Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)

  • 124 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống:

“Anh về …… đất trồng cau,

Cho em trồng ghé cây trầu một bên”.

Xem đáp án
Dựa vào nội dung câu ca dao: “Anh về cuốc đất trồng cau, Cho em trồng ghé cây trầu một bên”. Chọn B.  

Câu 2:

Tác phẩm nào không cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
Xem đáp án
Các tác phẩm A, B, D thuộc thể loại truyện ngắn. C thuộc loại tùy bút. Chọn C. 

Câu 3:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tác phẩm Sóng là cuộc hành trình, khởi đầu là sự ………. cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn ………… vĩnh viễn thành tình yêu muôn thủa.

Xem đáp án
 Tác phẩm Sóng là cuộc hành trình khởi đầu là sự từ bỏ cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân vĩnh viễn thành tình yêu muôn thuở. Chọn C. 

Câu 4:

 Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thật và khỏe khoắn.

Xem đáp án
Lỗi logic dùng sai từ “tố chất” là chỉ những yếu tố cơ bản bên trong của con người không phù hợp với việc đại diện cho số đông, thay thế bằng từ “phẩm chất”. Chọn D.

Câu 5:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,

Mảnh tình san sẻ tí con con!

(Hồ Xuân Hương, Tự tình II, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)

Hai câu thơ thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?

Xem đáp án

Dựa vào nội dung đoạn trích.

Hai câu thơ thể hiện tâm trạng ngao ngán, chán chường của nhân vật trữ tình. Chọn C


Câu 6:

Tác giả nào sau đây không thuộc thời kì văn học sau 1975?
Xem đáp án
Quang Dũng sáng tác vào giai đoạn kháng chiến chống Pháp. Còn lại các nhà văn, nhà thơ khác đều thuộc thế hệ sau 1975. Chọn C. 

Câu 7:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài chính tả, chú ý phân biệt giữa l/n, gi/d/r, s/x, tr/ch

- Từ viết đúng chính tả là: lộp độp

- Sửa lại một số từ sai chính tả: chở về - trở về, con rê - con dê, giành dật - giành giật.

→ Chọn A.


Câu 9:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhà em có một giàn giầu,

Nhà anh có một hàng cau liên phòng.

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,

Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?

(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)

Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nào của nhân vật trữ tình “anh?

Xem đáp án

Dựa vào nội dung đoạn trích.

Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nên duyên hạnh phúc của nhân vật trữ tình. Chọn C.


Câu 11:

Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “thỏ thẻ”, “rì rầm”, “lao xao” là các từ tượng thanh còn “thất thểu” là từ tượng hình. Chọn A.

Câu 12:

Với kết quả học tập tiến bộ đã khiến bộ mẹ vui lòng.”. Đây là câu:
Xem đáp án

Dựa vào bài Chữa lỗi về câu.

- Câu văn mắc lỗi sai thiếu chủ ngữ.

- Sửa lại: Với kết quả học tập tiến bộ, em đã khiến bố mẹ em vui lòng.

→ Chọn A.


Câu 13:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.

(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)

Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì?

Xem đáp án
Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” có nghĩa là tiếng ve kêu như tiếng đàn. Chọn D.

Câu 14:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tôi buộc lòng tôi với mọi người

Để tình trang trải với trăm nơi

Để hồn tôi với bao hồn khổ

Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

(Trích Từ ấy – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”?

Xem đáp án
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh trăm nơi đó là biện pháp tu từ hoán dụ chỉ mọi người sống ở khắp nơi. Tác giả muốn tình yêu của mình được hòa cùng tình yêu của muôn người. Đó là tình yêu to lớn, tình yêu gắn bó. Tình yêu đó bao la và rộng lớn. Chọn B.

Câu 16:

Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Xem đáp án

Vận dụng kiến thức về các phương thức biểu đạt.

Biểu cảm là phương thức biểu đạt chính của văn bản. Chọn A.


Câu 17:

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên.
Xem đáp án

Vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ.

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là nghệ thuật. Chọn A. 


Câu 18:

 Nêu ý nghĩa đúng nhất của hình ảnh “bông cúc nhỏ hoa vàng” ?
Xem đáp án

Đọc, phát hiện ý nghĩa.

+ Là hình ảnh thiên nhiên đẹp.

+ Bông hoa cúc vàng nhỏ bé, yếu đuối, mong manh cần chở che.

+ Bông cúc vàng khiêm nhường giữa miền gió cát nhưng vẫn lặng lẽ dâng đời màu hoa đẹp nhất.

+ Đây là hình ảnh ẩn dụ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ. Bông cúc nhỏ khiêm nhường, thuỷ chung, nghĩa tình.

+ Lòng biết ơn trân trọng của nhà thơ với người phụ nữ yêu thương của mình.

→ Chọn D.


Câu 19:

Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
Xem đáp án

Dựa trên kiến thức về các biện pháp tu từ. 

Biện pháp tu từ: điệp cấu trúc: “khi tàu đông; khi anh vắng; khi những điều…”. Chọn A.


Câu 20:

 Nhân vật trữ tình “em” hiện lên như thế nào trong cảm nhận của tác giả.
Xem đáp án

Đọc, phát hiện ý nghĩa.

Nhân vật trữ tình “em” hiện lên trong đoạn thơ là người phụ nữ lặng thầm hi sinh hết mình vì người mình yêu, sống bao dung, vị tha. Tác giả thể hiện tấm lòng tri ân, yêu thương, trân trọng người phụ nữ mình yêu. Xem người phụ nữ ấy là báu vật, là “bông cúc nhỏ hoa vàng”, là “sớm mai tuổi trẻ”, là người bao dung, nhân hậu đã “chở che và gìn giữ”. Chọn C.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I'm looking forward _______ receiving your email soon.
Xem đáp án

Kiến thức về Giới từ

Look forward to doing sth: mong chờ điều gì

Dịch: Tôi mong sớm nhận được thư của bạn.

