Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 25)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 25)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 25)

  • 60 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu nào trong các câu thơ sau sử dụng hình ảnh ước lệ?
Xem đáp án

Căn cứ vào kiến thức về Truyện Kiều, thủ pháp ước lệ tượng trưng.

Ước lệ: Là biện pháp diễn đạt bằng hình ảnh có tính chất quy ước thường được dùng trong văn chương cổ.

Tượng trưng: Là biện pháp diễn đạt cái trừu tượng bằng một hình ảnh cụ thể thường lấy từ cây cỏ, chim muông.

Theo khái niệm trên có thể thấy ước lệ tượng trưng được dùng trong câu: Làn thu thủy nét xuân sơn/ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

→ Chọn C.


Câu 2:

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp nhất đến việc phân hóa văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành nhiều xu hướng khác nhau?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài khái quát văn học Việt Nam.

Phê bình văn học ra đời và phát triển trên báo chí; các quan điểm, thị hiếu có điều kiện cọ xát với nhau chính là nhân tố tác động trực tiếp nhất đến việc phân hóa văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành nhiều xu hướng khác nhau. Chọn C. 


Câu 3:

Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không …….. cái đầu” từ nào thích hợp điền vào chỗ trống?
Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung bài Hạnh phúc của một tang gia.

Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu”. Chọn B. 


Câu 4:

Từ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào: “ …Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…” (Nam Cao).
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài thán từ.

- Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ,…).

- “Chao ôi” là thán từ.

→ Chọn B. 


Câu 5:

Buổi chiều chim bay về tổ là một hình ảnh quen thuộc trong thơ ca truyền thống:

- Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi.

- Chim hôm thoi thóp về rừng.

- Chim bay về núi tối rồi.

Dòng nào sau đây nêu đúng tên các tác giả xếp theo thứ tự các câu thơ trên?

Xem đáp án

Căn cứ nội dung các văn bản đã học.

- Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi. (Bà Huyện Thanh Quan)

- Chim hôm thoi thóp về rừng. (Nguyễn Du)

- Chim bay về núi tối rồi. (Ca dao)

→ Chọn C.


Câu 6:

Trong số các câu thơ sau, câu thơ nào không nằm trong tác phẩm thuộc phong trào Thơ mới?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung các tác phẩm đã học.

Câu thơ “Hồn tôi là một vườn hoa lá/ Rất đậm hương và rộn tiếng ve” được trích trong tác phẩm Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu thuộc thơ ca Cách mạng không phải thuộc phong trào Thơ mới. Chọn A. 


Câu 7:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời

Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội

Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!

(Trích Bác ơi Tố Hữu)

Câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!” trong đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

Xem đáp án
Tác giả sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh để giảm nhẹ mức độ đau thương, nặng nề của cái chết, làm giảm đi cảm giác mất mát, tiếc thương. Chọn B.

Câu 8:

Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Cần chú ý yếu tố phụ (yếu tố phân loại: lơ, sì, lừ, khè) để thấy sự khác biệt của từ “xanh lơ”: diễn tả mức độ xanh nhạt. Ba từ còn lại đều diễn tả mức độ màu sắc đậm. Chọn A.

Câu 10:

Xác định từ viết sai trong câu sau: “Chúng ta cần loại bỏ các yếu điểm trong học tập”.
Xem đáp án

Căn cứ vào kiến thức về nghĩa của từ.

Từ dùng sai “yếu điểm”.

Sửa lại: Chúng ta cần loại bỏ các điểm yếu trong học tập.

→ Chọn C.


Câu 11:

Trong hai câu văn sau: “Năm 1543, Cô-péc-ních cho xuất bản một cuốn sách chứng minh rằng trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Phát hiện của nhà thiên văn học làm cho mọi người sửng sốt, thậm chí nó còn bị coi là tà thuyết vì nó đi ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.”, cụm từ “phát hiện của nhà thiên văn học” được dùng để thay thế cho:
Xem đáp án

Căn cứ vào nội dung câu, phân tích.

Cụm từ “phát hiện của nhà thiên văn học” được dùng để thay thế cho: Trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Chọn A.


Câu 12:

Từ “thanh bạch” dùng trong câu nào không phù hợp?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp phân tích.

- Thanh bạch là trong sạch, giản dị trong lối sống, luôn giữ phẩm chất của mình, không để cho sự giàu sang cám dỗ.

- Câu không phù hợp là: Mạc Đĩnh Chi cư xử với vua rất thanh bạch.

→ Chọn C.


Câu 14:

Trong câu văn sau: “Những đám mây vần vũ chứa đầy nước của những cơn mưa mùa hạ đã nhường chỗ cho những tảng mây xốp trắng như bông thảnh thơi trôi giữa bầu trời xanh thẳm.” chủ ngữ là:
Xem đáp án

Phân tích, tổng hợp, căn cứ kiến thức về các thành phần chính của câu.

Chủ ngữ là: Những đám mây vần vũ chứa đầy nước của những cơn mưa mùa hạ. Chọn B. 


Câu 15:

 Hai câu in đậm trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào?

Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

Xem đáp án

Căn cứ kiến thức về liên kết câu.

Liên kết câu bằng cách: Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ.

- Thay thế từ ngữ: “Các hồ nước quanh làng” câu 1 thay thế ở câu 2 là “Chúng”.

- Lặp từ ngữ: Hồ nước.

→ Chọn C.


Câu 16:

Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án

Căn cứ các thể thơ đã học.

Bài thơ trên viết theo thể thơ tự do. Chọn D. 


Câu 17:

Từ in đậm trong câu sau để chỉ ai: “Sao yêu quá những chiến binh thầm lặng”.
Xem đáp án

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Chiến binh” được nhắc đến là các bác sĩ. Chọn B. 


Câu 18:

Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung của những dòng thơ sau:

Rồi chúng ta sẽ là người chiến thắng

Vaccine phòng ngừa, quyết sách 5K

Nồng ấm tình người tình đồng đội thiết tha

Chúng ta được về nhà với nụ cười chiến thắng!

Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu, phân tích.

Nội dung là: Thể hiện niềm tin vào tương lai chiến thắng của dân tộc ta trong cuộc chiến chống đại dịch, đồng thời nêu cao vai trò của những biện pháp phòng chống dịch bệnh. Chọn A. 


Câu 19:

Câu thơ sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? “Đồng đội tự chăm nhau như anh em thân thiết!”
Xem đáp án

Căn cứ các biện pháp tu từ đã học, phân tích.

Biện pháp so sánh: “Đồng đội” được ví như “anh em. Chọn A. 


Câu 20:

 Tình cảm nào của tác giả đối với những chiến sĩ ngành y không có trong các phương án sau:
Xem đáp án

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích, tổng hợp.

Đáp án không thể hiện tình cảm của tác giả: Cảm thương cho số phận của họ phải vào tâm dịch. Chọn D. 


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Alice _______ care of herself. She left home when she was 16 and has been on her own ever since.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc "used to"

- used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

- be/get used to V-ing: quen với việc gì

Ngữ cảnh đang ở quá khứ => Áp dụng cấu trúc "get used to V-ing".

Dịch: Alice đã quen với việc tự chăm sóc bản thân. Cô rời nhà năm 16 tuổi và sống một mình kể từ đó.

Chọn D.


Câu 22:

Yesterday's math test turned _______ to be a lot harder than we expected.
Xem đáp án

Kiến thức về Cụm động từ (phrasal verb)

- turn up (phr. v): xuất hiện, tăng âm lượng

- turn out (phr. v): trở nên, trở thành, hóa ra là

- turn on (phr. v): bật

- turn down (phr. v): giảm âm lượng, từ chối

Dịch: Bài kiểm tra toán ngày hôm qua hóa ra khó hơn rất nhiều so với chúng tôi mong đợi.

Chọn B.


Câu 23:

I don't understand the meaning of this vocabulary _______ know how to use it in communication.
Xem đáp án

Kiến thức về Liên từ

- either...or: hoặc...hoặc (dùng trong câu khẳng định)

- neither...nor: không...cũng không (dùng trong câu phủ định)

- none: không gì cả (không đứng trước danh từ)

- nor: cũng không (dùng trong câu phủ định)

Dịch: Tôi không hiểu nghĩa của từ này và cũng không biết cách sử dụng nó trong giao tiếp.

Chọn D.


Câu 24:

Before I went to school yesterday, I _______ the dog.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự phối thì với "before" ở quá khứ

Before + S + V (QKĐ), S + V (QKHT)

=> Diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ:

- Hành động xảy ra trước chia Quá khứ hoàn thành.

- Hành động xảy ra sau chia Quá khứ đơn.

Dịch: Hôm qua trước khi tôi đi học thì tôi đã cho chó ăn.

Chọn D.


Câu 25:

Using cloth bags will be much more _______ than using disposable bags.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ loại

A. economy (n): nền kinh tế

B. economic (adj): thuộc về kinh tế

C. economical (adj): tiết kiệm, kinh tế

D. economically (adv): một cách kinh tế, về mặt kinh tế

=> Bổ nghĩa cho "be + much more" (so sánh hơn) cần một tính từ.

Dịch: Sử dụng túi vải sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với việc sử dụng túi sử dụng 1 lần.

Chọn C.


Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The Statue of Liberty was a gift of friendship from the France to the United States.
Xem đáp án

Kiến thức về Mạo từ

Không dùng mạo từ trước các danh từ chỉ quốc gia, ngoại trừ một số quốc gia sau: the United Kingdom (vương quốc Anh), the United States (Hoa Kỳ), the Netherlands (Hà Lan), the Philippines (Phi-líp-pin), ...

Sửa: bỏ "the"

Dịch: Tượng Nữ thần Tự do là một món quà tình hữu nghị của Pháp dành cho Hoa Kỳ.

Chọn C.


Câu 27:

Every candidate is required to develop solutions for tough questions to ensure they are qualified for the job.
Xem đáp án

Kiến thức về Collocations (cách kết hợp từ)

Cụm từ: solution to st: cách giải quyết, giải pháp cho vấn đề gì

Sửa: for => to

Dịch: Mỗi ứng viên được yêu cầu tìm ra giải pháp cho những câu hỏi khó để đảm bảo họ đủ tiêu chuẩn cho công việc.

Chọn B.


Câu 28:

There is a growing emphasis on the wide variety of sports activities available in Vietnamese universities, either public and private.
Xem đáp án

Kiến thức về Liên từ

either...or: hoặc...hoặc, cả...và...

Sửa: and => or

Dịch: Ngày càng có nhiều chú trọng đến việc phổ biến đa dạng các hoạt động thể thao ở các trường đại học Việt Nam, dù là ở trường công hay trường tư.

Chọn D.


Câu 29:

They played so a bad game of tennis last night that they disappointed their audience.
Xem đáp án

Kiến thức về "so/such"

- so + adj/adv + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

- so + many/much/(a) few/(a) little + N + that + S + V: quá nhiều/ít...đến nỗi mà...

- such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Sửa: so => such

Dịch: Tối qua họ đã chơi một trận quần vợt tệ đến mức khiến khán giả thất vọng.

Chọn A.


Câu 30:

The farmers are able to working better than they did last year thanks to the advancement of farming techniques.
Xem đáp án

Kiến thức về Động từ nguyên mẫu (to V)

Cụm từ: be able to V: có thể làm gì

Sửa: to working => to work

Dịch: Nông dân có thể làm việc tốt hơn năm ngoái nhờ sự tiến bộ của kỹ thuật canh tác.

Chọn B.


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences? 

That makes me think of a memorable experience which happened to me when I was a child.

Xem đáp án

Dịch: Điều đó khiến tôi nhớ lại một trải nghiệm đáng nhớ đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

A. Điều đó làm tôi nhớ đến một trải nghiệm đáng nhớ đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: make sb think of st = remind sb of st: khiến ai đó nghĩ, nhớ về

Đại từ quan hệ "that" thay thế cho "a memorable experience" tương đương với "which" trong câu gốc.

