Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 13)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 13)
-
157 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.
Tục ngữ: Mưa tháng ba hoa đất, mưa tháng tư hư đất. Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ bài Cảnh ngày hè.
Tiếng đàn “Ngu cầm” thể hiện ước mong về một xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc, ấm no của Nguyễn Trãi. Chọn C.
Câu 3:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở chữ cuối của câu 1, 2, 4 hoặc câu 2, 4. Chọn A.
Câu 4:
Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời (2) của mẹ em nằm trên lưng.
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Mặt trời (2) được dùng theo nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ chỉ người con là điều vô cùng có ý nghĩa với mẹ trong cuộc đời này, là mặt trời sưởi ấm lòng tin, ý chí của người mẹ trong cuộc sống.
→ Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ bài thơ Vội vàng
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu.
→ Chọn D.
Câu 6:
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước, đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Bài thơ trên thuộc dòng thơ:
Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Qua Đèo Ngang.
Bài thơ trên ra đời trong thời kì trung đại. Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ nội dung bài Vợ nhặt.
Giá trị hiện thực Vợ nhặt: cho thấy cuộc sống thê thảm của những con người nghèo khổ trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên. Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ bài về chính tả.
Từ viết đúng chính tả là: lãng mạn
Sửa lại một số từ sai chính tả: đọc giả - độc giả, hàm xúc - hàm súc, khắc khe - khắt khe.
→ Chọn D.
Câu 9:
Căn cứ bài chính tả, phân biệt vần ui/uôi, phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.
- Sau khi đã suy nghĩ chín muồi, anh ấy mới quyết định chia sẻ câu chuyện với những người thân yêu.
→ Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ chữa lỗi dùng từ, phân biệt l/n.
- Các lỗi dùng từ:
+ Lỗi lặp từ.
+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
- Từ “buột” mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Từ “cách ni” mắc lỗi sai chính tả.
Sửa lại: buột - buộc, cách ni - cách li.
→ Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ bài Thêm trạng ngữ cho câu.
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu lên trong câu.
- Trạng ngữ “khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi”.
→ Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ bài Chữa lỗi quan hệ từ.
- Câu trên sử dụng thiếu quan hệ từ.
- Sửa lại: “Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể, bởi vì chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”.
→ Chọn C.
Câu 13:
Nhận xét về phương pháp thuyết minh chính trong đoạn văn: “Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…”
(Cây dừa Bình Định)
Căn cứ bài Phương pháp thuyết minh.
Đoạn văn sử dụng phương pháp liệt kê, liệt kê những công dụng của cây dừa đối với cuộc sống con người. Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ bài Xa ngắm thác núi Lư.
Câu thơ: “Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên” được dịch nghĩa thành “Mặt trời chiếu núi Hương Lô sinh làn khói tía”. “tử” có nghĩa là màu đỏ tía.
→ Chọn C.
Câu 15:
Trong các câu sau:
I. Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình.
II. Qua tác phẩm ấy, tố cáo xã hội bất công.
III. Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.
IV. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rõ nét và sinh động của nhà thơ.
Những câu nào mắc lỗi?
Căn cứ bài Chữa lỗi về dùng từ, quan hệ từ.
- Câu mắc lỗi sai: I và II.
+ Câu I: Dùng sai quan hệ từ “của”.
Sửa lại: Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi của bản thân mình.
+ Câu II: Câu thiếu chủ ngữ.
Sửa lại: Qua tác phẩm ấy, tác giả đã lên tiếng tố cáo xã hội bất công.
→ Chọn A.
Câu 16:
Căn cứ các phương thức biểu đạt đã học
Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Bàn bạc về sự nhỏ bé của con người trước phép thử của bà mẹ tự nhiên. Chọn C.
Câu 17:
Căn cứ các biện pháp tu từ đã học.
- Hình ảnh “mẹ thiên nhiên” sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Cách nhân hóa: gọi tên sự vật bằng từ ngữ để gọi con người.
→ Chọn B.
Câu 18:
Căn cứ bài Thành phần biệt lập.
- Thành phần biệt lập là những thành phần không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Các thành phần biệt lập bao gồm:
+ Thành phần tình thái.
+ Thành phần cảm thán.
+ Thành phần phụ chú.
+ Thành phần gọi đáp.
- “Con người” trong câu “Chúng ta - con người, sẽ tiến hóa như thế nào?” là thành phần biệt lập phụ chú, nó giúp bổ sung chi tiết cho nội dung chính. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy,…
→ Chọn C.