Chọn B.


Câu 22:

Jason told that he _______ his best in the exam the following day.
Xem đáp án

Kiến thức về Câu gián tiếp/tường thuật

"the following day" => ở câu trực tiếp: next day

Dùng thì tương lai đơn để đưa ra lời khẳng định, lời hứa => will + V

=> khi chuyển thành câu gián tiếp: would + V

Dịch: Jason nói rằng anh ấy sẽ cố gắng hết mình trong bài kiểm tra vào ngày kia.

Chọn C.


Câu 23:

The teacher encouraged us _______ good essays.
Xem đáp án

Kiến thức về Dạng của động từ

Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi viết các bài luận hay.

Chọn B.


Câu 24:

The cost of living _______ over 10% in the last few years.
Xem đáp án

Kiến thức về Thì của động từ

in the past few years => Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng hơn 10% trong vài năm qua.

Chọn B.


Câu 25:

A number of sheep _______ eating grass now.
Xem đáp án

 Kiến thức về Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

sheep (n) – con cừu => sheep (n) – đàn cừu (dạng số ít và số nhiều giống nhau)

A number of + N số nhiều (một vài…) => động từ chia số nhiều

Trong câu có "now" => chia thì Hiện tại đơn

Dịch: Một vài con cừu đang ăn cò lúc này.

Chọn B.


Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The explorers were too tired that they found a site to camp overnight.

Xem đáp án

 Kiến thức về Cấu trúc "so/too"

Too + adj/adv + (for sb) + to do sth => theo sau "too" là "to-V"

So + adj/adv + that + S + V => theo sau "so" là mệnh đề "that"

Sửa: too => so

Dịch: Các nhà thám hiểm quá mệt mỏi nên đã tìm địa điểm để cắm trại qua đêm.

Chọn A.


Câu 27:

All of the cities in Texas, San Antonio is probably the most picturesque.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ vựng

All of + N số nhiều: tất cả

Among + N số nhiều: trong số

Sửa: All of => Among

Dịch: Trong số các thành phố ở Texas, San Antonio có lẽ là thành phố đẹp nhất.

Chọn A.


Câu 28:

The scholarship that Wilson received to study history at Cambridge presented an unique opportunity.
Xem đáp án

Kiến thức về Mạo từ

Unique /juːˈniːk/ bắt đầu bằng âm nguyên âm /juː/ => không dùng mạo từ "an"

Sửa: an => a

Dịch: Học bổng mà Wilson nhận được để nghiên cứu lịch sử tại Cambridge đã mang đến một cơ hội có một không hai.

Chọn D.


Câu 29:

A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
Xem đáp án

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Cấu trúc "enough": Enough + N (for sb) + to-V/ Adj + enough (for sb) to-V

=> đủ cho ai làm gì

Giới từ + which/whom => giới từ chỉ dùng với 2 đại từ quan hệ này

=> dùng "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật "book"

Sửa: that => which

Dịch: Một cuốn tiểu thuyết là một câu chuyện đủ dài để viết thành một cuốn sách hoàn chỉnh, trong đó các nhân vật và sự kiện thường không có thật.

Chọn C.


Câu 30:

Preceding by four nice children, the bride and the groom entered the wedding hall.
Xem đáp án

Kiến thức về Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng bị động. Khi đó, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ đều được lược bỏ, và chỉ giữ lại duy nhất động từ V3/-ed.

Chủ ngữ "the bride and the groom" là chủ ngữ của 2 mệnh đề, tuy nhiên không phải là chủ thể của hành động "precede" => Dùng V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng bị động

Sửa: preceding => preceded

Dịch: Được bốn đứa trẻ xinh xắn dẫn trước, cô dâu và chú rể bước vào sảnh cưới.

Chọn A.


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences? 

I haven't visited my hometown for a few years.

Xem đáp án

Dịch: Tôi chưa về thăm quê một vài năm rồi.

A. Tôi đã ở quê được vài năm rồi. => Sai về  nghĩa.

B. Tôi đã ở quê được vài năm. Sai về nghĩa. "for + khoảng thời gian" không đi với thì quá khứ đơn.

C. Cách đây vài năm tôi đã không về thăm quê. => Sai về nghĩa.

D. Lần cuối cùng tôi về thăm quê là một vài năm trước. => Đáp án đúng.

S + hasn't/haven't + Ved/V3 + for/since + time. = S + last + Ved/V2 + time + ago.

Chọn D.


Câu 32:

You are all wellcome to take any food you like.
Xem đáp án

Dịch: Bạn cứ tự nhiên lấy bất cứ món ăn nào mà bạn thích.

=> Cấu trúc: welcome to take sth: cứ tự nhiên

A. Hãy tự nhiên lấy bất cứ món ăn nào mà bạn thích.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: help oneself to sth: tùy ý sử dụng, cứ tự nhiên

B. Sai ngữ pháp vì "any food" là chủ ngữ số ít.

C. Thật vinh dự cho tôi để lấy món ăn mà bạn thích. => Sai về nghĩa.

D. Bạn không phải trả tiền cho món ăn mà bạn thích. => Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 33:

It is possible that she didn't hear what I said.
Xem đáp án

Dịch: Có thể cô ấy đã không nghe những điều mà tôi nói.

A. Cô ấy có thể chưa nghe thấy những gì tôi nói.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: may not have PII: có thể đã không làm gì đó, chỉ 1 dự đoán ở quá khứ (không có cơ sở)

B. Cô ấy có thể không nghe thấy những gì tôi nói.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: might not V: không thể làm gì, chỉ 1 dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)

C. Chắc cô ấy chưa nghe thấy điều tôi nói.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: must not have PII: chắc hẳn đã không làm gì đó trong quá khứ, dự đoán ở quá khứ (có cơ sở).

