ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Trắc nghiệm Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án
-
1341 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
Trả lời:
Công thức đơn giản nhất của axetilen: CH
Công thức đơn giản nhất của benzen: CH
=>2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Trả lời:
Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 =>chắc chắn trong X chứa C, H và N
X có thể có O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
Trả lời:
Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với n∈N∗.
Độ bất bão hòa của phân tử
\[k = \frac{{2n - 3n + 2}}{2} = \frac{{2 - n}}{2} \ge 0\]
\[ \Rightarrow n = 2\]
Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
Trả lời:
Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n ∈∈ N*).
Độ bất bão hòa của phân tử
\[k = \frac{{8n - 10n + 2}}{2} = \frac{{2 - 2n}}{2} = 1 - n \ge 0\]
\[ \Rightarrow n = 1\]
Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Trả lời:
Bước 1: Tính tỉ lệ \[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}\]
- Ta có :
\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\]
Bước 2: Xác định CTĐGN của A
- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2N
Bước 3: Xác định CTPT của A
- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n
- Theo giả thiết ta có :
(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29
=>n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :
>Trả lời:
Ta có :
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol\]
⇒ mC = 0,9gam ⇒
Do đó : %O = (100 – 40,45 – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.
\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3,37:7,86:2,2475:1,124\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\]
Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.
Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :
(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100
=>n < 1,12
=> n =1
Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.
Đáp án cần chọn là: B
>>Câu 7:
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là :
Trả lời:
Ta có :
\[{n_C}:{n_H}:{n_{Cl}} = \frac{{14,28}}{{12}}:\frac{{1,19}}{1}:\frac{{84,53}}{{35,5}}\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_{Cl}} = 1:1:2\]
công thức đơn giản nhất của Z là CHCl2.
Đặt công thức phân tử của A là (CHCl2)n (n Î N*).
Độ bất bão hòa của phân tử
\[k = \frac{{2n - 3n + 2}}{2} = \frac{{2 - n}}{2} \ge 0\]
\[ \Rightarrow n = 2\]
Vậy công thức phân tử của Z là : C2H2Cl4.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là :
Trả lời:
Ta có :
\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{72}}{{12}}:\frac{5}{1}:\frac{{32}}{{16}}:\frac{{14}}{{14}}\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 6:5:2:1\]
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là : C6H5O2N.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
Trả lời:
Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75mol\]
Bảo toàn nguyên tố H:
\[{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{20,25}}{{18}} = 2,25mol\]
Bảo toàn nguyên tố N:
\[{n_N} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.\frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,25mol\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,75:2,25:0,25\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 3:9:1\]
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
Trả lời:
nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,03 mol
Vì đốt cháy X thu được CO2 và Na2CO3 =>trong X chứa C, Na và O
Bảo toàn nguyên tố Na:
\[{n_{Na\left( {trong\,X} \right)}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,06mol\]
Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_{O\left( {trong\,X} \right)}} = \frac{{4,02 - 0,06.23 - 0,06.12}}{{16}} = 0,12mol\]
\[{n_C}:{n_{Na}}:{n_O} = 0,06:0,06:0,12\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_{Na}}:{n_O} = 1:1:2\]
Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
Trả lời:
Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol\]
Bảo toàn nguyên tố H:
\[{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{12,6}}{{18}} = 1,4mol\]
Bảo toàn nguyên tố O:
\[{n_{{O_2}\left( {kk} \right)}} = \frac{{2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,75mol\]
Vì N2 chiếm 80% thể tích không khí, O2 chiết 20% thể tích không khí
\[ \Rightarrow {n_{{N_2}\left( {kk} \right)}} = 4.{n_{{O_2}}} = 0,75.4 = 3\,mol\]
Do đó :
\[{n_{N\left( {hchc} \right)}} = 2.\left( {\frac{{69,44}}{{22,4}} - 3} \right) = 0,2\,mol\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,4:1,4:0,2\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 2:7:1\]
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX>
< 4.>Trả lời:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\[{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\]
\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,882\,gam\]
Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{2,156}}{{44}} = 0,049mol\]
Bảo toàn nguyên tố H:
\[{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{0,882}}{{18}} = 0,098mol\]
\[ \Rightarrow {n_{O\left( {hchc} \right)}} = \frac{{1,47 - 0,049.12 - 0,098}}{{16}} = 0,049\,mol\]
\[{n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,049:0,098:0,049\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:2:1\]
CTĐGN của X là : CH2O
Đặt công thức phân tử của X là (CH2O)n.