B. Sai vì thiếu tân ngữ "me" trong cụm "brings me back".

C. Việc tôi từng là một đứa trẻ khiến tôi nhớ lại những điều khó quên đã xảy ra với mình.

=> Sai về nghĩa.

D. Tôi không bao giờ quên trải nghiệm đáng nhớ đó đã xảy ra với tôi khi còn nhỏ.

=> Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 32:

Julia's boyfriend said, My girlfriend is a very energetic and beautiful person, so I love her very much.
Xem đáp án

Dịch: Bạn trai của Julia cho biết: "Bạn gái tôi là người rất năng động và xinh đẹp nên tôi rất yêu cô ấy".

A. Bạn trai của Julia cho biết bạn gái anh rất năng động và xinh đẹp nên anh rất yêu cô.

=> Đáp án đúng. Câu gián tiếp dạng câu trần thuật lùi 1 thì so với câu trực tiếp.

=> Cấu trúc: so + adj/adv + that + S + V: quá...đến nỗi mà

B. Bạn trai của Julia cho biết anh rất thích những cô gái năng động, xinh đẹp giống bạn gái mình.

=> Chưa sát nghĩa.

C. Bạn trai của Julia cho biết anh rất yêu cô vì cô rất năng động và xinh đẹp.

=> Sai vì chưa lùi thì.

D. Bạn trai của Julia nói với cô rằng anh yêu cô vì ngoại hình đẹp và tính cách của cô.

=> Sai vì nếu câu trực tiếp không đề cập cụ thể việc nói với ai thì ta mặc định là nói với "tôi".

Chọn A.


Câu 33:

I'm sure Tracy was very embarrassed when she mistook her boyfriend at the party.
Xem đáp án

Dịch: Tôi chắc rằng Tracy đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

A. Tracy đáng ra sẽ rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: would + have Vp2: đáng ra sẽ đã làm gì trong quá khứ nhưng mà thực tế không làm.

B. Tracy chắc hẳn đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: must + have Vp2: chắc hẳn đã làm gì

C. Tracy lẽ ra phải rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: should + have Vp2: đáng ra nên làm gì (nhưng không làm)

D. Tracy đáng ra có thể đã rất xấu hổ khi nhầm lẫn bạn trai mình trong bữa tiệc.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: could + have Vp2: đáng ra có thể làm gì (nhưng không làm)

Chọn B.


Câu 34:

I will not go on holiday to relax if I do not have enough time to study.
Xem đáp án

Dịch: Tôi sẽ không đi nghỉ mát để thư giãn nếu tôi không có đủ thời gian để học.

=> Câu này sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn ra sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai và kết quả của nó.

A. Tôi không có ý định đi nghỉ để thư giãn mặc dù có đủ thời gian cho việc học.

=> Sai về nghĩa.

B. Tôi sẽ không đi nghỉ để thư giãn vì sợ không có đủ thời gian cho việc học.

=> Đáp án đúng. 

C. Tôi sẽ không đi nghỉ để thư giãn trong trường hợp không có đủ thời gian để học. 

=> Sai cấu trúc. Cấu trúc: in case of st: trong trường hợp…

D. Không có lúc nào có thể ngăn cản tôi đi nghỉ để thư giãn bất kể việc học.

=> Sai về nghĩa.

Chọn B.


Câu 35:

People believe that the thieves have worked in the store for a long time.
Xem đáp án

Dịch: Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng từ lâu.

A. Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng trong một thời gian dài.

=> Sai vì bị động với động từ "believe" ở đề bài đang chia thì hiện tại đơn.

B. Những tên trộm được cho là đã làm việc trong cửa hàng trong một thời gian dài.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu bị động khách quan:

Chủ động: People/They + V1 + (that) + S + V2 + O.

Bị động: S + be + V1-p2 + to V2 (nguyên)/ to have V2-p2 + O.

Nếu V1 chia hiện tại đơn, V2 chia hiện tại hoàn thành => to have V2-p2

C. Những tên trộm được cho là đã làm việc ở cửa hàng từ lâu.

=> Sai do không đúng cấu trúc câu bị động khách quan.

D. Người ta tin rằng những tên trộm đã làm việc trong cửa hàng từ lâu.

=> Sai vì bị động với động từ "believe" ở đề bài đang chia thì hiện tại đơn.

Chọn B.


Câu 36:

The word "it" in paragraph 1 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

ĐỘNG VẬT CÓ THỂ NÓI ĐƯỢC KHÔNG?

1. Năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám châu Phi một tuổi vào phòng thí nghiệm của mình và thử làm một điều gì đó rất khác thường. Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó. Chú chim có tên Alex tỏ ra là một học trò rất giỏi.

2. Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi thiên nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hay cảm nhận. Bất kỳ chủ sở hữu vật nuôi có lē sē không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu làm việc với Alex để chứng minh họ sai.

3. Pepperberg mua Alex ở cửa hàng thú cưng. Cô để trợ lý của cửa hàng chọn chú chim vì cô không muốn các nhà khoa học khác sau này nói rằng cô đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho công việc của mình. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng nỗ lực giao tiếp với Alex của Pepperberg sē thất bại.

4. Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ: khi Alex được cho xem một đồ vật và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc chất liệu của đồ vật đó, nó có thể chỉ ra một cách chính xác. Nó có thể hiểu rằng chiếc chìa khóa vẫn là chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó như thế nào và có thể hiểu được chiếc chìa khóa này khác với những chiếc chìa khóa khác như thế nào.

5. Pepperberg cẩn thận không phóng đại thành công và khả năng của Alex. Cô ấy không khẳng định rằng Alex thực sự có thể "sử dụng" ngôn ngữ. Thay vào đó, cô ấy nói rằng Alex đã học cách sử dụng mã giao tiếp hai chiều. Alex dường như hiểu được kiểu giao tiếp luân phiên.