D. Cô ấy có thể không nghe thấy những gì tôi nói.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: may not V: có thể làm gì, dự đoán ở hiện tại hoặc tương lại (khả năng cao)

Chọn A.


Câu 34:

They were late for the meeting because of the heavy snow.
Xem đáp án

Dịch: Họ đã bị muộn họp vì trời đổ tuyết nặng hạt.

A. Nếu không vì trời đổ tuyết nặng hạt, họ đã không muộn họp.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would have + Ved/V3: Đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ

B. Nếu trời không đổ tuyết nặng hạt, họ đã bị muộn họp.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: Had + S + Ved/V3, S + would have + Ved/V3: Đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ

C. Nếu trời đổ tuyết nặng hạt, họ sẽ bị muộn họp.

=> Sai về nghĩa. Thực tế tuyết đã đổ trong quá khứ rồi. Đây là tình huống trái ngược với thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3, không dùng loại 2.

D. Nếu trời không đổ tuyết nặng hạt, họ sẽ không bị muộn họp.

=> Sai cấu trúc ngữ pháp. Đây là tình huống trái ngược với thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3, không dùng loại 2.

Chọn A.


Câu 35:

Somebody repaired her bicycle last week.
Xem đáp án

Dịch: Ai đó đã sửa xe đạp của cô ấy tuần trước.

Cấu trúc nhờ vả: have/get sth done: nhờ/thuê/yêu cầu ai đó làm gì cho mình (chủ ngữ của câu không phải là người thực hiện hành động này).

=> Đáp án D phù hợp với cấu trúc trên: Cô ấy nhờ người sửa xe đạp tuần trước.

Chọn D.


Câu 36:

Why does the author list the characteristics of glass in paragraph 1?
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp. Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó rất đặc biệt. Nó có công dụng trong rất nhiều lĩnh vực – như làm bộ đồ ăn, đồ đựng, trong kiến trúc và thiết kế – thủy tinh tiêu biểu cho một thành tựu lớn trong lịch sử phát triển công nghệ.

Kể từ thời đại đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, thủy tinh đã được sử dụng để chế tạo nhiều loại đồ vật. Ban đầu, thủy tinh được tạo ra từ hỗn hợp silica, dây thép và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ XVII. Khi đun nóng, hỗn hợp trở nên mềm dẻo và có thể tạo thành nhiều hình dạng và kích cỡ nhờ vào nhiều kỹ thuật khác nhau. Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy rồi làm nguội để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường có trong chất rắn và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trên thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội đi, nó sẽ cứng dần dần cho đến khi cứng hoàn toàn, nhưng trong với quá trình đó lại không thiết lập một mạng lưới các tinh thể lồng vào nhau. Đây là lý do tại sao thủy tinh dễ vỡ khi bị va chạm, tại sao thủy tinh bị hư hỏng theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với độ ẩm và tại sao đồ thủy tinh phải được làm nóng lại từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm mát không đều.

Một đặc điểm khác thường của thủy tinh là độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh sang chất lỏng nóng, dẻo. Không giống như kim loại chảy hoặc "đóng băng" ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần dần mềm đi khi nhiệt độ tăng lên, trải qua các giai đoạn dẻo khác nhau cho đến khi nó chảy như một loại si rô đặc. Mỗi giai đoạn mềm dẻo cho phép thủy tinh được tạo hình thành nhiều hình dạng khác nhau bằng các kỹ thuật khác nhau, và nếu đột ngột làm nguội, vật thể sẽ giữ lại hình dạng đang có tại thời điểm đó. Do đó, thủy tinh có khả năng chịu nhiều kỹ thuật chế tác bằng nhiệt hơn hầu hết các vật liệu khác.

 

Dịch: Tại sao tác giả lại liệt kê những đặc điểm của thủy tinh trong đoạn 1?

A. Để chứng minh thủy tinh đã phát triển như thế nào

B. Để thể hiện tính đa dụng của thủy tinh

C. Để giải thích công nghệ sản xuất thủy tinh

D. Để giải thích mục đích của từng thành phần của thủy tinh

Thông tin: Đoạn 1 (Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp. Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó rất đặc biệt. Nó có công dụng trong rất nhiều lĩnh vực – như làm bộ đồ ăn, đồ đựng, trong kiến trúc và thiết kế – thủy tinh tiêu biểu cho một thành tựu lớn trong lịch sử phát triển công nghệ.)

=> Như vậy đoạn 1 tác giả liệt kê ra các đặc tính của thủy tinh để chỉ ra các công dụng của thủy tinh.

Chọn B.


Câu 37:

The word "durable" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "durable" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. bền

B. dễ vỡ

C. nặng

D. đơn giản, không có hoa văn gì

Thông tin: Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful. (Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp.)

=> durable = lasting (adj): bền

Chọn A.


Câu 38:

What does the author imply about the raw materials used to make glass?
Xem đáp án

Dịch: Tác giả ám chỉ điều gì về những nguyên liệu thô được sử dụng để làm thủy tinh?

A. Chúng không hề thay đổi trong nhiều thế kỷ.

B. Chúng ở thể lỏng.

C. Chúng trong suốt.

D. Chúng rất nặng.

Thông tin: Since the Bronze Age about 3,000 BC, glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. (Kể từ thời đại đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, thủy tinh đã được sử dụng để chế tạo nhiều loại đồ vật. Ban đầu, thủy tinh được tạo ra từ hỗn hợp silica, dây thép và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ XVII.)

Chọn A.


Câu 39:

According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?
Xem đáp án

Dịch: Theo văn bản, thủy tinh đã nguội và trở nên cứng khác với hầu hết các chất rắn khác như thế nào?

A. Nó có một mạng lưới tinh thể lồng vào nhau.

B. Nó có nhiệt độ nóng chảy thấp bất thường.

C. Nó có các tính chất vật lý khác nhau.

D. Nó có cấu trúc phân tử ngẫu nhiên.

Thông tin: The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. (Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy rồi làm nguội để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường có trong chất rắn và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng.)