Câu 19:
Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.
- Theo bài viết, “Fake news” được hiểu là: tin tức giả tràn lan. Chọn B.
Câu 20:
Căn cứ nội dung đoạn trích, phân tích.
Nội dung của đoạn 1 là: Dịch bệnh Covid-19 cho thấy sự nhỏ bé của con người trước tự nhiên và bản chất của con người. Chọn B.
Câu 21:
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
_______, she tried to hide her feelings.
Kiến thức về Đảo ngữ
However + adj/adv + S + V: dù thế nào
A. However jealous she felt => Đúng cấu trúc đảo ngữ
B. Though she felt jealously => Sai cấu trúc. Ta có: feel + adj: cảm thấy như thế nào
C. In spite of her jealous => Sai cấu trúc. Ta có "jealous" là tính từ => danh từ "jealousy"
D. Despite of her jealousy => Sai cấu trúc. Ta có: In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Dịch: Dù ghen tị nhưng cô vẫn cố gắng che giấu cảm xúc của mình.
Chọn A.
Câu 22:
Kiến thức về Từ loại
A. physics (n): môn vật lý
B. physical (adj): thuộc về thể chất
C. physically (adv): liên quan đến thể chất
D. physician (n): bác sĩ
=> Khi ở trường ta sẽ học và nghiên cứu môn vật lý.
Dịch: Mai rất đam mê nghiên cứu vật lý từ khi còn học cấp 3.
Chọn A.
Câu 23:
Kiến thức về Câu hỏi đuôi
Nếu mệnh đề chính của câu hỏi đuôi là một câu cảm thán, phần đuôi của câu này sẽ được cấu tạo bởi đại từ dựa vào danh từ của mệnh đề chính và động từ chia theo dạng am/is/are phù hợp.
Dịch: Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp phải không?
Chọn D.
Câu 24:
Kiến thức về Sự phối thì
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ:
WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
=> Hành động đang diễn ra: quá khứ tiếp diễn
=> Hành động xen ngang: quá khứ đơn
Ta có "do the washing-up" là hành động đang diễn ra => be + doing
"They" là chủ ngữ => were doing
Dịch: Khi tôi đến thăm ông bà tôi ngày hôm qua, họ đang giặt giũ.
Chọn C.
Câu 25:
Kiến thức về Giới từ
Ta có: "be involved in": trực tiếp tham gia một công việc, sự kiện hay một hành động nào đấy.
Dịch: Nam giới ngày càng tham gia nhiều hơn vào công việc nhà, điều này giảm bớt gánh nặng đáng kể cho bạn đời của họ.
Chọn B.
Câu 26:
Kiến thức về Idiom
Ta có: On the whole: nói chung
Sửa: In the whole => On the whole
Dịch: Nhin chung, đó là một ỷ tưởng hay, nhưng vẫn còn một số vấn đề.
Chọn A.
Câu 27:
Kiến thức về Đại từ quan hệ
Ta có: What = the thing(s) that: đứng đầu mệnh đề
=> What không thể đứng sau: all, everything, ... để thay thế cho sự vật.
Sửa: what really matters => that really matters
Dịch: Bạn sẽ thấy đây không phải là một nhiệm vụ khó khăn - tất cả những gì thực sự quan trọng là giúp trẻ tập trung trong giờ học.
Chọn C.
Câu 28:
Kiến thức về Mạo từ "a/an"
- Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- Dùng "an" trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ta có: M.A /ˌemˈeɪ/ (n): Thạc sĩ
=> Dù có cách viết là phụ âm "m", từ MA là 1 danh từ có phát âm âm đầu là nguyên âm.
Sửa: a MA => an MA
Dịch: McGuinness làm trong lĩnh vực nghệ thuật thị giác và có bằng Thạc sĩ của Đại học Nghệ thuật Hoàng gia ở Luân Đôn.
Chọn C.
Câu 29:
Kiến thức về Câu đề nghị
Câu đề nghị với Let's: Let's + V(nguyên thể): hãy làm gì.
Sửa: Let => Let's
Dịch: Bài kiểm tra làm tôi đói quá. Chúng ta hãy đến tiệm bánh và mua vài chiếc bánh ngon đi.
Chọn B.
Câu 30:
Kiến thức về Câu bị động
Dạng bị động với "need": need + V-ing/ to be Vp2: cần được làm gì.
=> dạng phủ định: do/ does not need + V-ing/ to be Vp2
Sửa: needn't => doesn't need
Dịch: Hôm nay tôi đi cắt tóc, do đó tóc của tôi sẽ không cần cắt trong ít nhất một tháng nữa.
