Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)
-
126 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống:
“Anh về …… đất trồng cau,
Cho em trồng ghé cây trầu một bên”.
Câu 2:
Câu 3:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tác phẩm “Sóng” là cuộc hành trình, khởi đầu là sự ………. cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn ………… vĩnh viễn thành tình yêu muôn thủa.
Câu 4:
Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thật và khỏe khoắn.
Câu 5:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!
(Hồ Xuân Hương, Tự tình II, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Hai câu thơ thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Hai câu thơ thể hiện tâm trạng ngao ngán, chán chường của nhân vật trữ tình. Chọn C
Câu 6:
Câu 7:
Căn cứ bài chính tả, chú ý phân biệt giữa l/n, gi/d/r, s/x, tr/ch
- Từ viết đúng chính tả là: lộp độp
- Sửa lại một số từ sai chính tả: chở về - trở về, con rê - con dê, giành dật - giành giật.
→ Chọn A.
Câu 8:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Khoảng 13 giờ chiều 15/12 (giờ địa phương), Thủ tướng Phạm Minh Chính và Đoàn đại biểu cấp cao Việt Nam hạ cánh xuống sân bay quốc tế Haneda (Thủ đô Tokyo) bắt đầu chuyến tham dự Hội nghị Cấp cao kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN - Nhật Bản và hoạt động song phương tại Nhật Bản từ ngày 15 đến 18/12 theo lời mời của Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio.”
(Thanh Giang, Thủ tướng Phạm Minh Chính tới Tokyo bắt đầu tham dự Hội nghị cấp cao kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN - Nhật Bản, https://nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là: Phong cách ngôn ngữ báo chí. Chọn C.
Câu 9:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nào của nhân vật trữ tình “anh”?
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nên duyên hạnh phúc của nhân vật trữ tình. Chọn C.
Câu 10:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cùng với ………………..….. văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
Câu 11:
Câu 12:
Dựa vào bài Chữa lỗi về câu.
- Câu văn mắc lỗi sai thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Với kết quả học tập tiến bộ, em đã khiến bố mẹ em vui lòng.
→ Chọn A.
Câu 13:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì?
Câu 14:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Trích Từ ấy – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”?
Câu 15:
Trong các câu sau:
I. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1790 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
II. Nhìn chung, văn học viết Việt Nam thời trung đại gồm hai thành phần chủ yếu là văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
III. “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập” và “Quân trung từ mệnh tập” là những tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.
IV. “con, viên, thúng, tạ, nhà” là các danh từ chỉ đơn vị.
Những câu nào mắc lỗi:
Căn cứ bài Chữa lỗi về câu.
- Các câu sai là: I và IV.
+ Câu I: Sai năm ra đời bản tuyên ngôn, năm đúng là 1791.
+ Câu IV: Các từ “con, viên, thúng, tạ” là danh từ chỉ đơn vị, nhưng “nhà” là danh từ chỉ sự vật.
→ Chọn D.
Câu 16:
Vận dụng kiến thức về các phương thức biểu đạt.
Biểu cảm là phương thức biểu đạt chính của văn bản. Chọn A.
Câu 17:
Vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ.
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là nghệ thuật. Chọn A.
Câu 18:
Đọc, phát hiện ý nghĩa.
+ Là hình ảnh thiên nhiên đẹp.
+ Bông hoa cúc vàng nhỏ bé, yếu đuối, mong manh cần chở che.
+ Bông cúc vàng khiêm nhường giữa miền gió cát nhưng vẫn lặng lẽ dâng đời màu hoa đẹp nhất.
+ Đây là hình ảnh ẩn dụ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ. Bông cúc nhỏ khiêm nhường, thuỷ chung, nghĩa tình.
+ Lòng biết ơn trân trọng của nhà thơ với người phụ nữ yêu thương của mình.
→ Chọn D.
Câu 19:
Dựa trên kiến thức về các biện pháp tu từ.
Biện pháp tu từ: điệp cấu trúc: “khi tàu đông; khi anh vắng; khi những điều…”. Chọn A.
Câu 20:
Đọc, phát hiện ý nghĩa.