Chọn D.


Câu 40:

What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
Xem đáp án

Dịch: Phải làm gì để giải phóng ứng suất bên trong tích tụ trong các sản phẩm thủy tinh trong quá trình sản xuất?

A. Thủy tinh phải được làm nóng lại và làm nguội đều.

B. Phải làm nguội thủy tinh thật nhanh.

C. Thủy tinh phải được giữ ẩm cho đến khi nguội.

D. Thủy tinh phải được định hình thành hình dạng mong muốn ngay lập tức.

Thông tin: This is why glass shatters so easily when dealt a blow, why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. (Đây là lý do tại sao thủy tinh dễ vỡ khi bị va chạm, tại sao thủy tinh bị hư hỏng theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với độ ẩm và tại sao đồ thủy tinh phải được làm nóng lại từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm mát không đều.)

Chọn A.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Cho số phức thỏa mãn . Tọa độ biểu diễn số phức
Xem đáp án

Ta có

Vậy tọa độ điểm biu diễn số phức trên hệ trục tọa độ Oxy là . Chọn C.


Câu 42:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong  và trục  bằng
Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: .

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong và trục là:

 Chọn B.


Câu 43:

Nếu thì bằng
Xem đáp án

Ta có:

 Chọn A.


Câu 44:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số  để hàm số chỉ có cực tiểu mà không có cực đại? 
Xem đáp án

Xét hàm số

Xét phương trình

.

Trường hợp 1: , khi đó hàm số có đúng 1 điểm cực tiểu (thỏa mãn).

Trường hợp 2: .

Nếu thì hàm số có 3 điểm cực trị, trong đó có ít nhất 1 điểm cực đại (Loại).

Nếu Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số (ảnh 1) và chỉ có 1 nghiệm bội lẻ .

Khi đó nên hàm số có đúng 1 điểm cực tiểu (Thỏa mãn).

Vậy có tất cả 15 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn B.


Câu 46:

Trong không gian , cho đường thẳng . Mặt phẳng chứa và cắt trục  tại một điểm có hoành độ bằng 1. Biết một vectơ pháp tuyến của . Giá trị của biểu thức
Xem đáp án

Đường thẳng d có một VTCP là: .

Gọi mặt phẳng cắt trục Ox tại điểm , trên đường thẳng d lấy .

Khi đó ta có . Vì chứa nên .

Suy ra một VTPT của mặt phẳng là: .

Vậy . Chọn D.


Câu 47:

Có 10 quyển sách môn Văn khác nhau, 8 quyển sách môn Tiếng Anh khác nhau và 6 quyển sách môn Toán khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn 2 quyển sách khác môn?
Xem đáp án

Số cách chọn 2 quyển sách bất kì là: .

Số cách chọn 2 quyển sách môn Văn là: .

Số cách chọn 2 quyển sách môn Tiếng Anh là: .

Số cách chọn 2 quyển sách môn Toán là: .

Vậy số cách chọn 2 quyển sách khác môn là: . Chọn A.


Câu 48:

Lớp 12A có 42 bạn thực hiện thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ 2,5 kg/học sinh. Nhưng khi thực hiện, lớp 12A đã thu gom vượt chỉ tiêu là 24%. Khi đó, tổng số kilôgam giấy vụn mà lớp 12A đã thu gom được là 
Xem đáp án

Số kg giấy vụn của lớp 12A thu gom được theo dự tính là: .

Vậy số kg giấy vụn lớp 12A đã thu gom thực tế là: kg. Chọn B.


Câu 49:

Ba số lập thành một cấp số nhân. Nếu số hạng thứ hai cộng thêm 2 ta được một cấp số cộng. Sau đó cộng thêm 9 với số hạng thứ ba ta lại được một cấp số nhân. Tính tổng của ba số đó. 
Xem đáp án

Gọi ba số lần lượt là x, y, z. Vì ba số lập thành một cấp số nhân nên .

Theo giả thiết ta có: lập thành một cấp số cộng và lập thành cấp số nhân

Ta có:

Lại có:

Thế vào (1) ta được:

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:  Chọn B.


Câu 50:

Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để lấy được ít nhất hai viên bi xanh bằng 
Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là:

Gọi A là biến cố “lấy được ít nhất hai viên bi xanh”.

Để lấy được ít nhất 2 viên bi xanh thì ta có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Lấy được 2 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ. Khi đó số cách lấy thỏa mãn là: .

Trường hợp 2: Lấy được 3 viên bi xanh. Khi đó số cách lấy thỏa mãn là: .

Suy ra số phần tử của tập hợp A là:

Vậy xác suất của biến cố A là:  Chọn A.


Câu 51:

Lớp 7A đứng ngoài sân, lớp trưởng cho các bạn xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có số học sinh bằng nhau. Khi vào lớp, số học sinh xếp thành bàn 3 hoặc 5 thì vừa đủ. Lớp 7A có bao nhiêu học sinh? 
Xem đáp án

Gọi n là số học sinh lớp 7A.

Dựa vào giả thiết:

+ “Lớp trưởng cho các bạn xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có số học sinh bằng nhau.”

Suy ra n chia hết cho 4. (1)

+ “Khi vào lớp, số học sinh xếp thành bàn 3 hoặc 5 thì vừa đủ.”

Suy ra n chia hết cho cả 3 và 5. (2)

Từ (1) và (2) và các đáp án → n = 60. Chọn D.


Câu 52:

Một nhóm sáu người gồm A, B, C, D, E, F ngồi xung quanh một bàn tròn và quay mặt vào nhau sao cho A ngồi cách E hai chỗ, không ngồi cạnh C và F. D ngồi bên phải của E và A ngồi giữa B và F. Vậy ai đang ngồi đối diện với D? 
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện đề bài: A ngồi cách E hai chỗ → A ngồi đối diện E.

A không ngồi cạnh C và F → C và F mỗi bạn ngồi 1 phía so với A và cách A đúng 1 chỗ.

Minh họa:

Vì D ngồi bên phải của E và A ngồi giữa B và F nên chỉ có trường hợp sau xảy ra:

Suy ra C ngồi đối diện D → đáp án C là đáp án đúng. Chọn C.


Câu 53:

Nếu Z mở thì van nào buộc phải mở? 
Xem đáp án
Dựa vào giả thiết: “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng”, mà theo câu hỏi Z mở → Y bắt buộc phải mở → D là đáp án đúng. Chọn D.

Câu 54:

Có tối đa bao nhiêu van có thể mở cùng một lúc? 
Xem đáp án

Dựa vào giả thiết:

+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng”, mà ta đang tìm xem có tối đa bao nhiêu van có thể mở cùng lúc nên ưu tiên S và Z mở → T đóng.

+ “R và Z không thể cùng đóng một lúc” → R và Z có thể mở cùng 1 lúc → R mở.

+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z mở thì Y bắt buộc phải mở → Y mở.

+ “S và U không mở cùng lúc”, mà S mở → U phải đóng.

Như vậy, có 4 van có thể mở cùng lúc. Chọn C.


Câu 55:

Nếu R đóng và U mở thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
Xem đáp án

Dựa vào giả thiết:

+ “R và Z không thể cùng đóng một lúc” → R đóng thì Z bắt buộc phải mở (Loại đáp án C).

+ “S và U không mở cùng lúc” → U mở thì S bắt buộc phải đóng (Loại đáp án A).

+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z mở thì Y bắt buộc phải mở (Loại đáp án D).

+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng” → Z mở thì T đóng. Chọn B.


Câu 56:

Nếu ta đóng số lượng lớn nhất có thể các van cùng lúc, điều nào sau đúng?
Xem đáp án

Ta đóng số lượng lớn nhất có thể các van cùng lúc thì: S và Z phải đóng.

Dựa vào giả thiết:

+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng” → S và Z đóng thì T có thể đóng hoặc mở → Để đóng số lượng lớn nhất thì T đóng.

+ “S và U không mở cùng lúc” → S và U có thể đóng cùng 1 lúc → U đóng.

+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z đóng thì Y bắt buộc phải đóng → Y đóng.

+ “R và Z không thể đóng cùng lúc” → Z đóng thì R bắt buộc phải mở. Chọn A.


Câu 57:

Thứ tự sắp xếp nào sau đây thỏa mãn cho các ô 7 – 8 – 9?
Xem đáp án

+ Đáp án A: Vì bức tranh “The Starry Night” là tranh phong cảnh mà theo giả thiết “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào.” → Loại đáp án A.

+ Đáp án C: Theo giả thiết “Le Rêve và The Starry Night phải được trưng bày kế nhau” → The Starry Night treo ở ô số 6, mà “Tranh phong cảnh không được treo ở ô số 2, 4 và 6” → Loại đáp án C.

+ Đáp án D: Vì bức tranh “Mona Lisa” là tranh chân dung, mà “Ô 9 không được treo tranh chân dung.” → Loại đáp án D.

→ Đáp án B thỏa mãn các dữ kiện đề bài cho. Chọn B.


Câu 58:

Nếu bức The Starry Night được trưng bày ở ô số 8 thì ô nào sau đây phải được để trống? 
Xem đáp án
Le RêveThe Starry Night phải được trưng bày kế nhau” → Bức tranh Le Rêve được trưng bày ở ô số 7 hoặc 9, mà “Ô 9 không được treo tranh chân dung” → Bức tranh Le Rêve được trưng bày ở ô số 7 → Ô số 9 phải trống → Chọn D.

Câu 59:

Nếu các bức View of Toledo, Mona Lisa, Still Life with Flowers được trưng bày ở các ô 7 – 8 – 9 (không nhất thiết phải theo thứ tự đó) thì phát biểu nào sau phải đúng?
Xem đáp án

Vì bức tranh View of Toledo là tranh phong cảnh.

Dựa vào giả thiết: “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào” → Bức View of Toledo chỉ có thể nằm ở ô số 7.

Chọn A.


Câu 60:

Nếu ô số 1 và 9 để trống còn các bức tranh chân dung được trưng bày ở ô số 2, 3, 4 thì điều nào sau đây có thể đúng? 
Xem đáp án

Vì:

+ Ô số 1 để trống.

+ Ô số 2, 3, 4 là tranh chân dung.

+ Bức tranh Le Rêve là bức tranh chân dung.

+ Bức tranh The Starry Night là bức tranh phong cảnh.

+ Le RêveThe Starry Night phải được trưng bày kế nhau

→ Bức tranh Le Rêve bắt buộc phải treo ở ô số 4, bức tranh The Starry Night bắt buộc phải treo ở ô số 5. (Loại đáp án D và A).

Mà bức tranh The Starry Night là tranh phong cảnh và “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào” → Ô số 6 bắt buộc phải để trống (Loại đáp án C).

→ Đáp án B đúng vì bức tranh View of Toledo có thể treo ở ô số 7 hoặc 8. Chọn B.


Câu 61:

Vào những ngày nào sau đây thì có ít phương tiện bị ghi nhận là vượt quá tốc độ giới hạn nhất? 
Xem đáp án

Tổng hợp:

Thứ hai: 14 vụ; Thứ ba: 23 vụ; Thứ 4: 14 vụ; Thứ năm: 21 vụ; Thứ sáu: 16 vụ.

Ngày có ít phương tiện vượt quá tốc độ nhất là ngày thứ hai và thứ tư: đều là 14 vụ. Chọn A.


