D. Work wisely to meet the deadline.
Dịch: Cụm "Burn the candle at both ends" nghĩa là gì?
A. Cố gắng làm quá nhiều việc và đi ngủ muộn và dậy sớm.
B. Cố gắng hoàn thành công việc đúng thời hạn.
C. Cố gắng làm nhiều việc có kết quả tốt.
D. Làm việc khôn ngoan để đáp ứng đúng thời hạn.
Thông tin: We must, when young, get plenty of sleep, which is "nature's sweet restorer", and not try to burn the candle at both ends. (Khi còn trẻ, chúng ta phải ngủ nhiều, đó là "sự phục hồi ngọt ngào của thiên nhiên", và đừng cố làm việc quá sức và ngủ quá ít.)
=> burn the candle at both ends (idiom) = try to do too many things and go to bed late and get up early: cố gắng làm quá nhiều việc và đi ngủ muộn và dậy sớm
Chọn A.
Xác định câu văn luận điểm trong đoạn văn sau:
“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”.
(Theo Đặng Thai Mai)
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
The woman to who I spoke was very beautiful and intelligent.
“Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa”.
Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đơn, bao nhiêu câu ghép?
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Can you tell me when the train _______ for London tomorrow?