Theo giả thiết ta có :
3.29 < 30n < 4.29
→ 2,9 < n < 3,87
→ n =3
Vậy CTPT của X là C3H6O3
Đáp án cần chọn là: B
>>Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là
Trả lời:
Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 ® 4a mol CO2 + 3a mol H2O
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} = 1,88 + 0,085.32 = 46gam\]
=> 44.4a + 18.3a = 46
=>a = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = nCO2 = 4a = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=>nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol
Þ nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
Đáp án cần chọn là: A
>Câu 14:
Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết
3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là:
Trả lời:
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn : b = 18 gama = 66 gam, x = 36 gam.
Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{66}}{{44}} = 1,5mol\]
Bảo toàn nguyên tố H:
\[{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{18}}{{18}} = 2mol\]
Ta thấy: mC + mH = 1,5.12 + 2 = 20 gam < mA>
=>trong A chứa O
=>mO (trong A) = 36 – 20 = 16 gam
=>nO = 1 mol
=>nC : nH : nO = 1,5 : 2 : 1 = 3 : 4 : 2
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H4O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :
Trả lời:
Theo giả thiết ta có : MA = 14.MHe = 14.4 = 56 gam/mol
Đặt công thức phân tử của hợp chất A là CxHy (y ≤ 2x + 2), ta có : 12x + y = 56
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 44 (loại) | 32 (loại) | 20 (loại) | 8 (TM) | - 4 (loại) |
Vậy công thức phân tử của A là C4H8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ?
Trả lời:
Theo giả thiết ta có : MA = 29.2 = 58 gam/mol
Vì khi đốt cháy A thu được CO2 và nước nên thành phần nguyên tố trong A chắc chắn có C, H, có thể có hoặc không có O.
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (y 2x + 2), ta có :
12x + y + 16z = 58 \[z < \frac{{58 - 1 - 12}}{{16}} = 2,8125\]
+ Nếu z = 0 12x + y = 58
⇒ \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = 10}\end{array}} \right.\]A là C4H10
+ Nếu z = 1 12x + y = 42
⇒ \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{y = 6}\end{array}} \right.\] A là C3H6O
+ Nếu z = 2 12x + y = 26
⇒ \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = 2}\end{array}} \right.\]A là C2H2O2
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :
Trả lời:
Bước 1: Viết các PTHH khi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch thu được tác dụng với Ba(OH)2
Các phản ứng xảy ra :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 ← 0,1
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
mol: 2x → x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
mol: x → x → x
Bước 2: Tính tổng khối lượng kết tủa sau 2 phản ứng và tổng khối lượng khí CO2
∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3)
= 10 + 197x + 100x = 39,7 =>x = 0,1 mol
∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2)
= 2.x + 0,1 = 0,3 mol
Bước 3: Xác định CTPT của X
Khối lượng bình tăng
\[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 16,8\,gam\]
\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 16,8\, - 0,3.44 - 3,6\,gam\]
\[ \Rightarrow {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,4\,mol\]
\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H} = 0,3:0,4 = 3:4\]
Vậy CTPT của X là C3H4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
Trả lời:
Bước 1: Tính số mol CO2
Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 to→→to BaCO3 + CO2 + H2O (3)
- Ta có:
\[{n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
\[{n_{BaC{O_3}\left( 1 \right)}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\left( {mol} \right)\]
\[{n_{BaC{O_3}\left( 3 \right)}} = \frac{{9,85}}{{197}} = 0,5\left( {mol} \right)\]
- Ta có nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 (2) = nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3) = 0,2(mol)
Bước 2: Tính số mol H2O
\[{m_{dd\,giam}} = {m_{BaC{O_3}\left( 1 \right)}} - \left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right)\]
\[ \Leftrightarrow 5,5 = 19,7 - \left( {44.0,2 + {m_{{H_2}O}}} \right)\]
\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 5,4\left( g \right)\]
\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
Bước 3: Xác định CTĐGN của X
- Bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)\]
\[{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,3 = 0,6\left( {mol} \right)\]
- Bảo toàn nguyên tố O ta có:
\[{n_{O\left( X \right)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\]
⟹ nO(X) + 2.0,3 = 2.0,2 + 0,3
⟹ nO(X) = 0,1 mol.
- Gọi CTPT của X là CxHyOz
⟹ x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
⟹ CTĐGN là C2H6O
Bước 4: Biện luận tìm CTPT của X
CTPT của X có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn
Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có:
0 < H ≤ 2C + 2
⟹ 0 < 6n ≤ 2.2n + 2
⟹ 0 < n ≤ 1
⟹ n = 1
Vậy công thức phân tử của X là C2H6O.
Đáp án cần chọn là: B
>>>Câu 19:
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
Trả lời:
Theo giả thiết, ta có :
\[{V_{C{O_2}}} = 2lit;{V_{{O_2}}}du = 0,5lit;{V_{{N_2}}} = 16lit\]
\[ \Rightarrow {V_{{O_2}}}\left( {ban\,\,dau} \right) = 4lit\]
Sơ đồ phản ứng :
CxHy + O2 → CO2 + H2O + O2 dư
lít: 1 4 2 a 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1.x = 2.1}\\{1.y = a.2}\\{4.2 = 2.2 + a + 0,5.2}\end{array}} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = 6}\\{a = 3}\end{array}} \right.\]
=> Công thức của hiđrocacbon là C2H6.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,05 mol H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
Trả lời:
nBa(OH)2 = 0,2 mol; nCO2+H2O = 12,32/22,4 = 0,55 mol
X mạch hở, phản ứng được với NaOH nên X là este hoặc axit.
Như vậy ta luôn có: nCO2 ≥ nH2O =>nCO2 ≥ 0,55:2 = 0,275 mol
*Hấp thụ CO2 vào Ba(OH)2:
Tỉ lệ: nOH- : nCO2 ≤ 0,4 : 0,275 = 1,45 do đó khi cho CO2 tác dụng với Ba(OH)2 có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
- TH1: Tạo muối Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ nOH- : nCO2 ≤ 1)
- TH2: Tạo muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ 1 < nOH->
: nCO2 < 2)Theo đề bài thì khối lượng dung dịch giảm chứng tỏ phản ứng có sinh ra BaCO3 =>loại TH1
Vậy khi dẫn CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 và Ba(HCO3)2
Đặt nCO2 = x; nH2O = y; nBaCO3 = z (mol)
BTNT "Ba" =>nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 = 0,2 - z (mol)
+ nCO2 + H2O = x + y = 0,55 (1)
+ BTNT "C":
nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2
=>x = z + 2(0,2 - z) (2)
+ m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)
=>197z - (44x +18y) = 2 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,3; y = 0,25; z = 0,1
*Phản ứng đốt X:
nC = nCO2 = 0,3 mol
nH = 2nH2O = 0,5 mol
BTNT "O":
nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,3 + 0,25 - 2.0,3 = 0,25 mol
=>C : H : O = 0,3 : 0,5 : 0,25 = 6 : 10 : 5
Do CTPT của X trùng với CTĐGN nên CTPT X là C6H10O5
nX = 0,3 : 6 = 0,05 mol
Tỉ lệ: nNaOH : nX = 0,1 : 0,05 = 2 và nX : nH2O = 0,05 : 0,05 = 1:1 (X có 1 nhóm -COOH)
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành 1 mol H2O và 1 chất hữu cơ Y nên có 2 trường hợp thỏa mãn là:
TH1: (X) HO-CH2-CH2-COOCH2-CH2-COOH; (Y) HO-CH2-CH2-COONa
TH2: (X) HO-CH(CH3)-COOCH(CH3)-COOH; (Y) HO-CH(CH3)-COONa
A đúng vì đốt HO-CH2-CH2-COONa hay đốt HO-CH(CH3)-COONa ta đều thu được số mol CO2 bằng H2O
B sai vì có 2 công thức phù hợp với X
C đúng vì tách nước HO-CH2-CH2-COONa hay HO-CH(CH3)-COONa đều thu được CH2=CH-COONa không có đồng phân hình học
D đúng vì X chứa nhóm -COOH có thể phản ứng với NH3
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn a mol một chất hữu cơ X thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 4,5 gam H2O. Giá trị của a là
Trả lời:
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol
Ta thấy nH2O >nCO2
=>Hợp chất hữu cơ có dạng CnH2n+2Oz
Khi đó: nX = nH2O – nCO2 = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
Trả lời:
Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
+ mCO2 = 66,165 gam
=>nCO2 = 1,50375 mol
=>nC = nCO2 = 1,50375 mol
+ mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam
=>nH2O = 1,87972 mol
=>nH = 2nH2O = 3,75944 mol
Ta có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4
Quan sát các đáp án thấy B thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hợp chất hữu cơ M bằng vừa đủ 105 ml khí oxi, sản phẩm cháy thu được gồm 80 ml khí CO2, 90 ml hơi H2O, 10 ml N2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ. Công thức phân tử của M là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16; N = 14)
Trả lời:
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Giả sử đốt 2 mol M bằng 10,5 mol O2 (vừa đủ) thu được 8 mol CO2, 9 mol H2O và 1 mol N2
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 8 mol
nH = 2nH2O = 18 mol
nN = 2nN2 = 2 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.8 + 9 – 2.10,5 = 4 mol
Số C = nC : nM = 8 : 2 = 4
Số H = nH ; nM = 18 : 2 = 9
Số O = nO : nM = 4 : 2 = 2
Số N = nN : nM = 2 : 2 = 1
Vậy công thức phân tử của M là C4H9O2N
Đáp án cần chọn là: D