(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 32)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 32)
-
201 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chọn đáp án D
Câu 7:
Theo lí thuyết, ba tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Chọn đáp án B
Câu 12:
Trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây để tăng năng suất cây trồng?
I. Tưới tiêu hợp lí. II. Kiểm soát sâu bệnh.
III. Trồng cây đúng thời vụ. IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
Chọn đáp án D
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Chọn đáp án D
Câu 14:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Hình dưới đây mô tả các dạng đột biến đa bội ở các loài thực vật. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 16:
Biểu đồ nào sau đây thể hiện quần thể đã tăng trưởng và được duy trì ở mức tối đa so với sức chứa cảu môi trường?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Ở một tế bào, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1, gen C nằm trên NST số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 25:
Cho các phương pháp sau đây:
I. Gây đột biến. II. Công nghệ gen.
III. Lai xa và đa bội hóa. IV. Công nghệ tế bào.
V. Nhân bản vô tính.
Có bao nhiêu phương pháp tạo giống có ở cả thực vật và động vật?
Chọn đáp án A
Câu 26:
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai lai thuận nghịch sau đây:
Lai thuận |
Lai nghịch |
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng F1: (100% mắt đỏ) F1 x F1: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt đỏ F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng |
P: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ F1: (50% mắt đỏ : 50% mắt trắng) F1 x F1: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng F2: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng |
Theo lý thuyết, tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có alen
Chọn đáp án B
Câu 28:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 29:
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 31:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa đỏ, trong đó tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
Chọn đáp án A
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội là 24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể là: hoặc .
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng trội là 100%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 26%.
IV. Hoán vị gen đã xảy ra trong trình giảm phân của một trong hai cây P.
Chọn đáp án D
Cây dị hợp hai cặp gen (P): (Aa, Bb) × (Aa, Bb) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội là 16% => Hoán vị 1 bên.
=> KG P có thể là: hoặc
=> GP: (AB = ab = x; Ab = aB = 0,5 – x) (Ab = aB = 0,5)
=> KG chứa 1 alen trội = = 0,5.x + x.0,5 = 0,24 => x = 0,24.
Loại trường hợp P:
I sai.
II. Đúng. KG đồng hợp ở F1 gồm = 0,26.0,5.2= 0,26.
III đúng.
IV Sai.
Câu 33:
Sơ đồ dưới đây thể hiện các thành phần và cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là tế bào nhân thực, A là phân tử ADN, E là đơn vị cấu tạo nên prôtêin.
II. C là nhân tế bào, B là mARN, G là nơi tổng hợp prôtêin.
III. D là các axit amin và là đơn phân cấu tạo nên các thành phần của F.
IV. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
Chọn đáp án C
I. Sai. D là aa là đơn vị cấu tạo nên prôtêin.
II. Đúng.
III. Đúng.
IV. Đúng
Câu 34:
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. Monococcum có bộ NST 2n = 14 AA) lai với loài cỏ dại (T. Speltoides có bộ NST 2n = 14 BB) đã tạo ra con lai số 1. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. Dicoccum). Loài lúa mì (T. Dicoccum) lai với loài lúa mì hoang dại (A. Squarrosa có bộ NST 2n = 14 DD) đã tạo ra con lai con lai số 2. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Khi nói về quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài lúa mì (T. Dicoccum) là thể song nhị bội.
II. Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
III. loài lúa mì (T. aestivum) có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen do có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử.
IV. Con lai số 2 có số lượng NST là 42 và tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Chọn đáp án A
I. Đúng. Loài lúa mì (T. Dicoccum) là thể song nhị bội.
II. Sai vì loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau.
III.Sai. vì loài lúa mì (T. aestivum) có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen do có hiện đa bội hóa.