 

Dịch: Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. động vật

B. nhà nghiên cứu

C. Alex

D. tâm trí

Thông tin: In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil. (Năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám châu Phi một tuổi vào phòng thí nghiệm của mình và thử làm một điều gì đó rất khác thường. Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với . Chú chim có tên Alex tỏ ra là một học trò rất giỏi.)

=> Từ "it" thay thế cho cụm "a one-year-old African gray parrot" hay cụ thể hơn là "Alex" được nhắc đến ở câu trước.

Chọn C.


Câu 37:

According to the passage, other scientists believed that animals _______.
Xem đáp án

Dịch: Theo văn bản, các nhà khoa học khác tin rằng động vật _______.

A. suy nghĩ về mọi thứ một cách đơn giản và nhanh chóng

B. có thể học cách giao tiếp nhanh chóng

C. có thể phản ứng tốt với giọng nói của con người

D. không có khả năng suy nghĩ và cảm nhận như con người

Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. (Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.)

Chọn D.


Câu 38:

In paragraph 4, "imitate" is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Trong đoạn 4, từ "imitate" có nghĩa gần nhất với _______.

A. giao tiếp

B. sao chép

C. nghe

D. viết

Thông tin: However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. (Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp.)

=> imitate = copy (v): bắt chước, sao chép

Chọn B.


Câu 39:

Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
Xem đáp án

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về chú vẹt Alex của Irene?

A. Nó có thể nói gần 150 từ tiếng Anh.

B. Nó có thể gọi tên một số đồ vật.

C. Nó có thể phân biệt được đồ vật.

D. Nó có khả năng tạo ra những cuộc trò chuyện phức tạp.

Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others. (Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ: khi Alex được cho xem một đồ vật và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc chất liệu của đồ vật đó, nó có thể chỉ ra một cách chính xác. Nó có thể hiểu rằng chiếc chìa khóa vẫn là chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó như thế nào và có thể hiểu được chiếc chìa khóa này khác với những chiếc chìa khóa khác như thế nào.)

Chọn D.


Câu 40:

The reading passage is mainly about _______.
Xem đáp án

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về _______.

A. cách động vật giao tiếp với con người

B. nỗ lực thành công của một sinh viên tốt nghiệp trong việc giao tiếp với một con chim

C. lý do vẹt thông minh hơn các loài động vật khác

D. nỗ lực thành công của một sinh viên tốt nghiệp Harvard để chứng minh các nhà khoa học đồng nghiệp của cô đã sai

Thông tin:

- At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. (Vào thời điểm mà các nhà khoa học đồng nghiệp của cô cho rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene bắt đầu khám phá suy nghĩ của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó.)

- However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. (Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Trên thực tế, trong vài năm tiếp theo, Alex đã học cách bắt chước gần 150 từ tiếng Anh và thậm chí còn có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở mức độ cơ bản để giao tiếp.)

=> Đáp án D sai vì căn cứ vào đoạn 2: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong. (Các nhà khoa học thời đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi thiên nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hay cảm nhận. Bất kỳ chủ sở hữu vật nuôi có lẽ sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu làm việc với Alex để chứng minh họ sai.)

=> Pepperberg muốn chứng minh cho không chỉ các nhà khoa học đồng nghiệp mà toàn bộ nhà khoa học nói chung thời đó rằng họ sai.

Chọn B.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng
và mặt phẳng . Gọi là đường thẳng nằm trên đồng thời cắt đường thẳng và trục Oz. Một vectơ chỉ phương của d là
Xem đáp án

 Gọi .

nên .

Khi đó ta có: .

Suy ra đường thẳng có một VTCP là: . Chọn B.


Câu 43:

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình là khoảng . Tính giá trị của biểu thức .
Xem đáp án

Điều kiện xác định:

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 1)
Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 2)

Ta có bất phương trình:

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 3)
Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình (ảnh 4)

Kết hợp với điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là:

Vậy . Chọn B.


Câu 45:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số luôn nghịch biến trên khoảng .
Xem đáp án

Xét hàm số trên .

Để hàm số luôn nghịch biến trên khoảng thì Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 1)

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 2) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 3).

Trường hợp 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 4).

Khi đó:Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 5)

. Suy ra Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 6)

.

Trường hợp 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 7).

Khi đó: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 8)

.

Suy ra Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 9)

.

Trường hợp 3: . Khi đó ta có: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để  (ảnh 10) (thỏa mãn).

Vậy các giá trị thực của tham số thỏa mãn là: . Chọn D.


Câu 46:

Một cái cổng có dạng hình parabol (như hình vẽ dưới). Chiều cao chiều rộng   Chủ nhà làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật CDEF có giá tiền là 1 200 000 đồng/m2, phần còn lại của cổng để trang trí có giá tiền là 900 000 đồng/m2. Hỏi tổng số tiền để làm hai phần nói trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

Xem đáp án

Gắn hệ trục Oxy với H là gốc tọa độ.

nên

nên ; khi đó ; suy ra

Gọi phương trình đường parabol là:

Vì parabol đi qua nên

Suy ra đường parabol có phương trình là:

Chiều dài của cổng hình chữ nhật là: .

Suy ra diện tích của cổng hình chữ nhật là:

Diện tích của cổng parabol chính là phần diện tích giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Ta có

Khi đó diện tích phần còn lại của cổng dùng để trang trí là: .

Vậy tổng số tiền cần dùng để làm cổng là:

(đồng) ≈ 11 445 000 (đồng). Chọn C.


Câu 47:

Một tổ gồm 10 học sinh. Cần chia tổ đó thành ba nhóm có 5 học sinh, 3 học sinh và 2 học sinh. Số cách chia nhóm là
Xem đáp án

Chọn 5 học sinh từ 10 học sinh xếp vào nhóm thứ nhất, có cách chọn.

Chọn 3 học sinh từ 5 học sinh còn lại xếp vào nhóm thứ hai, có cách chọn.

Xếp 2 học sinh còn lại vào nhóm cuối cùng.

Vậy số cách chia nhóm là: cách. Chọn B.


Câu 48:

Một quán bán thức ăn mang đi có chương trình khuyến mãi như sau:

+ Giảm 20% giá niêm yết cho sản phẩm là cà phê.