Câu 62:

Có bao nhiêu ngày mà hơn nửa tổng số phương tiện được ghi nhận đã vượt quá tốc độ giới hạn ở vị trí 1 và vị trí 2? 
Xem đáp án
Ngày mà hơn nửa tổng số phương tiện được ghi nhận đã vượt quá tốc độ giới hạn ở vị trí 1 và vị trí 2 là: thứ hai (13 vụ), thứ tư (8 vụ), thứ năm (11 vụ), thứ sáu (9 vụ). Chọn B.

Câu 63:

Trong khoảng thời gian năm ngày, có bao nhiêu phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn qua vị trí 1? 
Xem đáp án

Số phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn qua vị trí 1 trong năm ngày là:

8 + 2 + 2 + 7 + 4 = 23. Chọn C.


Câu 64:

Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính như sau: 

Giả sử ngày thứ năm tổng tiền phạt thu được ở bốn địa điểm là 28 triệu đồng thì số trường hợp nhiều nhất có thể mà tốc độ phương tiện vượt quá 20 km/h bị xử phạt là

Xem đáp án

Giả sử vào ngày thứ năm, số trường hợp bị xử phạt:

+ Từ 05 – dưới 10 km/h là a (trường hợp).

+ Từ 10 – 20 km/h là b (trường hợp).

+ Từ trên 20 km/h là c (trường hợp).

Ta có tổng tiền phạt là 28 triệu và tổng số trường hợp bị xử phạt trong ngày hôm đó là 21 (dựa vào bảng đã cho). Khi đó, ta có hệ phương trình . 

Mà a, b, c nguyên và cần tìm c max, thử đáp án ta suy ra . Chọn A.


Câu 65:

Năm 2022, trên địa bàn thành phố M đã xảy ra bao nhiêu vụ cháy?
Xem đáp án
Tổng số vụ cháy là: 173 + 61 + 75 + 11 + 86 + 41 + 37 = 484 (vụ cháy). Chọn C.

Câu 66:

Theo kết quả điều tra, nguyên nhân chính của các vụ cháy trên địa bàn thành phố là 
Xem đáp án
Từ biểu đồ trên thì ta thấy là sự cố về thiết bị điện có số lượng nhiều nhất. Chọn A.

Câu 67:

Phần trăm các vụ cháy do hút thuốc gây ra là bao nhiêu?
Xem đáp án
Phần trăm các vụ cháy do hút thuốc là: . Chọn D.

Câu 68:

Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là bao nhiêu?
Xem đáp án

Số lần nhìn thấy cá heo là: 310 + .

Số lần nhìn thấy cá voi là: .

Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là: . Chọn A.


Câu 69:

Số lần nhìn thấy cá nhà táng (một loại cá voi) bằng bao nhiêu phần trăm so với số lần nhìn thấy tất cả động vật có vú? 
Xem đáp án

Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá táng so với tất cả động vật có vú là:

. Chọn D.


Câu 70:

Nếu biểu đồ hình tròn được vẽ sao cho mỗi khu vực được thể hiện theo tỷ lệ, thì góc α bằng bao nhiêu? 
Xem đáp án

Tỷ lệ của nhìn thấy cá heo thường so với tất cả động vật có vú là: .

Suy ra  (lưu ý: 1 vòng tròn là 360°). Chọn B.


Câu 71:

 Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hoà tan trong nước ?
Xem đáp án

Glucose không phân li ra ion khi hòa tan trong nước.

Chọn C.


Câu 72:

NaOH rắn phản ứng với khí tạo ra Chuẩn bị 3 bình có dung tích V bằng nhau và được nối với nhau bằng các khoá A và B như hình vẽ.

Ban đầu, khoá A và B đều đóng. Bình 1 được hút khí ra ngoài tạo môi trường chân không, bình 2 để phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng và bình 3 chỉ chứa NaOH rắn. Tác động nào khiến lượng phân hủy là nhiều nhất?

Xem đáp án

- Mở khóa B làm cho đi sang bình rắn phản ứng với khí tạo ra , làm giảm nồng độ => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận => phân hủy nhiều hơn.

- Mở khóa A làm khí tràn sang, giảm thể tích => thể tích khí giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Chọn B.


Câu 73:

 Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:

Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch sang bên trái?

Xem đáp án

Khi thêm vào phản ứng sẽ làm tăng nồng độ của khi đó cần bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm sự tăng → Cân bằng dịch chuyển sang bên trái.

Chọn D.


Câu 74:

Khi thuỷ phân 1 peptide, chỉ thu được các dipeptide Glu-His; Asp-Glu; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptide đem thuỷ phân là
Xem đáp án

- Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His

- Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His

- Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His

Chọn C.


Câu 79:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Xem đáp án
Cừu thuộc nhóm động vật có dạ dày đơn. Trâu, bò, ngựa thuộc nhóm động vật ăn cỏ có dạ dày 4 ngăn. Chọn D.

Câu 80:

Cho các hình thức sinh sản sau đây:

I. Giâm hom sắn, mọc cây sắn.

II. Gieo hạt mướp, mọc cây mướp.

III. Tre, trúc nảy chồi mọc cây con.

IV. Từ củ khoai lang mọc cây khoai lang.

Hình thức sinh sản sinh dưỡng là

Xem đáp án

Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cơ thể con được hình thành từ bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ, không thông qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái → Hình thức sinh sản sinh dưỡng là I, III, IV. Chọn D.

II. Sai. Hạt được hình thành từ sự thụ tinh của giao tử đực trong hạt phấn với giao tử cái trong noãn nên cây phát triển từ hạt là hình thức sinh sản hữu tính.


Câu 81:

Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Xem đáp án

- Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo cho nên cấu trúc của các crômatit có thể bị thay đổi → NST ở đời con có thể bị thay đổi so với đời bố mẹ.

- Nhân của hợp tử được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nên nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố mẹ.

- Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng cơ thể bố mẹ không được truyền nguyên vẹn cho đời con.

- Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp. Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy, alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang đời con.

Chọn C.