IV. Sai. vì con lai số 2 là kết hợp giữa giao tử 7A + 7B với giao tử 7D = 21 ABD và không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Câu 35:
Trong một thí nghiệm, chất gây đột biến 5-bromo uracil (5-BU) được bổ sung vào môi trường nuôi vi khuẩn E. coli kiểu dại đang phân chia nhanh. Thành phần môi trường nuôi giàu dinh dưỡng và có bổ sung axit amin Arginine (Arg). Sau khoảng thời gian tương ứng một lần phân bào, các tế bào được rửa sạch chất gây đột biến, rồi được nuôi trên môi trường tối thiểu chỉ bổ sung Arg. Các đĩa nuôi cấy có khuẩn lạc được phân tách tốt, nghĩa là mỗi khuẩn lạc có nguồn gốc chỉ từ một tế bào duy nhất. Các khuẩn lạc sau đó được chuyển lên môi trường tối thiểu bằng phương pháp đóng dấu.
Một khuẩn lạc phát triển khi có Arg, nhưng không phát triển trên môi trường tối thiểu được phân lập. Khuẩn lạc này được rửa bằng nước cất vô trùng, rồi phân chia đều vào 20 ống nghiệm chứa môi trường tối thiểu bổ sung Arg. Sau khi tế bào trong mỗi ống nghiệm phát triển tới mật độ ~108 tế bào/mL, người ta thu 0,1 mL từ mỗi ống và cấy trải trên đĩa chứa môi trường thạch tối thiểu không có Arg (mỗi đĩa được đánh số tương ứng với ống nghiệm gốc). Bảng dưới cho thấy số lượng khuẩn lạc quan sát được trên mỗi đĩa.
Số hiệu đĩa/dòng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Số lượng khuẩn lạc |
1 |
0 |
4 |
0 |
15 |
116 |
1 |
45 |
160 |
0 |
3 |
1 |
130 |
1 |
0 |
0 |
7 |
9 |
320 |
0 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến phục hồi (đột biến đảo ngược) về tổng hợp Arg đã không xảy ra ở 5 dòng.
II. Đột biến phục hồi xảy ra sớm nhất ở dòng 19.
III. Nếu 5-BU được thêm vào môi trường ở cả 20 ống, thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.
IV. Nếu hóa chất thuộc nhóm acrydine (như ethidium bromide) được bổ sung vào môi trường ở cả 20 ống (thay vì 5-BU) thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.
Chọn đáp án A
I. Sai. Đột biến phục hồi (đột biến đảo ngược) về tổng hợp Arg đã không xảy ra ở 6 dòng 2, 4, 10, 15, 16 và 20.
II. Đúng.
III. Sai.
IV. Sai.
Câu 36:
Sơ đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ tăng trưởng của các quần thể cá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nhiệt độ tăng tỉ lệ thuận với tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá hồi cầu vòng.
II. Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá vược giảm khi nhiệt độ vượt qua ngưỡng 30 độ C.
III. Cá rô vàng không thể tăng trưởng ở điều kiện nhiệt độ nơi cá hồi cầu vòng đang sinh sống.
IV. Cá rô vàng là loài có phạm vi phân bố rộng nhất do khả năng thích nghi với môi trường nhiệt độ biến đổi rất lớn.
Chọn đáp án A
Câu 37:
Biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sự tăng trường của quần thể loài A luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể loài B.
II. Loài A là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể loài B.
III. Mối quan hệ động vật ăn thịt và con mồi là mối quan hệ 1 chiều, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.
IV. Sự tụ họp của con mồi là một trong các biện pháp bảo vệ có hiệu quả trước sự tấn công của vật ăn thịt, đồng thời nhiều động vật ăn thịt lại họp thành bầy để săn bắt mồi hiệu quả hơn.Chọn đáp án A
I. Sai.
II. Sai. Loài B là vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể loài A (con mồi).
III. Sai. Mối quan hệ 2 chiều.
IV. Đúng.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P), xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ 25%.