+ Giảm 10% giá niêm yết cho sản phẩm là bánh mì.

+ Đặc biệt: nếu mua đủ một combo gồm 1 ly cà phê và 1 ổ bánh mì thì được giảm thêm 10% combo đó trên giá đã giảm.

Bạn Bình đến quán bán thức ăn đó và chọn mua được 7 ly cà phê có giá niêm yết 30 000 đồng mỗi ly và 5 ổ bánh mì có giá niêm yết 20 000 đồng mỗi ổ. Hỏi bạn Bình phải trả bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Số tiền bạn Bình phải trả cho 1 ly cà phê là: (nghìn đồng).

Số tiền bạn Bình phải trả cho 1 ổ bánh mì là: (nghìn đồng).

Vì bạn bình mua 7 ly cà phê và 5 ổ bánh mì nên sẽ có 5 combo gồm 1 ly cà phê và 1 ổ bánh mì được giảm thêm .

Vậy số tiền bạn Bình phải trả là: (nghìn đồng). Chọn B.


Câu 49:

Ông Duy dự định làm bánh chưng và bánh tét để bán vào dịp Tết Qúy Mão 2023 với giá lần lượt là 130 nghìn và 160 nghìn đồng mỗi chiếc. Biết rằng để làm một chiếc bánh chưng cần 500 gam gạo nếp và 150 gam thịt, để làm một chiếc bánh tét cần 400 gam gạo nếp và 200 gam thịt. Tính số lượng bánh mỗi loại để số tiền bán bánh thu được là lớn nhất, biết rằng ông Duy chỉ sử dụng tối đa 10 kg gạo nếp và 4,2 kg thịt.
Xem đáp án

Gọi số lượng bánh chưng và bánh tét lần lượt là (x, y N*.

Tổng số tiền bán bánh của ông Duy là: (nghìn đồng).

Số lượng gạo nếp ông Duy cần sử dụng là: . Suy ra .

Số lượng thịt ông Duy cần sử dụng là: . Suy ra .

Vậy ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: với điều kiện:

.

Vẽ các đường thẳng trên hệ trục tọa độ Oxy, ta xác định được miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền đa giác OABC.

Tại ta có . Tại ta có .

Tại ta có . Tại ta có .

Suy ra giá trị lớn nhất của biểu thức bằng 3440 khi .

Vậy ông Duy cần bán 8 bánh chưng và 15 bánh tét để số tiền bán bánh thu được nhiều nhất.

Chọn B.


Câu 50:

Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.
Xem đáp án

 Số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi là biến cố “lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu” là biến cố “không có 2 viên bi nào cùng màu”.

Có 7 cách chọn 1 viên bi màu xanh, 6 cách chọn 1 viên bi màu đen, 5 cách chọn 1 viên bi màu đỏ, 4 cách chọn 1 viên bi màu trắng.

Suy ra số phần tử của biến cố là: .

Vậy xác suất của biến cố là:

Chọn B.


Câu 51:

Một học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi của mình. Học sinh thắp hai ngọn nến có chiều dài bằng nhau, một cây nến dày hơn cây nến kia. Cây nến dày được thiết kế để tồn tại trong năm giờ trong khi cây nến mỏng được thiết kế để tồn tại trong ba giờ. Sau khi học xong, học sinh thấy được cây nến dày dài gấp 3 lần cây nến mỏng. Người học sinh đã học dưới ánh nến bao lâu?
Xem đáp án

 Gọi chiều dài mỗi cây nến ban đầu là , thời gian học sinh học dưới ánh nến là giờ.

Chiều dài của cây nến dày sau khi học xong là: .

Chiều dài của cây nến mỏng sau khi học xong là: .

Vì sau khi học xong, học sinh thấy được cây nến dày dài gấp 3 lần cây nến mỏng nên ta có:

.

Vậy học sinh đã học dưới ánh nến (phút). Chọn D.


Câu 52:

Gia đình Thảo có 6 thành viên: ông, bà, bố, mẹ, anh trai và Thảo. Biết rằng, mỗi bữa ăn trong gia đình mọi người sẽ ngồi quanh một bàn tròn. Ông ngồi cạnh bà và bố; mẹ ngồi cạnh bố nhưng không ngồi cạnh Thảo. Vậy anh trai ngồi cạnh hai người nào?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ Ông ngồi cạnh bà và bố;

+ Mẹ ngồi cạnh bố;

+ Mẹ không ngồi cạnh Thảo.

→ Ta có hình minh họa như sau:

→ Anh trai ngồi cạnh Thảo và mẹ. Chọn D.


Câu 53:

Nếu H trực vào thứ 2 thì I có thể trực vào thứ mấy?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

• Cả tổ sẽ phải thống nhất chia lịch trực nhật từ thứ 2 đến thứ 6.

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4 (dữ kiện cố định).

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “H trực vào thứ 2” → A trực vào thứ 2 → B trực vào thứ 4 (vì A trực trước và cách B 2 ngày).

Mà: “B không trực cùng với I” → I có thể trực vào thứ 3, 5 hoặc 6. Chọn D.


Câu 54:

Nếu C trực vào thứ 6 thì người trực với C là
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “C trực vào thứ 6”.

Kết hợp với các dữ kiện giải thiết ta có:

• A và H luôn trực cùng nhau → C không trực với H.

• B và C không trực cùng với I → C không trực với I.

• K trực vào thứ 4 → K không trực vào thứ 6 → C không trực với K.

• G chỉ trực với B hoặc D → C không trực với G.

• Mỗi buổi trực nhật sẽ có 2 bạn: 1 nam và 1 nữ → C không trực với A, B, D, E → C chắc chắn trực với F. Chọn C.


Câu 55:

Nếu E trực vào thứ 3 và G trực vào thứ 6 thì ai sẽ trực vào thứ 4?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4.

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “E trực vào thứ 3 và G trực vào thứ 6” → A và H trực vào thứ 2

→ B trực vào thứ 4. Chọn B.