Chọn B.
Câu 31:
Dịch: Tom sẽ rất cô đơn khi phải sống một mình ở nơi hẻo lánh đó.
A. Tom sẽ sống một mình ở vùng hẻo lánh đó và anh ấy sẽ cảm thấy rất cô đơn.
=> Đáp án đúng. Ta có: by yourself = on your own: tự làm gì một mình
B. Tom thích ở một mình nên việc sống ở nơi xa xôi đó sẽ không khiến anh ấy cô đơn.
=> Sai về nghĩa. Tom không hề thích ở một mình.
C. Khu vực đó rất xa thành phố nên Tom sẽ ở một mình hầu hết thời gian.
=> Sai về nghĩa. Đề bài không đề cập đến việc khu vực Tom sống là xa thành phố.
D. Sống ở những vùng sâu vùng xa thường rất cô đơn nhưng Tom lại thích sự cô đơn.
=> Sai về nghĩa. Tom không thích sự cô đơn.
Chọn A.
Câu 32:
Dịch: Dù một số hoạt động bị hủy nhưng nhiều người vẫn đến Đà Nẵng dịp nghỉ Tết.
A. Do một số hoạt động bị hủy bỏ, nhiều người đã đến Đà Nẵng trong dịp nghỉ Tết.
=> Sai về nghĩa.
B. Dù hủy một số hoạt động nhưng nhiều người vẫn đến Đà Nẵng nghỉ Tết.
=> Đáp án đúng. Ta có: Despite/In spite of + N/V-ing, S + V + ...: mặc dù
C. Dù một số hoạt động bị hủy nhưng nhiều người vẫn đến Đà Nẵng dịp nghỉ Tết.
=> Sai cấu trúc. "Some activities" là bị hủy bỏ nên phải chia bị động chứ không phải dạng chủ động.
D. Dù có bao nhiêu người đến Đà Nẵng dịp nghỉ Tết nhưng một số hoạt động vẫn bị hủy bỏ.
=> Sai về nghĩa.
Chọn B.
Câu 33:
Dịch: Có một số ngày rất đen tối nhưng chúng ở phía sau chúng ta và việc đắm chìm trong chúng cũng chẳng ích gì.
A. Sẽ chẳng ích gì nếu cứ mãi nghĩ về những ngày đen tối phía sau chúng ta.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: It's no use/ no good /useless + V-ing: thật vô ích khi làm gì
B. Thật chẳng ích gì khi cứ mãi chìm đắm trong những ngày đen tối nhất khi chúng xảy ra.
=> Sai về nghĩa. Những ngày đen tối, không phải đen tối nhất.
C. Thật vô ích khi sống dựa vào những ngày đen tối vì chúng ở sau lưng chúng ta.
=> Sai về cách dùng từ. Ta có "live on sth": sống bằng cái gì; tiếp tục tồn tại
D. Thật vô nghĩa khi quan tâm đến những ngày đen tối của chúng ta vì chúng là điều không thể tránh khỏi.
=> Sai về nghĩa. Đề bài không có thông tin không thể tránh khỏi.
Chọn A.
Câu 34:
Dịch: Mai cảm thấy kỳ lạ khi ăn bằng nĩa và dao.
A. Ăn bằng nĩa và dao không phải là điều Mai từng làm.
=> Sai về nghĩa. Mai cảm thấy không quen dù ăn rồi.
B. Mai không quen ăn bằng nĩa và dao.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: be/get used to + V-ing: quen với làm gì
C. Dù chưa quen nhưng Mai vẫn cố gắng ăn bằng nĩa và dao.
=> Sai về nghĩa.
D. Mai chưa từng ăn bằng nĩa và dao.
=> Sai về nghĩa. Mai đã ăn rồi, vấn đề là cô ấy thấy không quen.
Cấu trúc: used to V: đã làm gì trong quá khứ
Chọn B.
Câu 35:
Dịch: Joana mặc quần áo khoét eo để trông thon gọn hơn.
A. Để trông thon gọn hơn, Joana mặc những bộ đồ có đường khoét eo.
=> Sai ngữ pháp. Ta có "she" là ngôi thứ ba số ít => "she looks"
B. Joana mặc quần áo khoét eo để trông thon gọn hơn.
=> Sai về từ vựng. Thiếu giới từ "in".
