Câu chẻ
-
741 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.
=>________ dating is not allowed in Central and South America.
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=>It is until the age of 15 thatdating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world.
=>______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=>It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
A South Korean boy often holds his girlfriend’s hand bag during a date.
=>________ that a South Korean often holds during a date.
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=>It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.
=>______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=>It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
He gains impressive achievements at the age of 20.
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng =>is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=>It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
The boy scored the goal for his team.
=>_______ that the boy scored the goal.
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=>It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
He spent his summer vacation in Da Lat.
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ =>was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=>It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Most parents are willing to lend their ear to their children.
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn =>sử dụng is
=>It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Mary made a great contribution to her husband's success.
Động từ made ở thì quá khứ =>sử dụng was
Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.
=>It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn =>sử dụng was
phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ
=>It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
Đáp án cần chọn là: C