Câu 56:

Nếu D trực ngay trước B và D trực trước E 2 ngày thì ai sẽ trực cùng K?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

• A và H luôn trực cùng nhau.

• A trực trước và cách B 2 ngày.

• K trực vào thứ 4.

→ A và H có thể trực vào thứ 2 hoặc thứ 3; B có thể trực vào thứ 4 hoặc thứ 5.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “D trực ngay trước B và D trực trước E 2 ngày” → Có 2 TH xảy ra.

TH1: A và H trực vào thứ 2 → B trực vào thứ 4 → D trực vào thứ 3 → E trực vào thứ 5 → C trực vào thứ 6 → G trực vào thứ 3 → l trực vào thứ 5 → F trực vào thứ 6.

Minh họa:

TH2: A và H trực vào thứ 3 → B trực vào thứ 5 → D trực vào thứ 4 → E trực vào thứ 6 → C trực vào thứ 2 → G trực vào thứ 5 → F trực vào thứ 2 → I trực vào thứ 6.

Minh họa: 

Chọn B.


Câu 57:

Nếu tiết mục H ở vị trí thứ bảy, tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn đầu tiên?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “tiết mục H ở vị trí thứ bảy”.

Kết hợp dữ kiện đề bài:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

Ta có bảng minh họa sau:

Kết hợp với dữ kiện đề bài:

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

→ Tiết mục biểu diễn đầu tiên là tiết mục nhảy: G. Chọn A.


Câu 58:

Tiết mục nào sau đây có thể biểu diễn đầu tiên?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

Ta có bảng minh họa sau:

→ Tiết mục đầu tiên là tiết mục: G hoặc H. Chọn C.


Câu 59:

Nếu G ở vị trí thứ ba, F ở vị trí thứ tư và D ở vị trí thứ năm thì tiết mục nào dưới đây phải biểu diễn ở vị trí thứ sáu?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

Ta có bảng minh họa sau:

→ Tiết mục số 6 phải là tiết mục hát của lớp 12A2: tiết mục E. Chọn B.


Câu 60:

Nếu C ở vị trí thứ ba thì D phải ở vị trí
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

• Các tiết mục hát và nhảy phải diễn xen kẽ nhau trong suốt buổi biểu diễn.

• Tiết mục đầu tiên là của lớp 12A2 và tiết mục thứ hai là của lớp 12A1.

• Tiết mục cuối cùng phải là một tiết mục hát của lớp 12A1.

• Mỗi lớp chuẩn bị hai tiết mục hát và hai tiết mục nhảy.

• Mỗi một tiết mục biểu diễn đúng một lần trong buổi lễ.

→ Tiết mục nhảy D của lớp 12A1 có thể ở vị trí số 5 hoặc số 7. Chọn D.


Câu 61:

Hai quốc gia nào có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với năm 2018?
Xem đáp án

Quốc gia A có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là: 5,5 – 4,2 = 1,3%.

Quốc gia F có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là: 8,1 – 6,8 = 1,3%.

Vậy quốc gia A và F có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng. Chọn C.


Câu 62:

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D cao hơn so với Quốc gia E là bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D là:

.

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia E là:

.

Quốc gia D cao hơn Quốc gia E là: 9,06 – 6,06 = 3. Chọn B.


Câu 63:

Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là:

. Chọn D.


Câu 64:

Nếu dân số của Quốc gia D tương đối ổn định ở mức khoảng 65 triệu người trong thời gian 5 năm, thì năm 2022 sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018?
Xem đáp án
Năm 2022, quốc gia D sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018 là: người. Chọn A.

Câu 65:

Sinh viên A dành ra 40% chi tiêu ở mục “khác” cho việc giải trí. Nếu anh ấy chi 700 000 đồng cho việc giải trí thì số tiền anh ấy chi cho việc nộp học phí là bao nhiêu đồng?
Xem đáp án
Số tiền anh ấy chi cho việc nộp học phí là: (đồng). Chọn A.

Câu 66:

Nếu sinh viên A được bố mẹ chu cấp 7 triệu đồng mỗi tháng thì số tiền mà anh ấy chi cho thuê nhà và ăn uống là bao nhiêu đồng?
Xem đáp án

Số tiền mà anh ấy chi cho thuê nhà và ăn uống là:

(đồng). Chọn D.


Câu 68:

Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là bao nhiêu?
Xem đáp án

 Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 là:

(triệu đồng).

Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2019 – 2020 là:

(triệu đồng).

Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là: . Chọn B.


Câu 69:

Đại lí nào có tỷ lệ chênh lệch phần trăm lớn nhất về doanh thu bán hàng giữa hai năm?
Xem đáp án

Tỷ lệ chênh lệch doanh thu bán hàng giữa 2 năm của các đại lí là:

+ Đại lí I: . + Đại lí IV: .

+ Đại lí V: . + Đại lí II: .

Vậy đại lí có chênh lệch lớn nhất là đại lí I. Chọn A.


Câu 70:

Doanh thu của đại lý IV trong giai đoạn năm 2019 – 2020 sẽ là bao nhiêu triệu đồng để cho thấy đại lí IV cũng tăng cùng lượng doanh thu như đại lí III so với giai đoạn năm 2018 – 2019?
Xem đáp án

Lượng tăng doanh thu của đại lí III giai đoạn năm 2019 – 2020 so với giai đoạn 2018 – 2019 là: 700 – 650 = 50 (triệu đồng).

Vậy để có lượng tăng doanh thu giống như đại lý III thì doanh thu của đại lí IV năm 2019 – 2020 là: 900 + 50 = 950 (triệu đồng). Chọn A.


Câu 71:

Thông tin về bốn chất được biểu thị bằng các chữ cái X, Y, Z, T như đồ thị bên.

Chất nào có khối lượng riêng lớn nhất?

Xem đáp án

Ta có:

→ Chất có khối lượng riêng lớn nhất khi m lớn nhất và V bé nhất.

Quan sát đồ thị ta thấy chất X thỏa mãn.

Chọn A.