Câu 82:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1
Xem đáp án

Vì các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên cấu trúc di truyền của quần thể tham gia vào sinh sản là:  

Áp dụng công thức tính tỉ lệ từng loại kiểu gen trong quần thể sau n thế tự thụ phấn, ta có:

+ Tỉ lệ kiểu gen AA ở  

+ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở  

+ Tỉ lệ kiểu gen aa ở  

Vậy tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Chọn A.


Câu 83:

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các tỉnh có 2 khu kinh tế cửa khẩu ở nước ta là
Xem đáp án
Dựa vào Atlat trang 17. Chọn D.

Câu 84:

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
Xem đáp án
 Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc. Chọn A.

Câu 85:

Ngỡ đất trời Đà Lạt lập đông qua

Mang theo ni nhớ thương người viễn xứ.

(Đà Lạt lập đông - Tác giả: Nguyễn Nhật)

Tại sao nằm trong vùng khí hậu Nam Bộ mà Đà Lạt lại "lập đông"?

Xem đáp án
Do độ cao địa hình nên mặc dù ở khí hậu Nam Bộ nhưng Đà Lạt có khí hậu mát mẻ tưởng chừng như "lập đông". Chọn C.

Câu 86:

Biện pháp quan trọng nhất để giảm lũ ở vùng hạ lưu là
Xem đáp án
Để giảm lũ ở hạ lưu thì cần trồng rừng đầu nguồn. Chọn A.

Câu 87:

Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
Xem đáp án
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Chọn D.

Câu 88:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
Xem đáp án
Địa chủ và nông dân là giai cấp cũ trong xã hội. Công nhân là giai cấp mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Chọn D.

Câu 89:

Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã kết thúc năm 1975.

B loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954.

C loại vì ta đã giành chính quyền từ năm 1945.

D chọn vì trong những năm 1976-1986, chúng ta phải đấu tranh bảo vệ độc lập với chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam


Câu 90:

Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là gì?
Xem đáp án
Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là hội Cứu quốc. Chọn B.

Câu 91:

 Số nguyên tử trong phân tử
Xem đáp án

Từ bảng dữ liệu, ta có:

→ Trong phân tử muối có 2 nguyên tử Cl.

Chọn B.


Câu 92:

Một học sinh lặp lại thí nghiệm sử dụng cùng một lượng và nhận thấy rằng một lượng bị bắn ra khỏi cốc khi nó được đun nóng đến khối lượng không đổi.
Xem đáp án

Do trong quá trình thí nghiệm, có một lượng bị bắn ra khỏi cốc nên lượng muối thu được sẽ ít hơn so với thử nghiệm ban đầu.

→ Số mol Cl trong muối được tính cho lần thử nghiệm này nhỏ hơn so với thử nghiệm ban đầu.

Chọn B.


Câu 93:

Để lượng muối khan thu được ở thí nghiệm ban đầu ngoài không khí, sau một thời gian thì nó chuyển thành chất X và khối lượng tăng lên 3,935 g. Công thức của X là
Xem đáp án

Để ngoài không khí một thời gian thì thì muối này chuyển sang dạng ngậm nước. Nên chất X có dạng .

→ Công thức của X là

Chọn D.


Câu 94:

Leucine và histidin đều là
Xem đáp án

Nhận thấy 2 amino acid này đều có dạng nên cả 2 đều là - amino acid.

Chọn A.


Câu 95:

Dipeptide X chứa 1 vòng được tạo thành từ phân tử leucine và phân tử histidin. Phân tử khối của X là
Xem đáp án

CTPT của leucine là (M = 131); CTPT của histidin là (M = 155)

→ Phân tử khối của X là

Chọn B.


Câu 96:

Tiến hành thuỷ phân dipeptide X tạo thành từ phân tử leucine và phân tử lysine trong môi trường acid HCl. Một phân tử dipeptide X có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu phân tử HCl?
Xem đáp án

Phân tử X cần 1 phân tử HCl để phá vỡ liên kết peptide, 1 phân tử HCl tác dụng nhóm ở đầu N, 1 phân tử HCl tác dụng nhóm còn lại trong phân tử lysine.

Chọn A.


Câu 97:

Hoạt động của pin mặt trời dựa vào hiện tượng
Xem đáp án
Pin mặt trời hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. Chọn A.

Câu 101:

Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s, của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau  kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là v0 = 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Xem đáp án

Giả sử con muỗi đứng yên, khi đó vận tốc của dơi so với muỗi là:

Ban đầu, khoảng cách giữa muỗi và dơi là L, thời gian sóng truyền từ dơi đến muỗi là:

Trong thời gian sóng truyền rồi phản xạ trở lại, dơi bay được quãng đường: 

Thời gian sóng phản xạ trở lại là: 

Theo đề bài ta có:  

Khoảng thời gian để dơi gặp muỗi là: .

Chọn C.


Câu 103:

Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?

I. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.

II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

III. Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.

V. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất.

Xem đáp án

I. Sai. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ.

II. Sai. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành (O).

III. Sai. Vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế liên kết vào, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P).

IV. Sai. Gen điều hòa không nằm trong opêron Lac.

V. ĐúngĐây là vi khuẩn E.coli (một sinh vật nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh) nên các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã đều xảy ra trong tế bào chất.

Vậy có 4 nhận định không đúng là: (1), (2), (3), (4). Chọn D.


Câu 104:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi
Xem đáp án
Trong mô hình cấu trúc opêron Lac của vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (P) là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Chọn A.

Câu 105:

 Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-). Cho các chủng sau:

Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+

Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+

Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?

Xem đáp án

Gen quy định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z. Gen cấu trúc Z không tạo được β-galactosidase trong các trường hợp:

- Gen cấu trúc Z bị đột biến.

- Vùng P bị đột biến: Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao gồm cả gen Z)

 Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase. Các chủng đó là: 1, 3, 4.

Chọn B.


