Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, được sử dụng trong mạ crom. Công thức của crom(VI) oxit là
Chọn đáp án A.
Tại một nhà máy tiến hành sản xuất rượu từ 10 tấn bắp (giả sử chứa 85% tinh bột, 5% xenlulozơ, 9% glucozơ, còn lại là tạp chất trơ) qua hai giai đoạn (thủy phân trong môi trường axit và lên men rượu), thu được V lít etanol 46o. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, hiệu suất phản ứng lên men là 75% và etanol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Cho 5 dung dịch loãng được đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (5) gồm: (NH4)2CO3, Na2S, KOH, KHSO4 và AlCl3. Cho các dung dịch tác dụng lần lượt với nhau, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
|
Dung dịch (1) |
Dung dịch (2) |
Dung dịch (3) |
Dung dịch (4) |
Dung dịch (5) |
Dung dịch (1) |
|
Có khí Y |
Không hiện tượng |
Có kết tủa trắng và khí Y |
Không hiện tượng |
Dung dịch (2) |
Có khí Y
|
|
Có khí X
|
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch (3) |
Không hiện tượng |
Có khí X
|
|
Có kết tủa trắng và khí X |
Có khí Z
|
Dung dịch (4) |
Có kết tủa trắng và khí Y |
Không hiện tượng |
Có kết tủa trắng và khí X |
|
Có kết tủa trắng, tan dần |
Dung dịch (5) |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Có khí Z
|
Có kết tủa trắng, tan dần |
|
Dung dịch số (3) và khí Y lần lượt là
Kim loại M có thể điều chế được bằng cả ba phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là
Hòa tan hết 13,77 gam hỗn hợp E gồm Cu và Fe(OH)2 vào 71,4 gam dung dịch HNO3 45%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Y. Cho X phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 3M, thu được dung dịch Z và kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn Z, thu được rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 34,11 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi sử dụng để chiên, rán, dầu thực vật và mỡ động vật có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(b) Khi để lâu trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị khử.
(c) Glicogen và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Cao su buna-S và buna-N có một số tính chất đặc biệt hơn so với cao su buna.
Số phát biểu đúng là
Trong phản ứng của kim loại M với O2, một nguyên tử M nhường 2 electron. M là kim loại nào trong các kim loại sau?
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức có mạch cacbon không phân nhánh) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho E tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp hai khí Z và dung dịch T.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(b) Cho E tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Z gồm hai khí là CH3NH2 và NH3.
(d) Trong T có hai muối là NaHCO3 và NaOOC-C2H4-COONa.
(e) Y có công thức cấu tạo là CH3NH3HCO3.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY) đều mạch hở, Z là ancol no và T là hợp chất hữu cơ có hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 33,54 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 26,992 lít (đktc) khí O2, thu được 17,1 gam H2O. Mặt khác, cho 33,54 gam E tác dụng vừa đủ với 310 ml dung dịch KOH 1M, thu được 29,4 gam muối và 20,24 gam ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 0,33 mol H2. Phần trăm khối lượng của T trong E là
Bọt hóa học (Foam) là loại bọt được tạo ra từ phản ứng hóa học, thường chứa thành phần gồm Al2(SO4)3, NaHCO3 và chất phụ gia. Cơ chế tạo bọt khí chữa cháy như sau:
Al2(SO4)3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 2H2SO4.
H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O.
Khí CO2 tạo ra cùng với Al(OH)3 dạng keo và chất phụ gia thúc đẩy quá trình tạo bọt. Bọt sinh ra nhẹ và nổi được trên bề mặt chất lỏng, ngăn cách chất cháy với không khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)3 và NaHCO3 đều có tính lưỡng tính.
(b) H2SO4 là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
(c) Trong phèn chua, cũng có chứa một hàm lượng lớn muối Al2(SO4)3.
(d) NaHCO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước và được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(e) Al(OH)3 kết tủa dạng keo trắng, có khả năng tan được trong dung dịch kiềm mạnh.
Số phát biểu sai là
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng thanh Mg thay đổi sau khi nhúng vào dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
5t |
10t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,08 |
0,5 |
1,275 |
Khối lượng thanh Mg thay đổi so với trước phản ứng |
Giảm 0,8 gam |
Giảm |
Không đổi |
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch, tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Gọi p là số mol Mg tham gia phản ứng ở thí nghiệm 2. Tổng (x + y + z + p) có giá trị là
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng lần lượt là a : (a + 1) : (a + 2). Tiến hành hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 172,4 gam hỗn hợp Y. Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp E phản ứng được tối đa với 1,05 mol Br2 trong dung dịch. Tổng khối lượng hai muối có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong X là