Câu 72:

Xem đáp án

Gọi công thức của alkane T là

(n3 vì T tác dụng với thu được 2 dẫn xuất)

→ Công thức phân tử của T là

Mà T tác dụng với chỉ thu được 2 dẫn xuất monochlorine nên công thức cấu tạo của T là: 2,3-dimethylbutane

Chọn A.


Câu 74:

Ngâm một lá Fe vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra nhanh hơn. Chất tan trong dung dịch X là
Xem đáp án

Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra nhanh hơn nên đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

→ X là .

Chọn D.


Câu 77:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ khối lượng là m = 100 g. Nâng vật lên theo phương thẳng đứng để lò xo nén 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu  hướng thẳng đứng xuống dưới. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ hơn 2 N gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Tần số góc của con lắc là:

Ở VTCB, lò xo giãn một đoạn là:

Nâng vật lên để lò xo nén 3 cm, li độ của con lắc khi đó là:

Ta có công thức độc lập với thời gian:

Độ lớn của lực đàn hồi là: 

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có:

Vậy trong khoảng thời gian lực đàn hồi có độ lớn nhỏ hơn 2 N, vecto quay được góc:

Vậy giá trị thời gian gần nhất là 0,05s. Chọn C.


Câu 79:

Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là
Xem đáp án
Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. Ở những động vật này, con non phải trải qua nhiều lần lột xác để hoàn thiện cơ thể trưởng thành. Chọn C.

Câu 80:

Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?

(1) Cây không hấp thụ được khoáng.

(2) Thiếu O2 phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.

(3) Tích lũy chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.

(4) Mất cân bằng nước trong cây.

Xem đáp án

Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu ôxi Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết và không hình thành được lông hút mới Không có lông hút cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hoại Cây bị chết.

Vậy có 3 nguyên nhân đúng là (2), (3), (4). Chọn C.


Câu 81:

Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
Xem đáp án
 Vì nòi 1 là nòi gốc và đột biến phát sinh các nòi còn lại là do đột biến đảo đoạn cho nên thứ tự xuất hiện là 1  3 (đảo đoạn CDEF thành FEDC)  4 (đảo đoạn DCGH thành HGCD)  2 (đảo đoạn ABFEH thành HEFBA). Chọn A.

Câu 82:

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen tri chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

F1 thu được 24 loại kiểu gen mà kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25% chỉ có ở giới đực  Gen nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng.

TH1: Xét 1 gen nằm trên giới tính (ví dụ gen Dd)

Ta có: XDX

Câu 83:

 Lĩnh vực nào sau đây không đặt ra làm mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU)?
Xem đáp án
Mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU) không phải là quân sự. Chọn D.

Câu 84:

Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?
Xem đáp án
Do điều kiện tự nhiên và dân đông nên cây lương thực là cây trồng quan trọng nhất ở Trung Quốc. Chọn A.

Câu 85:

Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là
Xem đáp án
 Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Chọn A.

Câu 86:

Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu-đông?
Xem đáp án
Sông Đà Rằng có mùa lũ vào thu-đông, sông này ở miền Trung. Chọn C.

Câu 87:

Từ sau cuộc Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh của các quốc gia, các nước trên thế giới đều tập trung vào chiến lược lấy phát triển
Xem đáp án
Một trong nhưng xu thế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm hay trọng tâm, bởi vì kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Chọn A.

Câu 88:

Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về
Xem đáp án
Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về chính trị và kinh tế. Chọn C.

Câu 89:

Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A chọn vì ở Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thì Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chính thức trở thành Đảng cầm quyền, sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì Đảng Cộng sản Đông Dương mới trở thành Đảng cầm quyền. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) thì vai trò lãnh đạo của Đảng càng được tăng cường.

B loại vì phải đến giai đoạn 1954 - 1957 ta mới tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện được nhiệm vụ người cày có ruộng.

C loại vì trong bản Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh đã nêu rõ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:

+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là tiêu diệt bọn đế quốc xâm lược, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất, xoá bò hình thức bóc lột phong kiến, làm cho người cày có ruộng, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến khăng khít với nhau. Nhưng trọng tâm của cách mạng trong giai đoạn hiện tại là giải phóng dân tộc. Kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng là chủ nghĩa đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai. Mũi nhọn của cách mạng chủ yếu chĩa vào bọn đế quốc xâm lược → Không có nội dung nào cho thấy sự đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D loại vì nội dung này không thuộc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951).


Câu 90:

Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
Xem đáp án
Thời cơ của cách mạng tháng Tám bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, nội dung của các phương án A, C, D là nguyên nhân chủ quan quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám. Còn nội dung của phương án B là nguyên nhân khách quan giúp cho cuộc cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu vì kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng. Chọn B.

Câu 91:

Có bao nhiêu góc có giá trị bằng 90°?
Xem đáp án

Nhận thấy có các góc sau bằng :

 

Chọn D.


Câu 94:

 Số gam có thể tạo thành từ 1,25 mol
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 95:

Xem đáp án

Độ dài liên kết của tính theo picomet là 200.

Chọn A.


Câu 96:

trong pha khí bị chuyển hoá thuận nghịch thành hợp chất A.

Biết trong hợp chất A, có tổng số hạt mang điện là 256 hạt. Công thức phân tử của A 

Xem đáp án

Hợp chất A chỉ chứa Al và Cl nên giả sử CTPT của A là

Al mang 13 electron + 13 proton nên tổng số hạt mang điện là 26 hạt.

Cl mang 17 electron + 17 proton nên tổng số hạt mang điện là 34 hạt.

x

1

2

3

4

y

6,76

6

5,23

4,47

 

Loại

Thỏa mãn

Loại

Loại

Vậy CTPT của A là

Chọn B.


Câu 97:

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
Xem đáp án
Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. Chọn C.

Câu 98:

Quang phổ liên tục
Xem đáp án
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật. Chọn B.

Câu 99:

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ thì phát ra
Xem đáp án
Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ  thì phát ra hai quang phổ liên tục giống nhau. Chọn B.

Câu 100:

 Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
Xem đáp án
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. Chọn A.

