Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau:
Loài |
Nhiệt độ (oC) |
Độ ẩm (%) |
||
Giới hạn trên |
Giới hạn dưới |
Giới hạn dưới |
Giới hạn trên |
|
A |
42 |
26 |
60 |
80 |
B |
28 |
10 |
30 |
50 |
C |
32 |
10 |
45 |
75 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có thể sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
II. Loài C là loài phân bố rộng nhất trong các loài.
III. Nếu cả 3 loài cùng sống trong một nơi ở thì mức độ cạnh tranh giữa loài A với loài C gay gắt hơn so với loài B và loài C.
IV. Nếu đây là 3 loài thực vật thì có thể trồng loài A và loài B chung trong một diện tích trồng trọt.
A. 4.
Chọn đáp án A
I. Đúng. Loài A có giới hạn nhiệt độ nằm trong khoảng từ 26 đến 42 độ C tương ứng với mức nhiệt ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
II. Đúng. Loài C có ổ sinh thái về nhiệt độ và độ ẩm lớn nhất so với loài B và C.
III. Đúng. Dựa vào đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên các loài ta có thể xác định loài A có ổ sinh thái trùng nhau với loài C nhiều hơn so với loài B và loài C.
IV. Đúng. Loài A và loài B không trùng nhau về ổ sinh thái nên có thể ứng dụng trong trồng trọt là trồng chung trong một khu vực trồng trọt.
Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể |
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng |
|||||
Gen L |
Gen M |
Gen N |
Gen K |
Gen P |
Gen Q |
|
Lưỡng bội A |
2 |
2 |
7 |
2 |
2 |
2 |
Lưỡng bội B |
2 |
2 |
8 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến I |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thể đột biến II |
2 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến III |
2 |
2 |
9 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến IV |
4 |
4 |
5 |
4 |
4 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.
IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn.
Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).
III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.
IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm (số con/đơn vị diện tích) lên tuổi thọ của chúng (ngày), người ta thu được bảng số liệu sau:
Mật độ |
2,0 |
3,5 |
5,0 |
6,5 |
8,0 |
12,5 |
20,5 |
29,0 |
44,5 |
59,9 |
75,5 |
Tuổi thọ |
27 |
29,5 |
35,0 |
34,0 |
36,5 |
37,7 |
37,9 |
39,6 |
40,1 |
32,0 |
27,1 |
Điểm cực thuận của mật độ tác động lên tuổi thọ của ruồi giấm là:
Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá thác lác (Notopterus notopterus) ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả quả điều tra được mô tả ở bảng bên dưới
Tuổi (tháng) |
1 – 3 |
4 – 6 |
7 – 9 |
10 – 12 |
13 – 15 |
16 – 18 |
19 – 21 |
22 - 24 |
25 – 27 |
28 – 30 |
Hồ 1 |
17,0 |
25,7 |
32,4 |
14,6 |
7,1 |
3,2 |
- |
- |
- |
- |
Hồ 2 |
2,1 |
2,7 |
5,0 |
11,2 |
14,5 |
18,4 |
21,2 |
16,9 |
5,2 |
2,8 |
Hồ 3 |
5,2 |
8,1 |
9,6 |
19,1 |
24,7 |
14,0 |
13,3 |
3,5 |
2,5 |
- |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hồ 1 có khoảng 90% số lượng cá đánh bắt dưới nhóm tuổi thành thục sinh dục.
II. Hồ 2 được khai thác chưa hết tiềm năng.
III. Hồ 3 đang được khai thác tương ứng với tiềm năng.
IV. Các nhà quản lí cần có chính sách cấm khai thác đối với hồ 1 và quy định lứa tuổi được khai thác ở hồ 2 để đảm bảo sự phát triển bền vững ở hai hồ cá này.
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,7 aa.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F2 có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Cây X lai với cây Z |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Cây X lai với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%.
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Khi nói về tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi.
II. Vòng tuần hoàn cá theo trật tự: máu từ tâm thất → động mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan → động mạch mang → mao mạch mang → tĩnh mạch → tim.
III. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là tính tự động của tim.
IV. Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm dần theo trình tự: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?