Nhân vật trữ tình “em” hiện lên trong đoạn thơ là người phụ nữ lặng thầm hi sinh hết mình vì người mình yêu, sống bao dung, vị tha. Tác giả thể hiện tấm lòng tri ân, yêu thương, trân trọng người phụ nữ mình yêu. Xem người phụ nữ ấy là báu vật, là “bông cúc nhỏ hoa vàng”, là “sớm mai tuổi trẻ”, là người bao dung, nhân hậu đã “chở che và gìn giữ”. Chọn C.
Câu 21:
1.2. TIẾNG ANH
Kiến thức về Giới từ
Look forward to doing sth: mong chờ điều gì
Dịch: Tôi mong sớm nhận được thư của bạn.
Chọn B.
Câu 22:
Kiến thức về Câu gián tiếp/tường thuật
"the following day" => ở câu trực tiếp: next day
Dùng thì tương lai đơn để đưa ra lời khẳng định, lời hứa => will + V
=> khi chuyển thành câu gián tiếp: would + V
Dịch: Jason nói rằng anh ấy sẽ cố gắng hết mình trong bài kiểm tra vào ngày kia.
Chọn C.
Câu 23:
Kiến thức về Dạng của động từ
Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi viết các bài luận hay.
Chọn B.
Câu 24:
Kiến thức về Thì của động từ
in the past few years => Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành
Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng hơn 10% trong vài năm qua.
Chọn B.
Câu 25:
Kiến thức về Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
sheep (n) – con cừu => sheep (n) – đàn cừu (dạng số ít và số nhiều giống nhau)
A number of + N số nhiều (một vài…) => động từ chia số nhiều
Trong câu có "now" => chia thì Hiện tại đơn
Dịch: Một vài con cừu đang ăn cò lúc này.
Chọn B.
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The explorers were too tired that they found a site to camp overnight.
Kiến thức về Cấu trúc "so/too"
Too + adj/adv + (for sb) + to do sth => theo sau "too" là "to-V"
So + adj/adv + that + S + V => theo sau "so" là mệnh đề "that"
Sửa: too => so
Dịch: Các nhà thám hiểm quá mệt mỏi nên đã tìm địa điểm để cắm trại qua đêm.
Chọn A.
Câu 27:
Kiến thức về Từ vựng
All of + N số nhiều: tất cả
Among + N số nhiều: trong số
Sửa: All of => Among
Dịch: Trong số các thành phố ở Texas, San Antonio có lẽ là thành phố đẹp nhất.
Chọn A.
Câu 28:
Kiến thức về Mạo từ
Unique /juːˈniːk/ bắt đầu bằng âm nguyên âm /juː/ => không dùng mạo từ "an"
Sửa: an => a
Dịch: Học bổng mà Wilson nhận được để nghiên cứu lịch sử tại Cambridge đã mang đến một cơ hội có một không hai.
Chọn D.
Câu 29:
Kiến thức về Đại từ quan hệ
Cấu trúc "enough": Enough + N (for sb) + to-V/ Adj + enough (for sb) to-V
=> đủ cho ai làm gì
Giới từ + which/whom => giới từ chỉ dùng với 2 đại từ quan hệ này
=> dùng "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật "book"
Sửa: that => which
Dịch: Một cuốn tiểu thuyết là một câu chuyện đủ dài để viết thành một cuốn sách hoàn chỉnh, trong đó các nhân vật và sự kiện thường không có thật.
Chọn C.
Câu 30:
Kiến thức về Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng bị động. Khi đó, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ đều được lược bỏ, và chỉ giữ lại duy nhất động từ V3/-ed.
Chủ ngữ "the bride and the groom" là chủ ngữ của 2 mệnh đề, tuy nhiên không phải là chủ thể của hành động "precede" => Dùng V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng bị động
Sửa: preceding => preceded
Dịch: Được bốn đứa trẻ xinh xắn dẫn trước, cô dâu và chú rể bước vào sảnh cưới.
Chọn A.
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentences?
I haven't visited my hometown for a few years.
Dịch: Tôi chưa về thăm quê một vài năm rồi.
