Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 31)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 31)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 31)

  • 79 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại M có thể điều chế được bằng cả ba phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Trong phản ứng của kim loại M với O2, một nguyên tử M nhường 2 electron. M là kim loại nào trong các kim loại sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Ấm đun nước lâu ngày, thường thấy xuất hiện một lớp cặn ở đáy. Thành phần chính của lớp cặn đó thường là chất nào trong các chất sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt. Tác nhân chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất khí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Kali tác dụng với lưu huỳnh sinh ra sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Công thức của metyl fomat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, được sử dụng trong mạ crom. Công thức của crom(VI) oxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Nhúng thanh sắt vào dung dịch nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Cho 3,48 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, K2O tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Cho 135 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol KOH. Biểu thức liên hệ giữa x và y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, AgNO3 dư, ZnSO4, Fe2(SO4)3, HCl, HNO3 loãng dư. Biết các thí nghiệm không tiếp xúc với không khí. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được hợp chất sắt(II) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 31:

Tại một nhà máy tiến hành sản xuất rượu từ 10 tấn bắp (giả sử chứa 85% tinh bột, 5% xenlulozơ, 9% glucozơ, còn lại là tạp chất trơ) qua hai giai đoạn (thủy phân trong môi trường axit và lên men rượu), thu được V lít etanol 46o. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, hiệu suất phản ứng lên men là 75% và etanol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là

Xem đáp án

Khối lượng các chất trong 10 tấn bắp C6H10O5:9C6H12O6:0,9Tro:0,1C6H10O5:55555,56molC6H12O6:5000mol

H=90%+H+C6H12O6=0,9.55555,56+5000=55000molmenC2H5OH=2.0,75.55000=82500mol

V=46.825000,8.103.10046=10312,5(lít)


Câu 32:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức có mạch cacbon không phân nhánh) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho E tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp hai khí Z và dung dịch T.

Cho các phát biểu sau:

(a) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(b) Cho E tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí thoát ra.

(c) Hỗn hợp Z gồm hai khí là CH3NH2 và NH3.

(d) Trong T có hai muối là NaHCO3 và NaOOC-C2H4-COONa.

(e) Y có công thức cấu tạo là CH3NH3HCO3.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

X: H4NOOC-CH2-CH2-COONH4 hoặc CH3NH3OOC-CH2-COONH4 hoặc CH3NH3OOC-COONH3CH3

Y: CH3NH3HCO3

Z gồm CH3NH2 và NH3

T: NaHCO3 và NaOOC-CH2-CH2-COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa hoặc (COONa)2

(a) Sai, X có 3 đồng phân cấu tạo

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Sai, T có 3 trường hợp

(e) Đúng


Câu 35:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY) đều mạch hở, Z là ancol no và T là hợp chất hữu cơ có hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 33,54 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 26,992 lít (đktc) khí O2, thu được 17,1 gam H2O. Mặt khác, cho 33,54 gam E tác dụng vừa đủ với 310 ml dung dịch KOH 1M, thu được 29,4 gam muối và 20,24 gam ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 0,33 mol H2. Phần trăm khối lượng của T trong E là

Xem đáp án

BTKLnCO2=1,25BT.OnOtrong E=1,04nOH=1,040,31.2=0,42

nH2=0,33nCOO=0,33.20,42=0,24nCOOH=0,07MZ=92Z:C3H5(OH)3nX+Y=0,07nZ=0,14nT=0,12Don chat29,4COOK:0,31molBT.CC:0,28molBTKLH:0,31mol

Xep hinhHCOOK:0,17CHCCOOK:0,14T:(HCOO)(CHCCOO)C3H5OH%mTtrong E=61,54%


Câu 37:

Hòa tan hết 13,77 gam hỗn hợp E gồm Cu và Fe(OH)2 vào 71,4 gam dung dịch HNO3 45%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Y. Cho X phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 3M, thu được dung dịch Z và kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn Z, thu được rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 34,11 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

TNa+:0,15molK+:0,3molNO2:amolOH:bmolBTDTa+b=0,15+0,30,15.23+0,3.39+46a+17b=34,11a=0,39b=0,06ECu:xmolFe(OH)2:ymolCuO:xmolFe2O3:0,5ymol64x+90y=13,7780x+80y=13,8x=0,0675y=0,105

XFe:0,105molBTDTFe2+:0,06molFe3+:0,045molCu2+:0,0675molNO3:0,39molYBT.NN=0,510,39=0,12molBT.eO=5.0,120,0675.20,045.12=0,21mol

BTKLmdd X=80,13C%Fe(NO3)2X=13,48%


Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng thanh Mg thay đổi sau khi nhúng vào dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

5t

10t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

0,08

0,5

1,275

Khối lượng thanh Mg thay đổi so với trước phản ứng

Giảm 0,8 gam

Giảm

Không đổi

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch, tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Gọi p là số mol Mg tham gia phản ứng ở thí nghiệm 2. Tổng (x + y + z + p) có giá trị là

Xem đáp án

Tại t(s): nCl2=0,08BTenCu=0,08(6424)(x0,08)=24y0,8

Từ t(s) – 5t(s): ne=4.0,08.2=0,64n=0,50,08=0,420,424t>0,08tBTenH2=0,642(x0,08)2=0,32(x0,08)nCl2=0,64:2=0,32

0,42=0,32(x0,08)+0,32x=0,3y=0,1

Từ 5t(s) – 10t(s):  H+ hết trước ne=0,8n=0,775

 BTenH+=0,80,2=0,6nH2=0,3nH2H2O=0,80,62=0,1+nCl2=anO2=b2a+4b=0,8a+b=0,7750,30,1a=0,35b=0,025

 x=0,3y=0,4z=1,5p=0,3x+y+z+p=2,5


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương