Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định và người số 8 chỉ mang alen bệnh B.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
II. Hai bệnh này chắc chắn di truyền phân li độc lập với nhau.
III. Xác suất để người 17 bị cả 2 bệnh là 1/80.
IV. Xác suất để người 17 là con gái mang alen bệnh là 7/15.
A. 1.
Chọn đáp án C
- Ta có: Cặp vợ chồng số (1)-(2) đều không bị bệnh B nhưng sinh con gái số (6) (5) và con trai số bị bệnh B do đó bệnh B do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Và người số (8) chỉ mang alen bệnh B nên không mang alen gây bệnh A nhưng sinh con trai số (12) bị bệnh A. ⇨ Vậy bệnh B do gen lặn quy định và gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
➡ Quy ước gen: A không bị bệnh A – a quy định bệnh A.
B không bị bệnh B – b quy định bệnh B
I Sai. Bệnh A: Những người biết được kiểu gen: số 2 (XaY), số 3 (XAXa), số 4 (XAY), số 5 (XAY), số 6 (XAXa), số 7 (XAXa), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XaY), số 11 (XAY), số 12 (XaY), số 13 (XAY), số 14 (XAXa), số 15 (XaXa) số 16 (XAXa)
- Bệnh B: Những người biết được kiểu gen: số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 6 (bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 15 (bb)
* Xét cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 5 người, đó là số (2), (6), (8), (9), (10), (15).
II Đúng. Vì một bệnh do gen nằm trên NST thường, 1 bệnh do gen nằm trên NST X nên 2 bệnh phân li độc lập với nhau.
III Sai. Bệnh A: Người số (13) có kiểu gen XAY. Người số (14) có kiểu gen XAXa. Cặp (13) - (14) sinh đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: IXaY.
Bệnh B: : Người số (7) có kiểu gen 1/3 BB: 2/3 Bb.Người số (8) có kiểu gen Bb cho nên người 13 có kiểu gen 2/5BB: 3/5Bb. Người số 14 có kiểu gen 1/3BB:2/3Bb. Cặp 13-14 sinh đời con có kiểu gen: 14/30BB:13/30Bb:3/30bb => Xác suất người 17 bị cả hai bệnh = 1/4 . 3/30 = 1/40.
IV Sai. Xác suất để người (17) là con gái mang alen bệnh = 1/2 – 14/30.1/4 =23/60.
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển các tế bào chỉ có N15 sang môi trường chứa nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Thí nghiệm được thể hiện như hình.
I. Đường đồ thị A mô tả đúng sự thay đổi tỷ lệ mạch ADN chứa N15 qua các thế hệ tế bào.
II. Thí nghiệm chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Qua các thế hệ vạch li tâm chứa nitơ đồng vị phóng xạ nhẹ (N14) ngày càng tăng.
IV. Số ADN chứa N15 không đổi qua các thế hệ.
CO2 là một trong những thành phần chính của khí nhà kính. Trong gần 170 năm qua, hàm lượng CO2 khí quyển đã tăng khoảng 50%. Sự gia tăng hàm lượng các khí gây hiệu ứng nhà kính như CO2 là nguyên nhân chính làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Bảng dưới đây cung cấp số liệu về hàm lượng CO2 khí quyển trung bình theo thời gian:
Năm |
1850 |
1958 |
1969 |
1978 |
1989 |
1998 |
2009 |
2018 |
Hàm lượng CO2 trung bình (ppm) |
274,2 |
315,3 |
324,6 |
335,4 |
353,1 |
366,7 |
387,4 |
408,5 |
Dựa vào bảng số liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi hàm lượng CO2 tăng thì nhiệt độ trái đất cũng tăng.
II. Do tác động của hiệu ứng nhà kính, nếu mức tăng nhiệt độ của trái đất thì ở vùng có vĩ độ cao (rừng lá kim phương bắc sẽ bị tác động nhiều hơn so với vùng có vĩ độ thấp (rừng mưa nhiệt đới).
III. Ở vùng vĩ độ cao, các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa...) có biên độ biến động không nhiều.
IV. Hoạt động chuyển hóa vật chất ở sinh vật sản xuất của kiểu rừng lá kim phương bắc làm tăng gấp 3 lần lượng khí CO2 so với thời điểm năm 1850.
Ở một loài thực vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là 660 : 160 : 90 : 90. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật nào?
Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G và trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là bao nhiêu?
Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi pôlinuclêôtit mã hóa cho chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin là MATE (mỗi chữ cái là 1 loại axitamin), các nuclêôtit từ số 1 đến số 5 chưa xác định. Một đột biến mất một cặp bazơ nitơ làm thay đổi chuỗi pôlipeptit thành MATEK. Chuỗi pôlinuclêôtit ban đầu và chuỗi pôlinuclêôtit đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen.
II. Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2.
III. Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc X.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.
Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây đúng?
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?