A. Tôi đã ở quê được vài năm rồi. => Sai về nghĩa.
B. Tôi đã ở quê được vài năm. Sai về nghĩa. "for + khoảng thời gian" không đi với thì quá khứ đơn.
C. Cách đây vài năm tôi đã không về thăm quê. => Sai về nghĩa.
D. Lần cuối cùng tôi về thăm quê là một vài năm trước. => Đáp án đúng.
S + hasn't/haven't + Ved/V3 + for/since + time. = S + last + Ved/V2 + time + ago.
Chọn D.
Câu 32:
Dịch: Bạn cứ tự nhiên lấy bất cứ món ăn nào mà bạn thích.
=> Cấu trúc: welcome to take sth: cứ tự nhiên
A. Hãy tự nhiên lấy bất cứ món ăn nào mà bạn thích.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: help oneself to sth: tùy ý sử dụng, cứ tự nhiên
B. Sai ngữ pháp vì "any food" là chủ ngữ số ít.
C. Thật vinh dự cho tôi để lấy món ăn mà bạn thích. => Sai về nghĩa.
D. Bạn không phải trả tiền cho món ăn mà bạn thích. => Sai về nghĩa.
Chọn A.
Câu 33:
Dịch: Có thể cô ấy đã không nghe những điều mà tôi nói.
A. Cô ấy có thể chưa nghe thấy những gì tôi nói.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: may not have PII: có thể đã không làm gì đó, chỉ 1 dự đoán ở quá khứ (không có cơ sở)
B. Cô ấy có thể không nghe thấy những gì tôi nói.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: might not V: không thể làm gì, chỉ 1 dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)
C. Chắc cô ấy chưa nghe thấy điều tôi nói.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: must not have PII: chắc hẳn đã không làm gì đó trong quá khứ, dự đoán ở quá khứ (có cơ sở).
D. Cô ấy có thể không nghe thấy những gì tôi nói.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: may not V: có thể làm gì, dự đoán ở hiện tại hoặc tương lại (khả năng cao)
Chọn A.
Câu 34:
Dịch: Họ đã bị muộn họp vì trời đổ tuyết nặng hạt.
A. Nếu không vì trời đổ tuyết nặng hạt, họ đã không muộn họp.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would have + Ved/V3: Đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ
B. Nếu trời không đổ tuyết nặng hạt, họ đã bị muộn họp.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: Had + S + Ved/V3, S + would have + Ved/V3: Đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ
C. Nếu trời đổ tuyết nặng hạt, họ sẽ bị muộn họp.
=> Sai về nghĩa. Thực tế tuyết đã đổ trong quá khứ rồi. Đây là tình huống trái ngược với thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3, không dùng loại 2.
D. Nếu trời không đổ tuyết nặng hạt, họ sẽ không bị muộn họp.
=> Sai cấu trúc ngữ pháp. Đây là tình huống trái ngược với thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3, không dùng loại 2.
Chọn A.
Câu 35:
Dịch: Ai đó đã sửa xe đạp của cô ấy tuần trước.
Cấu trúc nhờ vả: have/get sth done: nhờ/thuê/yêu cầu ai đó làm gì cho mình (chủ ngữ của câu không phải là người thực hiện hành động này).
=> Đáp án D phù hợp với cấu trúc trên: Cô ấy nhờ người sửa xe đạp tuần trước.
Chọn D.
Câu 36:
Dịch bài đọc:
Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp. Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó rất đặc biệt. Nó có công dụng trong rất nhiều lĩnh vực – như làm bộ đồ ăn, đồ đựng, trong kiến trúc và thiết kế – thủy tinh tiêu biểu cho một thành tựu lớn trong lịch sử phát triển công nghệ.
Kể từ thời đại đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, thủy tinh đã được sử dụng để chế tạo nhiều loại đồ vật. Ban đầu, thủy tinh được tạo ra từ hỗn hợp silica, dây thép và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ XVII. Khi đun nóng, hỗn hợp trở nên mềm dẻo và có thể tạo thành nhiều hình dạng và kích cỡ nhờ vào nhiều kỹ thuật khác nhau. Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy rồi làm nguội để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường có trong chất rắn và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trên thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội đi, nó sẽ cứng dần dần cho đến khi cứng hoàn toàn, nhưng trong với quá trình đó lại không thiết lập một mạng lưới các tinh thể lồng vào nhau. Đây là lý do tại sao thủy tinh dễ vỡ khi bị va chạm, tại sao thủy tinh bị hư hỏng theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với độ ẩm và tại sao đồ thủy tinh phải được làm nóng lại từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm mát không đều.
Một đặc điểm khác thường của thủy tinh là độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh sang chất lỏng nóng, dẻo. Không giống như kim loại chảy hoặc "đóng băng" ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần dần mềm đi khi nhiệt độ tăng lên, trải qua các giai đoạn dẻo khác nhau cho đến khi nó chảy như một loại si rô đặc. Mỗi giai đoạn mềm dẻo cho phép thủy tinh được tạo hình thành nhiều hình dạng khác nhau bằng các kỹ thuật khác nhau, và nếu đột ngột làm nguội, vật thể sẽ giữ lại hình dạng đang có tại thời điểm đó. Do đó, thủy tinh có khả năng chịu nhiều kỹ thuật chế tác bằng nhiệt hơn hầu hết các vật liệu khác.
Dịch: Tại sao tác giả lại liệt kê những đặc điểm của thủy tinh trong đoạn 1?
A. Để chứng minh thủy tinh đã phát triển như thế nào
B. Để thể hiện tính đa dụng của thủy tinh
C. Để giải thích công nghệ sản xuất thủy tinh
D. Để giải thích mục đích của từng thành phần của thủy tinh
Thông tin: Đoạn 1 (Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp. Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó rất đặc biệt. Nó có công dụng trong rất nhiều lĩnh vực – như làm bộ đồ ăn, đồ đựng, trong kiến trúc và thiết kế – thủy tinh tiêu biểu cho một thành tựu lớn trong lịch sử phát triển công nghệ.)
=> Như vậy đoạn 1 tác giả liệt kê ra các đặc tính của thủy tinh để chỉ ra các công dụng của thủy tinh.
Chọn B.
Câu 37:
Dịch: Từ "durable" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. bền
B. dễ vỡ
C. nặng
D. đơn giản, không có hoa văn gì
Thông tin: Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful. (Thủy tinh là một chất liệu đặc biệt được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc nhiều màu, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ, không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp.)
=> durable = lasting (adj): bền
Chọn A.
Câu 38:
Dịch: Tác giả ám chỉ điều gì về những nguyên liệu thô được sử dụng để làm thủy tinh?
A. Chúng không hề thay đổi trong nhiều thế kỷ.
B. Chúng ở thể lỏng.
C. Chúng trong suốt.
D. Chúng rất nặng.
Thông tin: Since the Bronze Age about 3,000 BC, glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. (Kể từ thời đại đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, thủy tinh đã được sử dụng để chế tạo nhiều loại đồ vật. Ban đầu, thủy tinh được tạo ra từ hỗn hợp silica, dây thép và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ XVII.)
Chọn A.
Câu 39:
Dịch: Theo văn bản, thủy tinh đã nguội và trở nên cứng khác với hầu hết các chất rắn khác như thế nào?
A. Nó có một mạng lưới tinh thể lồng vào nhau.
B. Nó có nhiệt độ nóng chảy thấp bất thường.
C. Nó có các tính chất vật lý khác nhau.
D. Nó có cấu trúc phân tử ngẫu nhiên.
Thông tin: The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. (Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy rồi làm nguội để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường có trong chất rắn và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng.)
Chọn D.
Câu 40:
Dịch: Phải làm gì để giải phóng ứng suất bên trong tích tụ trong các sản phẩm thủy tinh trong quá trình sản xuất?
A. Thủy tinh phải được làm nóng lại và làm nguội đều.
B. Phải làm nguội thủy tinh thật nhanh.
C. Thủy tinh phải được giữ ẩm cho đến khi nguội.
D. Thủy tinh phải được định hình thành hình dạng mong muốn ngay lập tức.
Thông tin: This is why glass shatters so easily when dealt a blow, why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. (Đây là lý do tại sao thủy tinh dễ vỡ khi bị va chạm, tại sao thủy tinh bị hư hỏng theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với độ ẩm và tại sao đồ thủy tinh phải được làm nóng lại từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm mát không đều.)
Chọn A.
Câu 41:
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Ta có
Vậy tọa độ điểm biểu diễn số phức trên hệ trục tọa độ Oxy là . Chọn C.
Câu 42:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: .
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong và trục là:
Chọn B.
Câu 44:
Xét hàm số có
Xét phương trình
.
Trường hợp 1: , khi đó hàm số có đúng 1 điểm cực tiểu (thỏa mãn).
Trường hợp 2: .
Nếu thì hàm số có 3 điểm cực trị, trong đó có ít nhất 1 điểm cực đại (Loại).
Nếu và chỉ có 1 nghiệm bội lẻ .
Khi đó nên hàm số có đúng 1 điểm cực tiểu (Thỏa mãn).
Vậy có tất cả 15 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn B.
Câu 45:
Thể tích khối tứ diện là:
Ta có:
Thể tích khối chóp là: Chọn A.
Câu 46:
Đường thẳng d có một VTCP là: .
Gọi mặt phẳng cắt trục Ox tại điểm , trên đường thẳng d lấy .
Khi đó ta có . Vì mà chứa nên .
Suy ra một VTPT của mặt phẳng là: .
Vậy và . Chọn D.
Câu 47:
Số cách chọn 2 quyển sách bất kì là: .
Số cách chọn 2 quyển sách môn Văn là: .
Số cách chọn 2 quyển sách môn Tiếng Anh là: .
Số cách chọn 2 quyển sách môn Toán là: .
Vậy số cách chọn 2 quyển sách khác môn là: . Chọn A.
Câu 48:
Số kg giấy vụn của lớp 12A thu gom được theo dự tính là: .
Vậy số kg giấy vụn lớp 12A đã thu gom thực tế là: kg. Chọn B.
Câu 49:
Gọi ba số lần lượt là x, y, z. Vì ba số lập thành một cấp số nhân nên .
Theo giả thiết ta có: lập thành một cấp số cộng và lập thành cấp số nhân
Ta có:
Lại có:
Thế vào (1) ta được:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2: Chọn B.
Câu 50:
Số phần tử của không gian mẫu là:
Gọi A là biến cố “lấy được ít nhất hai viên bi xanh”.
Để lấy được ít nhất 2 viên bi xanh thì ta có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Lấy được 2 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ. Khi đó số cách lấy thỏa mãn là: .
Trường hợp 2: Lấy được 3 viên bi xanh. Khi đó số cách lấy thỏa mãn là: .
Suy ra số phần tử của tập hợp A là:
Vậy xác suất của biến cố A là: Chọn A.
Câu 51:
Gọi n là số học sinh lớp 7A.
Dựa vào giả thiết:
+ “Lớp trưởng cho các bạn xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có số học sinh bằng nhau.”
Suy ra n chia hết cho 4. (1)
+ “Khi vào lớp, số học sinh xếp thành bàn 3 hoặc 5 thì vừa đủ.”
Suy ra n chia hết cho cả 3 và 5. (2)
Từ (1) và (2) và các đáp án → n = 60. Chọn D.
Câu 52:
Dựa vào dữ kiện đề bài: A ngồi cách E hai chỗ → A ngồi đối diện E.
A không ngồi cạnh C và F → C và F mỗi bạn ngồi 1 phía so với A và cách A đúng 1 chỗ.
Minh họa:
Vì D ngồi bên phải của E và A ngồi giữa B và F nên chỉ có trường hợp sau xảy ra:
Suy ra C ngồi đối diện D → đáp án C là đáp án đúng. Chọn C.
Câu 53:
Câu 54:
Dựa vào giả thiết:
+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng”, mà ta đang tìm xem có tối đa bao nhiêu van có thể mở cùng lúc nên ưu tiên S và Z mở → T đóng.
+ “R và Z không thể cùng đóng một lúc” → R và Z có thể mở cùng 1 lúc → R mở.
+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z mở thì Y bắt buộc phải mở → Y mở.
+ “S và U không mở cùng lúc”, mà S mở → U phải đóng.
Như vậy, có 4 van có thể mở cùng lúc. Chọn C.
Câu 55:
Dựa vào giả thiết:
+ “R và Z không thể cùng đóng một lúc” → R đóng thì Z bắt buộc phải mở (Loại đáp án C).
+ “S và U không mở cùng lúc” → U mở thì S bắt buộc phải đóng (Loại đáp án A).
+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z mở thì Y bắt buộc phải mở (Loại đáp án D).
+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng” → Z mở thì T đóng. Chọn B.
Câu 56:
Ta đóng số lượng lớn nhất có thể các van cùng lúc thì: S và Z phải đóng.
Dựa vào giả thiết:
+ “Nếu T mở thì S và Z phải đóng” → S và Z đóng thì T có thể đóng hoặc mở → Để đóng số lượng lớn nhất thì T đóng.
+ “S và U không mở cùng lúc” → S và U có thể đóng cùng 1 lúc → U đóng.
+ “Nếu Y đóng thì Z cũng đóng” → Z đóng thì Y bắt buộc phải đóng → Y đóng.
+ “R và Z không thể đóng cùng lúc” → Z đóng thì R bắt buộc phải mở. Chọn A.
Câu 57:
+ Đáp án A: Vì bức tranh “The Starry Night” là tranh phong cảnh mà theo giả thiết “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào.” → Loại đáp án A.
+ Đáp án C: Theo giả thiết “Le Rêve và The Starry Night phải được trưng bày kế nhau” → The Starry Night treo ở ô số 6, mà “Tranh phong cảnh không được treo ở ô số 2, 4 và 6” → Loại đáp án C.
+ Đáp án D: Vì bức tranh “Mona Lisa” là tranh chân dung, mà “Ô 9 không được treo tranh chân dung.” → Loại đáp án D.
→ Đáp án B thỏa mãn các dữ kiện đề bài cho. Chọn B.
Câu 58:
Câu 59:
Vì bức tranh View of Toledo là tranh phong cảnh.
Dựa vào giả thiết: “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào” → Bức View of Toledo chỉ có thể nằm ở ô số 7.
Chọn A.
Câu 60:
Vì:
+ Ô số 1 để trống.
+ Ô số 2, 3, 4 là tranh chân dung.
+ Bức tranh Le Rêve là bức tranh chân dung.
+ Bức tranh The Starry Night là bức tranh phong cảnh.
+ Le Rêve và The Starry Night phải được trưng bày kế nhau
→ Bức tranh Le Rêve bắt buộc phải treo ở ô số 4, bức tranh The Starry Night bắt buộc phải treo ở ô số 5. (Loại đáp án D và A).
Mà bức tranh The Starry Night là tranh phong cảnh và “Nếu ô nào trưng bày tranh phong cảnh, thì một trong 2 ô ngay bên cạnh nó không được có bức tranh nào” → Ô số 6 bắt buộc phải để trống (Loại đáp án C).
→ Đáp án B đúng vì bức tranh View of Toledo có thể treo ở ô số 7 hoặc 8. Chọn B.
Câu 61:
Tổng hợp:
Thứ hai: 14 vụ; Thứ ba: 23 vụ; Thứ 4: 14 vụ; Thứ năm: 21 vụ; Thứ sáu: 16 vụ.
Ngày có ít phương tiện vượt quá tốc độ nhất là ngày thứ hai và thứ tư: đều là 14 vụ. Chọn A.
Câu 62:
Câu 63:
Số phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn qua vị trí 1 trong năm ngày là:
8 + 2 + 2 + 7 + 4 = 23. Chọn C.
Câu 64:
Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính như sau:
Giả sử ngày thứ năm tổng tiền phạt thu được ở bốn địa điểm là 28 triệu đồng thì số trường hợp nhiều nhất có thể mà tốc độ phương tiện vượt quá 20 km/h bị xử phạt là
Giả sử vào ngày thứ năm, số trường hợp bị xử phạt:
+ Từ 05 – dưới 10 km/h là a (trường hợp).
+ Từ 10 – 20 km/h là b (trường hợp).
+ Từ trên 20 km/h là c (trường hợp).
Ta có tổng tiền phạt là 28 triệu và tổng số trường hợp bị xử phạt trong ngày hôm đó là 21 (dựa vào bảng đã cho). Khi đó, ta có hệ phương trình .
Mà a, b, c nguyên và cần tìm c max, thử đáp án ta suy ra . Chọn A.
Câu 65:
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Số lần nhìn thấy cá heo là: 310 + .
Số lần nhìn thấy cá voi là: .
Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là: . Chọn A.
Câu 69:
Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá táng so với tất cả động vật có vú là:
. Chọn D.
Câu 70:
Tỷ lệ của nhìn thấy cá heo thường so với tất cả động vật có vú là: .
Suy ra (lưu ý: 1 vòng tròn là 360°). Chọn B.
Câu 71:
Glucose không phân li ra ion khi hòa tan trong nước.
Chọn C.
Câu 72:
NaOH rắn phản ứng với khí tạo ra Chuẩn bị 3 bình có dung tích V bằng nhau và được nối với nhau bằng các khoá A và B như hình vẽ.
Ban đầu, khoá A và B đều đóng. Bình 1 được hút khí ra ngoài tạo môi trường chân không, bình 2 để phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng và bình 3 chỉ chứa NaOH rắn. Tác động nào khiến lượng phân hủy là nhiều nhất?
- Mở khóa B làm cho đi sang bình rắn phản ứng với khí tạo ra , làm giảm nồng độ => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận => phân hủy nhiều hơn.
- Mở khóa A làm khí tràn sang, giảm thể tích => thể tích khí giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Chọn B.
Câu 73:
Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch sang bên trái?
Khi thêm vào phản ứng sẽ làm tăng nồng độ của khi đó cần bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm sự tăng → Cân bằng dịch chuyển sang bên trái.
Chọn D.
Câu 74:
- Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His
- Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His
- Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His
Chọn C.
Câu 75:
Cường độ dòng điện mạch ngoài là:
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài:
Chọn C.
Câu 76:
Thời gian âm thanh truyền trong không khí là:
Thời gian âm thanh truyền trong đất là:
Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được âm thanh là:
Chọn B.
Câu 77:
Chu kì của con lắc đơn là:
Chiều dài của dãy phòng là:
Chọn C.
Câu 78:
Độ lệch pha của hai phần tử môi trường tại A và B là:
Hai phần tử này luôn dao động ngược pha nên:
Do tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s nên:
Chọn C.
Câu 79:
Câu 80:
Cho các hình thức sinh sản sau đây:
I. Giâm hom sắn, mọc cây sắn.
II. Gieo hạt mướp, mọc cây mướp.
III. Tre, trúc nảy chồi mọc cây con.
IV. Từ củ khoai lang mọc cây khoai lang.
Hình thức sinh sản sinh dưỡng là
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cơ thể con được hình thành từ bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ, không thông qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái → Hình thức sinh sản sinh dưỡng là I, III, IV. Chọn D.
II. Sai. Hạt được hình thành từ sự thụ tinh của giao tử đực trong hạt phấn với giao tử cái trong noãn nên cây phát triển từ hạt là hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 81:
- Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo cho nên cấu trúc của các crômatit có thể bị thay đổi → NST ở đời con có thể bị thay đổi so với đời bố mẹ.
- Nhân của hợp tử được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nên nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố mẹ.
- Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng cơ thể bố mẹ không được truyền nguyên vẹn cho đời con.
- Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp. Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy, alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang đời con.
Chọn C.
Câu 82:
Vì các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên cấu trúc di truyền của quần thể tham gia vào sinh sản là:
Áp dụng công thức tính tỉ lệ từng loại kiểu gen trong quần thể sau n thế tự thụ phấn, ta có:
+ Tỉ lệ kiểu gen AA ở
+ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở
+ Tỉ lệ kiểu gen aa ở
Vậy tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Chọn A.
Câu 83:
Câu 84:
Câu 85:
Ngỡ đất trời Đà Lạt lập đông qua
Mang theo nỗi nhớ thương người viễn xứ.
(Đà Lạt lập đông - Tác giả: Nguyễn Nhật)
Tại sao nằm trong vùng khí hậu Nam Bộ mà Đà Lạt lại "lập đông"?
Câu 86:
Câu 87:
Câu 88:
Câu 89:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã kết thúc năm 1975.
B loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954.
C loại vì ta đã giành chính quyền từ năm 1945.
D chọn vì trong những năm 1976-1986, chúng ta phải đấu tranh bảo vệ độc lập với chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam
Câu 90:
Câu 91:
Từ bảng dữ liệu, ta có:
→ Trong phân tử muối có 2 nguyên tử Cl.
Chọn B.
Câu 92:
Câu 93:
Để ngoài không khí một thời gian thì thì muối này chuyển sang dạng ngậm nước. Nên chất X có dạng .
→ Công thức của X là
Chọn D.
Câu 94:
Nhận thấy 2 amino acid này đều có dạng nên cả 2 đều là - amino acid.
Chọn A.
Câu 95:
CTPT của leucine là (M = 131); CTPT của histidin là (M = 155)
→ Phân tử khối của X là
Chọn B.
Câu 96:
Phân tử X cần 1 phân tử HCl để phá vỡ liên kết peptide, 1 phân tử HCl tác dụng nhóm ở đầu N, 1 phân tử HCl tác dụng nhóm còn lại trong phân tử lysine.
Chọn A.
Câu 97:
Câu 98:
Công suất mỗi tấm pin nhận từ mặt trời là:
Hiệu suất của pin mặt trời là: .
Chọn C.
Câu 99:
Năng lượng mặt trời tỏa ra trong 1 năm là:
Mà .
Chọn A.
Câu 100:
Câu 101:
Giả sử con muỗi đứng yên, khi đó vận tốc của dơi so với muỗi là:
Ban đầu, khoảng cách giữa muỗi và dơi là L, thời gian sóng truyền từ dơi đến muỗi là:
Trong thời gian sóng truyền rồi phản xạ trở lại, dơi bay được quãng đường:
Thời gian sóng phản xạ trở lại là:
Theo đề bài ta có:
Khoảng thời gian để dơi gặp muỗi là: .
Chọn C.
Câu 102:
Tần số âm mà dơi nghe được là: .
Chọn C.
Câu 103:
Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?
I. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.
II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
III. Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.
V. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất.
I. Sai. Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ.
II. Sai. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành (O).
III. Sai. Vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế liên kết vào, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P).
IV. Sai. Gen điều hòa không nằm trong opêron Lac.
V. Đúng. Đây là vi khuẩn E.coli (một sinh vật nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh) nên các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã đều xảy ra trong tế bào chất.
Vậy có 4 nhận định không đúng là: (1), (2), (3), (4). Chọn D.
Câu 104:
Câu 105:
Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P-, O-, Z-). Cho các chủng sau:
Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+
Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+
Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+
Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?
Gen quy định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z. Gen cấu trúc Z không tạo được β-galactosidase trong các trường hợp:
- Gen cấu trúc Z bị đột biến.
- Vùng P bị đột biến: Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao gồm cả gen Z)
→ Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase. Các chủng đó là: 1, 3, 4.
Chọn B.
Câu 106:
Câu 107:
Câu 108:
Câu 109:
Câu 110:
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tốc độ tăng trưởng giá trị = năm sau/ giá trị năm gốc(lần)
=> Từ 2005 đến 2015
Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng 8756 nghìn người, tăng 1,24 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng 210 nghìn người, tăng 1,04 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1091 nghìn người, tăng 1,98 lần
=> Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất;
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất
=> Nhận xét D đúng. Chọn D.
Câu 111:
Câu 112:
Câu 113:
Hiện nay, ngành nông nghiệp Việt Nam có 10 sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chính, trong đó có 8 sản phẩm có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD (cà phê, cao su, gạo, thủy sản, điều, hồ tiêu, rau quả, gỗ và sản phẩm gỗ)
=> Chú ý câu hỏi có từ khóa sản phẩm “nông, lâm sản” nên đáp án cà phê, cao su, gạo, rau quả, gỗ và sản phẩm gỗ đúng nhất (loại trừ A vì có “thủy sản”). Chọn C.
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Câu 117:
Câu 118:
Câu 119:
Câu 120: