông Rideau là sai?
Xem đáp án
B. Sai. Nhìn vào biểu đồ chúng ta thấy ở giai đoạn 4 loài thực vật thủy sinh có độ đa dạng cao hơn loài trai. Chọn B.

Câu 108:

 Ở đoạn sông 1, kết luận nào sau đây là sai?
Xem đáp án
D. Sai. Giá trị chỉ số đa dạng sinh học của cá lớn hơn không thể chứng tỏ cá đa dạng hơn do giá trị chỉ số đa dạng sinh học được tính toán ở mỗi nhóm sinh vật khác nhau. Chọn D.

Câu 109:

Dựa vào bài viết, nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do đâu?
Xem đáp án
 Nhiệt độ trung bình trên cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm 0,5 - 1 độ C do El Nino. Chọn A.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, tổng lượng dòng chảy trên sông nào đến hồ Hòa Bình vn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%?
Xem đáp án
Tổng lượng dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình vẫn thấp hơn trung bình nhiều năm cùng kỳ 81%. Chọn B.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại đâu?
Xem đáp án
Nắng nóng tiếp tục xuất hiện nhiều ngày hơn trung bình nhiều năm tại Miền Bắc và miền Trung. Chọn D.

Câu 112:

Đâu là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Sóc Trăng?
Xem đáp án
Các cửa sông, rừng ngập mặn ven sông, ven biển là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Sóc Trăng. Chọn B.

Câu 113:

Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi tôm nước lợ đạt khoảng bao nhiêu ha?
Xem đáp án
Tính đến cuối năm 2020, diện tích nuôi tôm nước lợ đạt khoảng 50.000 ha. Chọn D.

Câu 114:

Sóc Trăng còn có tiềm năng phát triển loại năng lượng tái tạo nào sau đây?
Xem đáp án
Sóc Trăng còn có tiềm năng phát triển Năng lượng điện gió. Chọn A.

Câu 115:

Nguồn gốc dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ là gì?
Xem đáp án
Nguồn gốc dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Chọn A.

Câu 116:

Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách
Xem đáp án
Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Đồng thời đây cũng được coi là sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh. Chọn C.

Câu 117:

Sự kiện nào sau đây đã xác lập cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế?
Xem đáp án
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới. Chọn A.

Câu 118:

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
Xem đáp án
 Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là kinh tế. Chọn C.

Câu 119:

 Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào dưới đây?
Xem đáp án
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế. Chọn A.

Câu 120:

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
Xem đáp án
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Chọn B.

Bắt đầu thi ngay