C. Joana luôn mặc những bộ quần áo có phần khoét eo để trông thon gọn hơn.
=> Sai về nghĩa và ngữ pháp. Đề bài không đề cập tần suất luôn luôn. Hơn nữa, câu này mắc lỗi chia động từ với "she".
D. Để trông thon gọn hơn, Joana mặc những bộ quần áo khoét eo.
=> Đáp án đúng. Ta có: In order to + V(nguyên thể): để làm gì.
Chọn D.
Câu 36:
Dịch bài đọc:
Hiện nay khi mà thế hệ trẻ không rời mắt khỏi điện thoại di động, tivi và internet và ngày càng xa rời các cuốn sách, nhà sưu tầm Nikhil Pasan Kalyan ở Sundargarh đã tự nhận trách nhiệm thiêng liêng đặc biệt này. Vào thứ năm, Kalyan đã phát động một chiến dịch "Sundargarh Bahi Padha" để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phát sách cho những người dân trong thị trấn Sundargarh. Ông tiếp cận mọi người ở các quầy hàng bên đường và cùng uống trà với họ. Trong khi khuyến khích họ đọc sách, ông tặng sách cho họ.
Chính quyền huyện lên kế hoạch mở rộng sáng kiến đó tới các trường học và các làng trong sáu tháng tới với trọng tâm cải thiện các thư viện trường học và công cộng, và trang bị sách ở tất cả các văn phòng và phòng chờ. Thêm vào đó, các buổi đọc sách được lên kế hoạch tiến hành mỗi tuần tại nhà của Kaylan và những nơi khác để có thể thu hút mọi người ở mọi lứa tuổi kể cả học sinh. "Sách là những người thầy tốt nhất. Để nâng cao đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người đều phải đọc sách. Có thể đọc bất kỳ thể loại sách nào nhưng quan trọng là phải bắt đầu đọc." Kalyan nói.
Trưởng phòng Y tế và Sức khỏe Cộng đồng huyện (CDM-PHO) tiến sĩ SK Mishra nhận xét về tình hình hiện nay: "Giới trẻ và học sinh tự giới hạn mình trong các khóa học bắt buộc và từ chối vượt ra khỏi sự hạn chế đó", ông nói. Tiến sĩ Mishra nói thêm, "không còn nghi ngờ gì nữa, kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại di động cung cấp một biển thông tin và kiến thức sẵn có nhưng đồng thời làm giảm sự sáng tạo ở mỗi cá nhân". "Các phương tiện truyền thông giết thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc muốn đọc một cuốn sách. Người có thói quen đọc sách có ít nguy cơ bị mắc bệnh Alzheimer hơn", ông ấy nói.
Dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?
A. Nỗ lực phục hồi thói quen đọc sách của một chiến dịch
B. Lợi ích khác nhau của việc đọc sách
C. Ảnh hưởng của Internet lên thói quen đọc sách
D. Đọc sách chữa một số bệnh
Thông tin: Kalyan on Thursday launched a campaign 'Sundargarh Bahi Padha' to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them. (Vào thứ năm, Kalyan đã phát động một chiến dịch "Sundargarh Bahi Padha" để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phát sách cho những người dân trong thị trấn Sundargarh. Ông tiếp cận mọi người ở các quầy hàng bên đường và cùng uống trà với họ. Trong khi khuyến khích họ đọc sách, ông tặng sách cho họ.)
Chọn A.
Câu 37:
Dịch: Theo đoạn 1, mục đích cuối cùng trong hành động của Nikhil Pasan Kalyan là gì?
A. Nâng cao nhận thức của người dân về tác hại của mạng xã hội.
B. Tuyên truyền cho các cơ quan quản lý nhận thức được lợi ích của việc đọc sách.
C. Để phổ biến sách của ông đến đông đảo độc giả địa phương.
D. Để đưa thói quen đọc sách quý giá của người dân địa phương quay trở lại.
Thông tin: Kalyan on Thursday launched a campaign 'Sundargarh Bahi Padha' to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them. (Vào thứ năm, Kalyan đã phát động một chiến dịch "Sundargarh Bahi Padha" để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phát sách cho những người dân trong thị trấn Sundargarh. Ông tiếp cận mọi người ở các quầy hàng bên đường và cùng uống trà với họ. Trong khi khuyến khích họ đọc sách, ông tặng sách cho họ.)
Chọn D.
Câu 38:
Dịch: Từ "initiative" ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. quyền lực B. ý tưởng mới C. mục đích D. sự đầu tư
Thông tin: The district administration plans to extend the initiative to schools and villages in the coming six months with focus on improving school and public libraries, and equipping all offices and waiting rooms with books. (Chính quyền huyện lên kế hoạch mở rộng sáng kiến đó tới các trường học và các làng trong sáu tháng tới với trọng tâm cải thiện các thư viện trường học và công cộng, và trang bị sách ở tất cả các văn phòng và phòng chờ.)
=> Ta có từ đồng nghĩa: initiative = new idea: ý tưởng mới.
Chọn B.
Câu 39:
Dịch: Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. Sách B. Giáo viên C. Địa điểm D. Học sinh
Thông tin: "Books are the best teachers. To improve morality and openness in the society, everyone has to read. They could be in any genre. Reading is the starting point," said Kalyan. "Sách là những người thầy tốt nhất. Để nâng cao đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người đều phải đọc sách. Có thể đọc bất kỳ thể loại sách nào nhưng quan trọng là phải bắt đầu đọc." Kalyan nói.)
=> Từ "they" thay thế cho danh từ sách được nói đến trước đó.
Chọn A.
Câu 40:
Dịch: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng phương tiện truyền thông xã hội được CDM-PHO Mishra đề cập đến với mục đích _______.
A. cân nhắc lợi ích và tác hại của nó đối với cuộc sống
B. đặt ra câu hỏi liệu việc phát minh ra phương tiện truyền thông xã hội có mang lại lợi ích hay không
C. minh họa vai trò của nó trong việc giới trẻ gần như từ bỏ thói quen đọc sách
D. phủ nhận những lợi ích nó mang lại cho cuộc sống
Thông tin: "Youths and students confine themselves to prescribed courses of study and refuse to go beyond that," he said. Undoubtedly, internet connection and electronic gadgets like computers, laptops and mobile phones provide a sea of information and ready-made knowledge but simultaneously decrease the creativity in individuals, Mishra added. "Social media kills time, creativity and the urge to pick up a book... ("Giới trẻ và học sinh tự giới hạn mình trong các khóa học bắt buộc và từ chối vượt ra khỏi sự hạn chế đó", ông nói. Tiến sĩ Mishra nói thêm, "không còn nghi ngờ gì nữa, kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại di động cung cấp một biển thông tin và kiến thức sẵn có nhưng đồng thời làm giảm sự sáng tạo ở mỗi cá nhân". "Các phương tiện truyền thông giết thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc muốn đọc một cuốn sách…)
=> Ta thấy, trong tổng thể bài đọc nói về việc đọc sách, việc nói về các phương tiện truyền thông sẽ phụ họa thêm cho vấn đề chính, đó là nguyên nhân giới trẻ ít đọc sách hơn.
Chọn C.
Câu 41:
Từ đồ thị hàm số ta thấy rằng đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt
mà .
Vậy có một giá trị của m thỏa mãn điều kiện. Chọn C.
Câu 42:
Gọi số phức
Ta có
Vậy tập hợp biểu diễn số phức z thỏa mãn bài cho là đường tròn có phương trình có tâm và bán kính Chọn D.
Câu 43:
Không mất tính tổng quát, ta giả sử là lăng trụ đứng để bài toán đơn giản hơn.
Trong kéo dài NC cắt tại E.
Áp dụng định lí Thalès ta có
là trung điểm của của CE .
Ta có: .
Dựng hình chữ nhật , ta có: ; ;
; .
Khi đó ta có:
Ta có: . Mà nên .
Vậy . Chọn C.
Câu 44:
Ta có bán kính mặt cầu .
Phương trình mặt cầu tâm và bán kính là .
Chọn B.
Câu 45:
Ta có . Đặt .
Đổi cận .
.
Đối chiếu các đáp án ta thấy A, B, D đúng. Đáp án C sai vì quên không đổi cận. Chọn C.
Câu 46:
Để tạo thành 1 đội văn nghệ gồm 6 bạn mà số nam bằng số nữ thì ta cần 3 nam và 3 nữ.
Số cách chọn là:
. Chọn A.
Câu 47:
Gọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng”.
Gọi B là biến cố “ người thứ hai bắn trúng”.
Suy ra . Và AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng”.
Ta có . Chọn D.
Câu 48:
Điều kiện :
Ta có:
.
Với ta có (vô lý).
Với ta có .
Kết hợp điều kiện .
Vậy . Chọn C.
