Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

30/07/2024 10

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai còn biểu hiện ở lai khác thứ, khác loài, nhưng rõ nhất trong lai khác dòng vì con lai thu được có độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ nên ưu thế lai thường dùng làm sản phẩm mà không dùng làm giống.

C. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

D. Sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức năng của cùng một gen, dẫn đến hiệu quả hỗ trợ, thu hẹp phạm vi biểu hiện của kiểu hình.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong một thí nghiệm, chất gây đột biến 5-bromo uracil (5-BU) được bổ sung vào môi trường nuôi vi khuẩn E. coli kiểu dại đang phân chia nhanh. Thành phần môi trường nuôi giàu dinh dưỡng và có bổ sung axit amin Arginine (Arg). Sau khoảng thời gian tương ứng một lần phân bào, các tế bào được rửa sạch chất gây đột biến, rồi được nuôi trên môi trường tối thiểu chỉ bổ sung Arg. Các đĩa nuôi cấy có khuẩn lạc được phân tách tốt, nghĩa là mỗi khuẩn lạc có nguồn gốc chỉ từ một tế bào duy nhất. Các khuẩn lạc sau đó được chuyển lên môi trường tối thiểu bằng phương pháp đóng dấu.

          Một khuẩn lạc phát triển khi có Arg, nhưng không phát triển trên môi trường tối thiểu được phân lập. Khuẩn lạc này được rửa bằng nước cất vô trùng, rồi phân chia đều vào 20 ống nghiệm chứa môi trường tối thiểu bổ sung Arg. Sau khi tế bào trong mỗi ống nghiệm phát triển tới mật độ ~108 tế bào/mL, người ta thu 0,1 mL từ mỗi ống và cấy trải trên đĩa chứa môi trường thạch tối thiểu không có Arg (mỗi đĩa được đánh số tương ứng với ống nghiệm gốc). Bảng dưới cho thấy số lượng khuẩn lạc quan sát được trên mỗi đĩa.

Số hiệu đĩa/dòng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Số lượng khuẩn lạc

1

0

4

0

15

116

1

45

160

0

3

1

130

1

0

0

7

9

320

0

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến phục hồi (đột biến đảo ngược) về tổng hợp Arg đã không xảy ra ở 5 dòng.

II. Đột biến phục hồi xảy ra sớm nhất ở dòng 19.

III. Nếu 5-BU được thêm vào môi trường ở cả 20 ống, thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.

IV. Nếu hóa chất thuộc nhóm acrydine (như ethidium bromide) được bổ sung vào môi trường ở cả 20 ống (thay vì 5-BU) thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.

Xem đáp án » 30/07/2024 22

Câu 2:

Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha. Nguồn thức ăn của chim trên hai địa điểm được trình bày ở hình bên, trong đó thức ăn động vật không xương sống có nguồn lipit và prôtêin cao, còn thức ăn từ quả, hạt lại giàu cacbohiđrat. Chim non ở đảo thường có lông kém phát triển hơn chim non ở đất liền. Đồ thị (A) dưới đây thể hiện tần suất xuất hiện trong môi trường của các nhóm động vật gồm kiến, côn trùng khác, nhện, động vật chân khớp khác, thằn lằn. Đồ thị (B) thể hiện độ phong phú tương đối của các loại thức ăn của chim non, gồm côn trùng, động vật chân khớp khác, động vật khác, quả, hạt.

Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền.

II. Côn trùng là loại thức ăn được quạ yêu thích nhất.

III. Tốc độ sinh trưởng của chim ở đất liền thấp hơn và thời gian thế hệ của chim ở đảo dài hơn tốc độ sinh trưởng và thời gian thế hệ của chim ở đảo.

IV. Chim ở đảo có ổ sinh thái rộng hơn chim ở đất liền.

Xem đáp án » 30/07/2024 16

Câu 3:

Hình dưới đây mô tả các dạng đột biến đa bội ở các loài thực vật. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình dưới đây mô tả các dạng đột biến đa bội ở các loài thực vật (ảnh 1)

Xem đáp án » 30/07/2024 15

Câu 4:

Sơ đồ dưới đây thể hiện các thành phần và cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ dưới đây thể hiện các thành phần và cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào (ảnh 1)

I. Đây là tế bào nhân thực, A là phân tử ADN, E là đơn vị cấu tạo nên prôtêin.

II. C là nhân tế bào, B là mARN, G là nơi tổng hợp prôtêin.

III. D là các axit amin và là đơn phân cấu tạo nên các thành phần của F.

IV. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.

Xem đáp án » 30/07/2024 14

Câu 5:

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 60%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 50%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở P có tần số alen trội bằng 2/3 tần số alen lặn.

II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được F1 số cá thể mang kiểu hình lặn là 1/8.

Xem đáp án » 30/07/2024 14

Câu 6:

Hệ đệm nào sau đây mạnh nhất?

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 7:

Biểu đồ nào sau đây thể hiện quần thể đã tăng trưởng và được duy trì ở mức tối đa so với sức chứa cảu môi trường?

Biểu đồ nào sau đây thể hiện quần thể đã tăng trưởng  (ảnh 1)

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 8:

Tháp sinh thái nào sau đây có dạng đảo ngược?

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 9:

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 10:

Biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. Có bao nhiêu nhận định  (ảnh 1)

I. Sự tăng trường của quần thể loài A luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể loài B.

II. Loài A là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể loài B.

III. Mối quan hệ động vật ăn thịt và con mồi là mối quan hệ 1 chiều, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.

IV. Sự tụ họp của con mồi là một trong các biện pháp bảo vệ có hiệu quả trước sự tấn công của vật ăn thịt, đồng thời nhiều động vật ăn thịt lại họp thành bầy để săn bắt mồi hiệu quả hơn.

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 11:

Ở một loài thực vật, giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P), xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu (P) có kiểu gen giống nhau thì có tối đa 3 phép lai cho F1 có 7 loại kiểu gen.

III. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

IV. Nếu (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 10 loại kiểu gen, 7 loại kiểu gen hoặc 4 loại kiểu gen.

Xem đáp án » 30/07/2024 13

Câu 12:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dạng đột biến thể một?

Xem đáp án » 30/07/2024 12

Câu 13:

Cho các phương pháp sau đây:

I. Gây đột biến.                           II. Công nghệ gen.

III. Lai xa và đa bội hóa.             IV. Công nghệ tế bào.

V. Nhân bản vô tính.

Có bao nhiêu phương pháp tạo giống có ở cả thực vật và động vật?

Xem đáp án » 30/07/2024 12

Câu 14:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội là 24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. P có thể là: AbaB×AbaB  hoặc AbaB×ABab.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng trội là 100%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 26%.

IV. Hoán vị gen đã xảy ra trong trình giảm phân của một trong hai cây P.

Xem đáp án » 30/07/2024 12

Câu 15:

Sơ đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ tăng trưởng của các quần thể cá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ tăng trưởng của các quần thể cá (ảnh 1)

I. Khi nhiệt độ tăng tỉ lệ thuận với tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá hồi cầu vòng.

II. Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá vược giảm khi nhiệt độ vượt qua ngưỡng 30 độ C.

III. Cá rô vàng không thể tăng trưởng ở điều kiện nhiệt độ nơi cá hồi cầu vòng đang sinh sống.

IV. Cá rô vàng là loài có phạm vi phân bố rộng nhất do khả năng thích nghi với môi trường nhiệt độ biến đổi rất lớn.

Xem đáp án » 30/07/2024 12

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »