(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 31)
-
79 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại M có thể điều chế được bằng cả ba phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Trong phản ứng của kim loại M với O2, một nguyên tử M nhường 2 electron. M là kim loại nào trong các kim loại sau?
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Ấm đun nước lâu ngày, thường thấy xuất hiện một lớp cặn ở đáy. Thành phần chính của lớp cặn đó thường là chất nào trong các chất sau?
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt. Tác nhân chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất khí nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, được sử dụng trong mạ crom. Công thức của crom(VI) oxit là
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Nhúng thanh sắt vào dung dịch nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Cho 3,48 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, K2O tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Cho 135 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Câu 25:
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol KOH. Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, AgNO3 dư, ZnSO4, Fe2(SO4)3, HCl, HNO3 loãng dư. Biết các thí nghiệm không tiếp xúc với không khí. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được hợp chất sắt(II) là
Chọn đáp án B.
Câu 31:
Tại một nhà máy tiến hành sản xuất rượu từ 10 tấn bắp (giả sử chứa 85% tinh bột, 5% xenlulozơ, 9% glucozơ, còn lại là tạp chất trơ) qua hai giai đoạn (thủy phân trong môi trường axit và lên men rượu), thu được V lít etanol 46o. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, hiệu suất phản ứng lên men là 75% và etanol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Khối lượng các chất trong 10 tấn bắp
(lít)
Câu 32:
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức có mạch cacbon không phân nhánh) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho E tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp hai khí Z và dung dịch T.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(b) Cho E tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Z gồm hai khí là CH3NH2 và NH3.
(d) Trong T có hai muối là NaHCO3 và NaOOC-C2H4-COONa.
(e) Y có công thức cấu tạo là CH3NH3HCO3.
Số phát biểu đúng là
X: H4NOOC-CH2-CH2-COONH4 hoặc CH3NH3OOC-CH2-COONH4 hoặc CH3NH3OOC-COONH3CH3
Y: CH3NH3HCO3
Z gồm CH3NH2 và NH3
T: NaHCO3 và NaOOC-CH2-CH2-COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa hoặc (COONa)2
(a) Sai, X có 3 đồng phân cấu tạo
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, T có 3 trường hợp
(e) Đúng
Câu 34:
Cho 5 dung dịch loãng được đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (5) gồm: (NH4)2CO3, Na2S, KOH, KHSO4 và AlCl3. Cho các dung dịch tác dụng lần lượt với nhau, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
|
Dung dịch (1) |
Dung dịch (2) |
Dung dịch (3) |
Dung dịch (4) |
Dung dịch (5) |
Dung dịch (1) |
|
Có khí Y |
Không hiện tượng |
Có kết tủa trắng và khí Y |
Không hiện tượng |
Dung dịch (2) |
Có khí Y
|
|
Có khí X
|
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch (3) |
Không hiện tượng |
Có khí X
|
|
Có kết tủa trắng và khí X |
Có khí Z
|
Dung dịch (4) |
Có kết tủa trắng và khí Y |
Không hiện tượng |
Có kết tủa trắng và khí X |
|
Có kết tủa trắng, tan dần |
Dung dịch (5) |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Có khí Z
|
Có kết tủa trắng, tan dần |
|
Dung dịch số (3) và khí Y lần lượt là
(1): Na2S (2): KHSO4 (3): (NH4)2CO3
(4) AlCl3 (5): KOH
X: CO2 Y: H2S Z: NH3
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi sử dụng để chiên, rán, dầu thực vật và mỡ động vật có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(b) Khi để lâu trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị khử.
(c) Glicogen và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Cao su buna-S và buna-N có một số tính chất đặc biệt hơn so với cao su buna.
Số phát biểu đúng là
(a), (c), (d), (e) Đúng theo SGK
(b) Sai, anilin bị khử
Câu 39:
Bọt hóa học (Foam) là loại bọt được tạo ra từ phản ứng hóa học, thường chứa thành phần gồm Al2(SO4)3, NaHCO3 và chất phụ gia. Cơ chế tạo bọt khí chữa cháy như sau:
Al2(SO4)3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 2H2SO4.
H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O.
Khí CO2 tạo ra cùng với Al(OH)3 dạng keo và chất phụ gia thúc đẩy quá trình tạo bọt. Bọt sinh ra nhẹ và nổi được trên bề mặt chất lỏng, ngăn cách chất cháy với không khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)3 và NaHCO3 đều có tính lưỡng tính.
(b) H2SO4 là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
(c) Trong phèn chua, cũng có chứa một hàm lượng lớn muối Al2(SO4)3.
(d) NaHCO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước và được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(e) Al(OH)3 kết tủa dạng keo trắng, có khả năng tan được trong dung dịch kiềm mạnh.
Số phát biểu sai là
(a), (b), (c), (e) Đúng, theo SGK
(d) Sai, NaHCO3 ít tan trong nước
Câu 40:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng thanh Mg thay đổi sau khi nhúng vào dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
5t |
10t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,08 |
0,5 |
1,275 |
Khối lượng thanh Mg thay đổi so với trước phản ứng |
Giảm 0,8 gam |
Giảm |
Không đổi |
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch, tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Gọi p là số mol Mg tham gia phản ứng ở thí nghiệm 2. Tổng (x + y + z + p) có giá trị là
Tại t(s):
Từ t(s) – 5t(s):
Từ 5t(s) – 10t(s): H+ hết trước