Câu 102:

Một bộ pin Mặt Trời có diện tích bề mặt là . Tỉ lệ sự chuyển hóa năng lượng điện là 12%. Bộ pin này được đặt ở nơi có sự bức xạ Mặt Trời trung bình là  trong mỗi giây. Tính năng lượng điện cung cấp hằng ngày với thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ.
Xem đáp án

Ta có:

+ Bộ pin được đặt ở nơi có bức xạ Mặt Trời trung bình  trong mỗi giây.

+ Bộ pin có diện tích bề mặt .

+ Thời gian chiếu sáng trung bình trong 1 ngày của Mặt Trời là 12 giờ

Năng lượng mà Mặt Trời cung cấp trong 1 ngày là:

Tỉ lệ chuyển hóa năng lượng điện là :

Chọn D.


Câu 103:

Tính trạng da bị bạch tạng ở người di truyền theo quy luật nào sau đây?
Xem đáp án

Theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:

Mà enzym thì do gen A quy định; Enzym thì do gen B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng. Chọn B.


Câu 104:

Nếu giả sử người A và người B đều có kiểu gen thuần chủng và mỗi người chỉ bị đột biến ở một gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. Nếu A kết hôn với B và sinh con không bị đột biến. Kết luận nào sau đây là đúng về da con của họ?
Xem đáp án
Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gen và đều có kiểu gen thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gen AAbb, người B có kiểu gen aaBB (người B bị thiếu enzyme E1). Do đó, con của họ sẽ có kiểu gen AaBb (da màu đen). Chọn D.

Câu 105:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzym hoặc chỉ thiếu 1 loại enzym trong 2 loại này. Khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen mêlanin còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzym (enzym làm nhiệm vụ chuyển hoá tirôzin → mêlanin), người A không có enzym . Chọn C.

Câu 106:

Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành
Xem đáp án
Trong nuôi cấy mô, auxin có tác dụng kích thích hình thành rễ, kinetin kích thích hình thành chồi. Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành rễ. Chọn B.

Câu 107:

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
Xem đáp án
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân. Chọn D.

Câu 108:

Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

A. Sai. Cây ban đầu có cặp gen ee nên cây con tạo ra không thể có cặp gen EE.

B. Đúng. Khi lưỡng bội hóa bằng cônsixin ta thu được các cá thể có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen, khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử.

C. Sai. Các cây con có thể có kiểu gen khác nhau nên có thể có kiểu hình khác nhau, thậm chí nếu các cây con có cùng kiểu gen cũng không thể khẳng định có kiểu hình giống nhau vì kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường.

D. Sai. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen do cây ban đầu có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.

Chọn B.


Câu 109:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Xem đáp án
Đỉnh lũ của sông Mê Công vào tháng 10, lưu lượng đạt 29000 m3/s; đỉnh lũ sông Hồng vào tháng 8 đạt 6660 m3/s => sông Hồng có tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Mê Công hay sông Mê Công có tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. . Chọn A.

Câu 110:

Dựa vào biểu đồ, chọn phát biểu đúng
Xem đáp án

Cách xác định các tháng mùa lũ: các tháng mùa lũ là các tháng có lưu lượng nước cao hơn lưu lượng nước trung bình tháng (tổng lưu lượng nước trung bình năm/12 tháng);

Tổng lưu lượng nước sông Hồng trong năm đạt 32469 m3/s;

Lưu lượng nước trung bình tháng là 2705,75 m3/s => các tháng mùa lũ kéo dài từ tháng 6-tháng 10. Chọn A.


Câu 111:

 Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước Sông Hồng?
Xem đáp án
Mùa lũ sông Hồng kéo dài từ tháng 6-tháng 10, kéo dài 5 tháng. => Tổng lưu lượng nước các tháng mùa lũ (tháng 6 – tháng 10) đạt 23850 m3/s, trung bình 1 tháng = 23850/5 = 4770m3/s. Chọn C.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, nhiều năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu nhân điều của Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?
Xem đáp án
Nhiều năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu nhân điều của Việt Nam đứng đầu trên thế giới. Chọn A.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, đâu không phải là hạn chế mà ngành điều cần khắc phục?
Xem đáp án
 Lượng mưa thấp theo mùa gây khó khăn cho trồng trọt không phải là hạn chế mà ngành điều cần khắc phục. Chọn D.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, đâu được coi là "thủ phủ" điều của Việt Nam?
Xem đáp án
Bình Phước được coi là “thủ phủ” điều của Việt Nam. Chọn B.

Câu 115:

 Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng "Quȳ độc lập" nhằm mục đích nào sau đây?
Xem đáp án
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng "Quȳ độc lập" nhằm mục đích giải quyết khó khăn về tài chính đất nước. Chọn A.

Câu 116:

Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách quốc gia (1945-1946)?
Xem đáp án
Sử dụng đồng "Quan kim" và "Quốc tệ" của Trung Hoa Dân quốc không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách quốc gia (1945-1946). Chọn C.

Câu 117:

Nội dung nào sau đây là biện pháp căn bản của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 trong giải quyết khó khăn về tài chính quốc gia?
Xem đáp án
Biện pháp căn bản của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 trong giải quyết khó khăn về tài chính quốc gia là lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước. Chọn D.

Câu 118:

Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn hào hùng nào của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX?
Xem đáp án
Đoạn tư liệu trên nhắc đến giai đoạn kháng chiến chống Mĩ cứu nước của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX. Chọn D.

Câu 119:

Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là
Xem đáp án
Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là quân Việt Nam Cộng hoà vì âm mưu của Mĩ là "dùng người Việt để đánh người Việt", giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường. Chọn B.

Câu 120:

Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi đưa quân tham chiến ở miền Nam Việt Nam?
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A, B, C loại vì ba phương án trên là âm mưu của Mĩ khi đem quân tham chiến ở miền Nam Việt Nam.

D chọn vì Mĩ thế chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai để nhằm thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, phá bỏ những nội dung ghi trong Hiệp định Giơnevơ.


Bắt đầu thi ngay