Câu 106:

Các động vật nhỏ như chim cánh cụt sẽ tụ lại thành nhóm khi bên ngoài trời trở lạnh. Giải thích nào là chính xác cho hiện tượng trên?
Xem đáp án
Các động vật nhỏ như chim cánh cụt sẽ tụ lại thành nhóm khi bên ngoài trời trở lạnh. Việc đó giúp giảm tỉ lệ diện tích bề mặt và thể tích dẫn đến giảm thất thoát nhiệt. Chọn A.

Câu 107:

Cơ chế mà động vật có vú đã phát triển để tiêu hoa nhiệt dư thừa ở thời tiết nóng là
Xem đáp án
Các loài động vật có vú đã phát triển tiêu hoa nhiệt dư thừa ở thời tiết nóng bằng cách tiết mồ hôi qua lỗ chân lông. Riêng loài chó vì không có tuyến mồ hôi nên nó giảm nhiệt bằng cách thè lưỡi ra khi thời tiết nóng. Chọn C.

Câu 108:

Điều nào sau đây rất có thể đúng đối với một loài động vật phải giữ tất cả các cơ quan quan trọng của nó ở cùng một nhiệt độ?
Xem đáp án
Động vật được chia làm 2 nhóm: Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt. Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ cơ thể biến đổi tương ứng với nhiệt độ của môi trường. Đối với động vật hằng nhiệt, nhiệt độ cơ thể luôn giữ ở mức ổn định cho dù nhiệt độ bên ngoài môi trường có như thế nào. Khi thời tiết nóng các loài động vật hằng nhiệt thường đổ mồ hôi và bị mất nước nhiều để điều hòa. Chọn B.

Câu 109:

Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo ngành kinh tế từ 2008-2015?
Xem đáp án
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hay sự chuyển dịch cơ cấu ≤ 3 năm là biểu đồ tròn. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo ngành kinh tế từ 2008-2015 là biểu đồ tròn. Chú ý đề chỉ hỏi thể hiện cơ cấu giai đoạn 2008-2015 => theo bảng số liệu là 3 năm 2008, 2011, 2015. Chọn A.

Câu 110:

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tốc độ tăng trưởng giá trị = năm sau/ giá trị năm gốc(lần)

=> Từ 2005 đến 2015

Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng 8756 nghìn người, tăng 1,24 lần

Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng 210 nghìn người, tăng 1,04 lần

Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1091 nghìn người, tăng 1,98 lần

=> Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất;

Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất

=> Nhận xét D đúng. Chọn D.


Câu 111:

Vì sao có sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế?
Xem đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế là hệ quả tất yếu của sự chuyển dịch nền kinh tế theo thành phần kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế có những chuyển biến tích cực, đặc biệt là khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng có vai trò quan trng trong giai đoạn Đổi mới, hội nhập, từ đó kéo theo tỉ trọng lao động tham gia khu vực kinh tế này ngày càng cao và tăng nhanh. Chọn B.

Câu 112:

Để tăng sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam, cần chú ý
Xem đáp án
Dựa vào đoạn thông tin trên, dễ nhận thấy đa số nông sản của Việt Nam lại xuất khẩu dưới dạng thô và hầu hết là chưa có thương hiệu nên cho giá trị thấp. Do đó, việc xây dựng thương hiệu là hết sức cần thiết để tăng sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam. Chọn B.

Câu 113:

 Các sản phẩm nông, lâm sản xuất khẩu chính của nước ta bao gồm
Xem đáp án

Hiện nay, ngành nông nghiệp Việt Nam có 10 sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chính, trong đó có 8 sản phẩm có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD (cà phê, cao su, gạo, thủy sản, điều, hồ tiêu, rau quả, gỗ và sản phẩm gỗ)

=> Chú ý câu hỏi có từ khóa sản phẩm “nông, lâm sản” nên đáp án cà phê, cao su, gạo, rau quả, gỗ và sản phẩm gỗ đúng nhất (loại trừ A vì có “thủy sản”). Chọn C.


Câu 114:

Một số sản phẩm nông sản Việt có tên gọi xuất xứ, chỉ dẫn địa lý thương hiệu chứng tỏ
Xem đáp án
Cây trồng được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp cho sản lượng và chất lượng tốt nhất, phát huy thế mạnh của từng địa phương, từ đó tạo ra được cây đặc sản có tên gọi xuất sứ, chỉ dẫn thương hiệu như: vài được trồng nhiều ở miền Bắc vải thiều Thanh Hà (Hải Dương), vải thiều Lục Ngạn (Bắc Giang); các loại cây ăn quả nhiệt đới như chôm chôm, bưởi da xanh, xoài cát được trồng ở phía nam; các cây công ngiệp được phát triển mạnh ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ phù hợp với điều kiện sinh thái tại đây. Chọn A.

Câu 115:

Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
Xem đáp án
Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, ở miền nam Việt Nam, Mĩ đã dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Chọn A.

Câu 116:

Nhận định nào sau đây là đúng và đầy đủ về âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?
Xem đáp án
Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là đúng và đầy đủ về âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975). Chọn B.

Câu 117:

 Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), chính quyền Mĩ đều nhắm thực hiện âm mưu chiến lược nào sau đây?
Xem đáp án
 Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), chính quyền Mĩ đều nhắm thực hiện âm mưu chiến lược ngăn cản sự thống nhất của nước Việt Nam. Chọn C.

Câu 118:

Bức tranh trên khiến em liên tưởng đến sự kiện lịch sử nào?
Xem đáp án
Bức tranh trên khiến em liên tưởng đến sự kiện Chiến tranh Lạnh. Chọn C.

Câu 119:

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Xem đáp án
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là do sự đối lập giữa hai cường quốc về mục tiêu và chiến lược phát triển. Chọn D.

Câu 120:

Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh so với trong Chiến tranh lạnh là:
Xem đáp án
Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh so với trong Chiến tranh lạnh là chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. Chọn A.

Bắt đầu thi ngay