II. Nếu (P) có kiểu gen giống nhau thì có tối đa 3 phép lai cho F1 có 7 loại kiểu gen.
III. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
IV. Nếu (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 10 loại kiểu gen, 7 loại kiểu gen hoặc 4 loại kiểu gen.
Chọn đáp án B
I. Sai. Trường hợp phân li độc lập AABB = 1/16, trường hợp di truyền liên kết cũng sai trong trường hợp P đều có kiểu gen dị chéo: Ab/aB.
II. Đúng. P: Ab/aB x Ab/aB (HV 2 bên) hoặc AB/ab x AB/ab (trường hợp hoán vị 1 bên) hoặc AB/ab (có HV) x Ab/aB (không HV).
III. Đúng. A-bb + aaB- = (0,25 – aabb)x2
IV. Đúng.
Câu 39:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 60%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 50%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng 2/3 tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được F1 số cá thể mang kiểu hình lặn là 1/8.
Chọn đáp án A
Gọi y là tần số kiểu gen Aa.
aa ở thế hệ tự thụ F1 = 0,5 = 0,4 + 1/4y à y = 0,4
à P: 0,2AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1
A = 0,4, a = 0,6
I. Đúng.
II. Sai.
III. Sai. Aa/A- = 0,4/0,6 = 2/3.
IV. Sai. 1/3AA + 2/3Aa tự thụ à ở F1: aa chiếm 2/3.1/2 = 1/6.
Câu 40:
Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha. Nguồn thức ăn của chim trên hai địa điểm được trình bày ở hình bên, trong đó thức ăn động vật không xương sống có nguồn lipit và prôtêin cao, còn thức ăn từ quả, hạt lại giàu cacbohiđrat. Chim non ở đảo thường có lông kém phát triển hơn chim non ở đất liền. Đồ thị (A) dưới đây thể hiện tần suất xuất hiện trong môi trường của các nhóm động vật gồm kiến, côn trùng khác, nhện, động vật chân khớp khác, thằn lằn. Đồ thị (B) thể hiện độ phong phú tương đối của các loại thức ăn của chim non, gồm côn trùng, động vật chân khớp khác, động vật khác, quả, hạt.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền.
II. Côn trùng là loại thức ăn được quạ yêu thích nhất.
III. Tốc độ sinh trưởng của chim ở đất liền thấp hơn và thời gian thế hệ của chim ở đảo dài hơn tốc độ sinh trưởng và thời gian thế hệ của chim ở đảo.
IV. Chim ở đảo có ổ sinh thái rộng hơn chim ở đất liền.
Chọn đáp án D
I. Sai. Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo.
Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo.
Quan sát đồ thị B cho thấy nguồn thức ăn có nguồn gốc từ động vật ở đất liền đều có độ phong phú cao hơn nguồn thức ăn có nguồn gốc từ động vật ở đảo.
II. Đúng. Loài côn trùng là loài được yêu thích nhất do độ phong phú của loài là cao nhất, quạ có nhiều sự lựa chọn hơn —> côn trùng bị ăn nhiều hơn—> là loại thức ăn được ưa thích nhất.
III. Sai. Tốc độ sinh trưởng của chim ở đảo thấp hơn và thời gian thế hệ của chim ở đảo dài hơn tốc độ sinh trưởng và thời gian thế hệ của chim ở đất liền. Chim ở đảo có lông kém phát triển hơn chim ở đất liền —> tốc độ chuyển hoá thấp —> thời gian sinh trưởng dài hơn. Mặc dù nguồn thức ăn của chim ở đảo dồi dào hơn nhưng thức ăn từ thực vật chủ yếu sinh tổng hợp năng lượng còn thức ăn từ động vật chủ yếu sinh tổng hợp ra các prôtêin.
IV. Đúng. Chim ở đảo có ổ sinh thái rộng hơn chim ở đất liền. Quan sát đồ thị B cho thấy nguồn thức ăn của chim dồi dào hơn (có thêm 2 loại quả và hạt) so với nguồn thức ăn của chim ở đất liền (chỉ có động vật).