Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mạch gốc alen A có 900 nuclêôtit loại G thì mARN do alen a phiên mã cũng có 900 nuclêôtit loại X.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600 nuclêôtit loại G thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 thì alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
A. 1.
Chọn đáp án D
Ala → Thr → trong codon là G biến thành A → trên mạch gốc của gen là X biến thành T (Thay X-G bởi T-A)
I. Nếu mạch gốc của gen A có 900G → mạch gốc gen a cũng có 900G → khi phiên mã cần 900X là Đúng.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600G → mạch gốc gen a cũng có 600G → trên mARN có 600 nu loại X →thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G là Đúng vì mã kết thúc ko có tARN vào nhưng ba bộ ba kết thúc lai ko có nu loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X →chứng tỏ gen A có 200 nu loại G → đột biến thay thế X-G bởi T-A sẽ làm cho alen a có 199 nu loại G → thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X. → là Đúng.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 → trên mARN của alen a có 200U trong các bộ ba mã hóa mà trong các bộ ba kết thúc luôn có một nu loại U→mạch gốc của alen a có 201A. do đột biến thay X bằng T trên mạch gốc nên sô nu loại A trên mạch gốc ko thay đổi →mạch gốc alen A có 201A → alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G); các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9.
II. Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam.
III. Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại.
IV. Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính.
V. Nếu đột biến này xảy ra ở NST giới tính X sẽ gây bệnh mù màu.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Giả sử ở một loại thực vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng sau đây, dạng nào là thể một?
Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường?
Các phân tử axit amin được liên kết với nhau theo một trình tự cụ thể trên các cấu trúc tế bào được gọi là
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểthường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở