Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
Dẫn một luồng khí H2 dư qua ống sứ đựng 32,0 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 24,0 gam hỗn hợp kim loại. Số mol H2 đã phản ứng là
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol của X là
Cho 1 mol chất hữu cơ T (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 2 mol chất X, 1 mol chất Y, 2 mol H2O và KOH dư. Cho Y tác dụng với H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ Z. Cho các phát biểu sau:
(a) a mol chất Z tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được a mol khí H2.
(b) Chất X có phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(d) Chất T tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 3.
(e) T và Z đều là các hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: phenol, anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic, axit axetic, anđehit fomic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 16 gam Fe2O3 thu được m gam Al2O3. Giá trị của m bằng
Muối Mohr là một muối kép ngậm phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol FeSO4.7H2O và (NH4)2SO4 khan.
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4 FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O.
Biết rằng độ tan của muối Mohr ở 20oC là 26,9 gam/100 gam H2O và ở 80oC là 73,0 gam/100 gam H2O. Cho m gam muối FeSO4.7H2O để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 80oC, sau đó làm nguội dung dịch này xuống 20oC thu được 160 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức (trong đó: X no, Y và Z đều không no và thuộc đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MX); T là ancol có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E là este tạo bởi X, Y, Z và T. Đun nóng, m gam hỗn hợp F gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 10,64 gam hỗn hợp muối và 0,05 mol T. Cho m gam F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 0,03 mol CO2. Mặt khác, m gam F tác dụng tối đa với 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 11,3 gam các chất hữu cơ no. Phần trăm khối lượng của Z trong F là
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Propen là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polipropilen (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Propen được điều chế từ propin tác dụng với H2 (xúc tác to, Pd/PbCO3). Nếu giả thiết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% thì từ 20 tấn propin có thể điều chế được m tấn polipropilen. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm a gam ancol etylic và a gam một amin no, mạch hở X (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) cần vừa đủ 0,22 mol khí O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng thêm 9,6 gam và thu được 0,896 lít (đktc) một khí duy nhất. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Điện phân 200 ml dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất đạt 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Thể tích khí ở hai điện cực (lít, đktc) |
V |
V + 0,672 |
2,125V |
Khối lượng catot tăng (gam) |
m |
m + 1,28 |
m + 1,28 |
Sau 3t (giây) thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giá trị pH của Y là