Kiến thức về Từ vựng/lượng từ
Một số cấu trúc cần lưu ý:
- for fear that + S + V: vì sợ rằng...
- some + N (s/es/không đếm được): một số, một vài
- some + N (đếm được số ít): ...nào đó
- kind/ sort of + N (đếm được số ít/ không đếm được): loại, kiểu
- kinds/ sorts of + N (số nhiều/ không đếm được): các loại, các kiểu
"trouble" là danh từ vừa đếm được vừa không đếm được nên nếu dựa vào cấu trúc với "kind of" ta vẫn chưa thể khẳng định đáp án A sai.
=> Ta cần dựa vào nghĩa của câu, "some" ở đây mang nghĩa là "nào đó" nên ta phải dùng danh từ dạng số ít phía sau.
Sửa: kinds => kind
Dịch: Anh ấy đang gặp rắc rối nào đó nhưng anh ấy không tiết lộ đó là gì vì sợ rằng mọi người đều cảm thấy lo lắng.
Chọn A.
Xác định câu văn luận điểm trong đoạn văn sau:
“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”.
(Theo Đặng Thai Mai)
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The woman to who I spoke was very beautiful and intelligent.
“Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa”.
Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đơn, bao nhiêu câu ghép?
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Can you tell me when the train _______ for London tomorrow?