Câu 49:
Gọi vận tốc của người đó lúc về là
Vận tốc trung bình của người đó là nên ta có phương trình:
Để đạt được vận tốc trung bình cho cả cuộc hành trình là thì vận tốc lúc về của người đó phải là Tuy nhiên xe máy không thể đi với vận tốc theo quy định nên đáp án D đúng. Chọn D.
Câu 50:
Gọi vận tốc của xe máy là .
Vận tốc của ô tô là .
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: .
Thời gian ô tô đi hết quãng đường là: .
Đổi 30 phút phút
Theo đề bài ta có phương trình:
.
Phương trình có 2 nghiệm (loại) và (tmđk).
Vậy vận tốc xe máy là 48km/h, vận tốc ô tô là km/h. Chọn D.
Câu 51:
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của mệnh đề này. Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề:
P: “Tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 180°” và Q: “Tứ giác nội tiếp được đường tròn”.
: “Nếu tổng 2 góc đối của tứ giác lồi bằng 180° thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn”.
: “Nếu tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng 2 góc đối của tứ giác đó bằng 180°”.
Mệnh đề đúng, mệnh đề sai. Chọn D.
Câu 52:
+) Vì bạn làm hoa hồng nói với Cúc: “Thế là trong chúng ta chẳng ai làm loại hoa trùng với tên mình cả!” nên bạn nói với Cúc là bạn Đào (vì bạn Hồng không thể làm hoa hồng).
Có nghĩa là bạn Đào làm hoa hồng.
+) Lúc này, bạn Cúc không làm hoa cúc cũng không làm hoa hồng (vì bạn Đào đã làm hoa hồng) nên bạn Cúc làm hoa đào.
Và còn lại bạn Hồng làm hoa cúc.
Vậy: Cúc làm hoa đào, Đào làm hoa hồng, Hồng làm hoa cúc. Chọn A.
Câu 53:
Tháng 7: 1, 2, 3, 1, 3
Dựa vào các giả thiết:
- Nếu người ra thuộc phòng 1, người vào phải thuộc phòng 1 hoặc 3.
- Nếu người ra thuộc phòng 2, người vào phải thuộc phòng 1.
- Nếu người ra thuộc phòng 3, người vào phải thuộc phòng 2.
- Người ra phải là người có thâm niên cao nhất trong nhóm.
Khi đó ta có:
Tháng 8: 2, 3, 1, 3, (1 hoặc 3)
Tháng 9: 3, 1, 3, (1 hoặc 3), 1
Tháng 10: 1, 3, (1 hoặc 3), 1, 2
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đáp án C thỏa mãn. Chọn C.
Câu 54:
Tháng 4: Mai2, Lan1, Oanh3, Giang3, Ri1
Dựa vào các giả thiết:
- Nếu người ra thuộc phòng 1, người vào phải thuộc phòng 1 hoặc 3.
- Nếu người ra thuộc phòng 2, người vào phải thuộc phòng 1.
- Nếu người ra thuộc phòng 3, người vào phải thuộc phòng 2.
- Người ra phải là người có thâm niên cao nhất trong nhóm.
Khi đó ta có:
Tháng 5: Lan1, Oanh3, Giang3, Ri1, (người nào đó ở phòng 1).
Tháng 6: Oanh3, Giang3, Ri1, (người nào đó ở phòng 1), (người nào đó ở phòng 1 hoặc 3).
Tháng 7: Giang3, Ri1, (người nào đó ở phòng 1), (người nào đó ở phòng 1 hoặc 3), (người nào đó ở phòng 2). Chọn D.
Câu 55:
Tháng 3: 2, 2, 2, 2, 2.
Theo giả thiết ta có: Nếu người ra thuộc phòng 2, người vào phải thuộc phòng 1.
→ Để đến khi nhóm gồm 5 người đều đến từ phòng 1 thì 5 người phòng 2 phải rời đi hết. Như vậy sớm nhất sau 5 tháng thì nhóm đó sẽ gồm 5 người đều đến từ phòng 1.
→ Tháng 8 là thời điểm sớm nhất để cả nhóm đều đến từ phòng 1. Chọn A.
Câu 56:
Năm bạn A, B, C, D, E cùng chơi một trò chơi trong đó mỗi bạn sẽ là thỏ hoặc rùa. Thỏ luôn nói dối còn rùa luôn nói thật:
1. A nói rằng: B là một con rùa.
2. C nói rằng: D là một con thỏ.
3. E nói rằng: A không phải là thỏ.
4. B nói rằng: C không phải là rùa.
5. D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau.
Hỏi ai là con rùa?
TH1: Giả sử A rùa → A nói thật.
A nói rằng: B là một con rùa → B là rùa → B nói thật.
B nói rằng: C không phải là rùa → C là thỏ → C nói dối.
C nói rằng: D là một con thỏ → D là rùa → D nói thật.
D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau → E là thỏ → E nói dối.
E nói rằng: A không phải là thỏ → A là thỏ → Vô lí.
TH2: A là thỏ → A nói dối.
A nói rằng: B là một con rùa → B là thỏ → B nói dối.
B nói rằng: C không phải là rùa → C là rùa → C nói thật.
C nói rằng: D là một con thỏ → D là thỏ → D nói dối.
D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau → E là thỏ → E nói dối.
E nói rằng: A không phải là thỏ → A là thỏ → Đúng.
Vậy C là rùa. Chọn D.
Câu 57:
Người đang trả lời các bạn chính là Trung → Bố người đó là người con trai duy nhất của bố Trung.
Người con trai duy nhất của bố Trung là Trung → Bố người đó là Trung.
Vậy người trong ảnh là con của Trung. Chọn B.
Câu 58:
Theo đề bài ta có: Dũng nói Hải ở Khánh Hòa. Hải cũng nói tôi ở Khánh Hòa.
Không còn dữ kiện nào đề cập đến quê của Hải.
Vậy Hải quê ở Khánh Hòa. Chọn A.
Câu 59:
Theo câu 58, Hải quê ở Khánh Hòa.
Mà Hải nói Tôi ở Khánh Hòa, còn Ân ở Hải Dương, nên Ân ở Hải Dương có thể đúng hoặc có thể sai.
TH1: Ân ở Hải Dương → Dũng không thể ở Hải Dương.
Mà Châu nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Hải Dương → Châu ở Lâm Đồng → Bắc không thể ở Lâm Đồng.
Mà Bắc nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Châu ở Bắc Ninh → Châu ở Bắc Ninh.
→ Mâu thuẫn (Do Châu không thể ở cả Lâm Đồng và Bắc Ninh).
Vậy Ân không ở Hải Dương.
TH2: Ân không ở Hải Dương.
→ Dũng phải ở Hải Dương.
Mà Ân nói: Quê tôi ở Lâm Đồng, còn Dũng ở Nghệ An → Ân phải ở Lâm Đồng. Chọn B.
Câu 60:
Theo câu 58, 59 ta tìm được: Ân ở Lâm Đồng, Hải ở Khánh Hòa, Dũng ở Hải Dương.
Bắc nói: Tôi cũng ở Lâm Đồng, còn Châu ở Bắc Ninh.
Mà Ân đã ở Lâm Đồng, nên Bắc không thể ở Lâm Đồng.
Vậy Châu phải ở Bắc Ninh. Chọn C.
Câu 61:
Câu 62:
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Vfresh là: .
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Number 1 là: .
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Twister là: .
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm TriO là: .
Tỷ lệ người dùng ở vị trí thứ hai là Number 1. Chọn B.
Câu 63:
Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm 42%.
Chọn C.
Câu 64:
Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là 6%.
Chọn C.
Câu 65:
Số sinh viên ra trường tự thành lập doanh nghiệp riêng là: (người).
Chọn B.
Câu 66:
Câu 67:
Tổng đàn heo trên cả nước năm 2016 có số triệu con heo là:
(triệu con). Chọn A.
Câu 68:
Tổng trị giá các nhóm hàng công nghiệp trong năm 2018 là:
(tỷ USD). Chọn B.
Câu 69:
Tổng trị giá các nhóm hàng trong bảng số liệu là: 163,1 tỷ USD.
Theo bảo số liệu ta có 9 nhóm hàng các ngành công nghiệp.
Trung bình trị giá mỗi nhóm hàng trên là: (tỷ USD). Chọn B.
Câu 70:
Câu 71:
Ta có:
+ X, Y, Z lần lượt thuộc các ô thứ 11, 15 và 17 của bảng tuần hoàn.
+ Z, Y, X lần lượt thuộc nhóm: VIIA, VA và IA của bảng tuần hoàn.
+ X, Y, Z thuộc cùng chu kì 3 nên độ âm điện tăng dần theo thứ tự: độ âm điện .
Phát biểu đúng: Z tạo được hợp chất khí với hydrogen.
Chọn C.
Câu 72:
Trong phản ứng tổng hợp ammonia:
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
Ta có: , phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Để tăng hiệu suất tổng hợp thì cần vận dụng các yếu tố để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy:
+ Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận.
+ Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
Chọn D.
Câu 73:
Ta có: .
Số nguyên tử carbon trong
Chọn D.
Câu 74:
Cho chất hữu cơ X (là dẫn xuất của benzene) có công thức phân tử và thỏa mãn các tính chất:
(X) + NaOH → không phản ứng
Số đồng phân của X thỏa mãn các tính chất trên là
không phản ứng với NaOH nên X không có nhóm đính trực tiếp với vòng benzene. X có khả năng tách nước tạo Y; Y tạo polymer. Vậy, có 2 đồng phân của X thỏa mãn là: và
Chọn B.
Câu 75:
Tại , xảy ra hiện tượng cộng hưởng vì
Chọn A.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 77. Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat với hai điện cực bằng đồng (Cu). Người ta cho dòng điện không đổi có cường độ 5 A chạy qua bình điện phân này rồi ghi lại độ tăng khối lượng của catot theo thời gian. |
|
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng catot tăng lên theo thời gian được biểu diễn như hình bên. Đương lượng điện hóa của đồng (Cu) xác định được từ số liệu ở đồ thị trên là
Câu 78:
Tần số dao động riêng là
Tần số dao động của F1 là Hệ cộng hưởng với không cộng hưởng
Biên độ giảm Chọn C.
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Xét gen 1 và gen 2 tạo ra tối đa 8 loại giao tử → Số alen của gen 1 × số alen của gen 2 = 8, ta coi như 1 gen có 8 alen → Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: KG.
Xét gen 3 và gen 4 tạo ra tối đa 7 loại tinh trùng (gồm 6 loại X và 1 loại Y). Do đó, số kiểu gen ở giới XX: số kiểu gen ở giới XY là: 6 → Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: 21 + 6 = 27 KG.
→ Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 36 × 27 = 972 KG. Chọn D.
Câu 83:
Câu 84:
Câu 85:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A. tổng bức xạ trong năm lớn. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. → đúng. Chọn C.
D. nền nhiệt độ cả nước cao. → đây là hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 86:
Câu 87:
Câu 88:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời năm 1967.
B loại vì xu thế liên kết khu vực ở châu Âu xuất hiện từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.
Chọn C vì Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.
D loại vì không thể chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Câu 89:
Câu 90:
- Nhiệm vụ trực tiếp và trước mắt của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
- Vì sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc đòi hỏi phải tập trung đấu tranh chống đế quốc, tay sai để giải phóng dân tộc, tạm khác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Đây là nhiệm vụ trước mắt và cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này. Chọn B.
Câu 91:
Câu 92:
Kim loại hi sinh cần hoạt động mạnh hơn kim loại đồng.
Ag không thể thay thế kẽm làm kim loại hi sinh. Chọn C.
Câu 93:
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs tiêu chuẩn biểu thị mức độ thuận lợi về mặt nhiệt động lực học của một quá trình vật lý hoặc hóa học. Nếu thì phản ứng có thể tự xảy ra và ngược lại nếu thì phản ứng không thể tự xảy ra tại điều kiện đang xét. Cho vào các phản ứng sau:
Phản ứng (I) có giá trị bằng bao nhiêu và phản ứng có thể tự xảy ra hay không?
Nhận thấy phản ứng (I) = (II) + (III)
Phản ứng có thể tự xảy ra.
Chọn A.
Câu 94:
Phát biểu C sai, ở thì
Chọn C.
Câu 95:
Quan sát đồ thị ta thấy, ở thì .
Như vậy, ở :
100 gam nước hòa tan tối đa 60 gam
95 gam nước hoà tan tối đa m gam
Chọn A.
Câu 96:
Thông qua đồ thị trên, ta thấy độ tan của hầu hết chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
Chọn D.
Câu 97:
Câu 98:
Ánh sáng huỳnh quang có năng lượng nhỏ hơn ánh sáng kích thích
→ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng lớn hơn ánh sáng kích thích
Mà ánh sáng tím có bước sóng ngắn hơn bước sóng xanh lam.
Chọn C.
Câu 99:
Với là công suất chùm kích thích, là công suất chùm phát quang
Công suất chùm phát quang bằng công suất chùm kích thích
Chọn D.
Câu 101:
Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là
Câu 103:
Câu 104:
Câu 105:
Câu 106:
Câu 107:
Câu 108:
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Câu 112:
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Câu 117:
Câu 118:
Câu 119:
Câu 120: