(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 33)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 33)
-
68 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Đàn trâu rừng khi di chuyển qua bãi cỏ đã đánh động cỏ làm cho côn trùng bay ra khỏi chổ trú ẩn liền bị các loài khác ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là:
Chọn đáp án D
Câu 4:
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa .
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chọn đáp án A
Câu 11:
Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra
Chọn đáp án C
Câu 12:
Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 13:
Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABbDd giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án B
Câu 16:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Theo học thuyết tiến hóa của Đác – Uyn, đơn vị tiến hóa của loài là:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra giao tử chứa NST mang gen A và B chiếm tỉ lệ 4% . Kiểu gen của cơ thể trên có thể là:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm (số con/đơn vị diện tích) lên tuổi thọ của chúng (ngày), người ta thu được bảng số liệu sau:
Mật độ |
2,0 |
3,5 |
5,0 |
6,5 |
8,0 |
12,5 |
20,5 |
29,0 |
44,5 |
59,9 |
75,5 |
Tuổi thọ |
27 |
29,5 |
35,0 |
34,0 |
36,5 |
37,7 |
37,9 |
39,6 |
40,1 |
32,0 |
27,1 |
Điểm cực thuận của mật độ tác động lên tuổi thọ của ruồi giấm là:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là
Chọn đáp án B
Câu 27:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài gen trên một NST?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.
IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn.
Chọn đáp án B
Câu 29:
Chọn đáp án D
Câu 30:
Khi nói về tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi.
II. Vòng tuần hoàn cá theo trật tự: máu từ tâm thất → động mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan → động mạch mang → mao mạch mang → tĩnh mạch → tim.
III. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là tính tự động của tim.
IV. Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm dần theo trình tự: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
Chọn đáp án B
Câu 31:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Số 5 và 6 không bị bệnh A nhưng sinh con số 11 (con gái) bị bệnh A. → Bệnh A do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
Số 3 và 4 không bị bệnh B nhưng sinh con số 10 bị bệnh B. → Bệnh B do alen lặn quy định. Vì bệnh A và bệnh B do gen liên kết với nhau, mà bệnh A không liên kết giới tính cho nên bệnh B cũng không liên kết giới tính.
Quy ước: a quy định bệnh A; b quy định bệnh B.
A . sai. Vì người số 3 sinh 1 con bị bệnh A và 1 con bị bệnh B nên kiểu gen của số 3 là
Người số 8 có bố bị 2 bệnh nên kiểu gen của họ là .
B sai. Xác định được kiểu gen của 10 người (người số 6 chưa xác định được).
C. Đúng. Vì kiểu gen của người số 10 và 11 là sẽ sinh con bệnh với xác suất 50%.
D. Sai. Vì người số 8 có kiểu gen , người số 9 có KG sẽ sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.
Câu 32:
Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau:
Loài |
Nhiệt độ (oC) |
Độ ẩm (%) |
||
Giới hạn trên |
Giới hạn dưới |
Giới hạn dưới |
Giới hạn trên |
|
A |
42 |
26 |
60 |
80 |
B |
28 |
10 |
30 |
50 |
C |
32 |
10 |
45 |
75 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có thể sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
II. Loài C là loài phân bố rộng nhất trong các loài.
III. Nếu cả 3 loài cùng sống trong một nơi ở thì mức độ cạnh tranh giữa loài A với loài C gay gắt hơn so với loài B và loài C.
IV. Nếu đây là 3 loài thực vật thì có thể trồng loài A và loài B chung trong một diện tích trồng trọt.
Chọn đáp án A
I. Đúng. Loài A có giới hạn nhiệt độ nằm trong khoảng từ 26 đến 42 độ C tương ứng với mức nhiệt ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
II. Đúng. Loài C có ổ sinh thái về nhiệt độ và độ ẩm lớn nhất so với loài B và C.
III. Đúng. Dựa vào đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên các loài ta có thể xác định loài A có ổ sinh thái trùng nhau với loài C nhiều hơn so với loài B và loài C.
IV. Đúng. Loài A và loài B không trùng nhau về ổ sinh thái nên có thể ứng dụng trong trồng trọt là trồng chung trong một khu vực trồng trọt.
Câu 33:
Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá thác lác (Notopterus notopterus) ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả quả điều tra được mô tả ở bảng bên dưới
Tuổi (tháng) |
1 – 3 |
4 – 6 |
7 – 9 |
10 – 12 |
13 – 15 |
16 – 18 |
19 – 21 |
22 - 24 |
25 – 27 |
28 – 30 |
Hồ 1 |
17,0 |
25,7 |
32,4 |
14,6 |
7,1 |
3,2 |
- |
- |
- |
- |
Hồ 2 |
2,1 |
2,7 |
5,0 |
11,2 |
14,5 |
18,4 |
21,2 |
16,9 |
5,2 |
2,8 |
Hồ 3 |
5,2 |
8,1 |
9,6 |
19,1 |
24,7 |
14,0 |
13,3 |
3,5 |
2,5 |
- |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hồ 1 có khoảng 90% số lượng cá đánh bắt dưới nhóm tuổi thành thục sinh dục.
II. Hồ 2 được khai thác chưa hết tiềm năng.
III. Hồ 3 đang được khai thác tương ứng với tiềm năng.
IV. Các nhà quản lí cần có chính sách cấm khai thác đối với hồ 1 và quy định lứa tuổi được khai thác ở hồ 2 để đảm bảo sự phát triển bền vững ở hai hồ cá này.
Chọn đáp án D
Câu 34:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,7 aa.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F2 có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Chọn đáp án A
I đúng. Nếu trong quá trình sinh sản các cây có hoa cùng màu giao phấn, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là: Hoa đỏ = 0,16 + 0,48/4 = 0,28; hoa vàng = 0,48/2 = 0,24; hoa trắng = 0,36 + 0,48/4 = 0,48.
II đúng. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ cây có kiểu hình hoa vàng thì F1 còn lại cây hoa đỏ và cây hoa trắng với tỉ lệ 0,3AA và 0,7 aa .
III đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột và ngẫu nhiên trong quần thể.
IV đúng. Đột biến xuất hiện làm cho alen A → a và a → A với tần số như nhau thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không đổi.
Câu 35:
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Cây X lai với cây Z |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Cây X lai với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%.
Chọn đáp án C
- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa; Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.
Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen.
Ở F1, cây thấp, hoa trắng ( ) chiếm tỉ lệ = = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.
=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.
=> Kiểu gen của P là:
- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gen ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gen của cây X là
Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.
=> I đúng.
- Cây Z có kiểu gen cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => II đúng.
- Cây X có kiểu gen và có tần số hoán vị gen 20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> III đúng.
- IV đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen ( ) thì ở đời con, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.
Câu 36:
Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).
III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.
IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.
Chọn đáp án D
Cả 4 đáp án đều đúng.
Trình tự nuclêôtít đầy đủ của đoạn mARN đang được tổng hợp là:
5’- AUGGUGGAGAAGGGAXUXUAGGAXXGUA - 3’.
Câu 37:
Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể |
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng |
|||||
Gen L |
Gen M |
Gen N |
Gen K |
Gen P |
Gen Q |
|
Lưỡng bội A |
2 |
2 |
7 |
2 |
2 |
2 |
Lưỡng bội B |
2 |
2 |
8 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến I |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thể đột biến II |
2 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến III |
2 |
2 |
9 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến IV |
4 |
4 |
5 |
4 |
4 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Chọn đáp án D
I. Đúng.
II. Đúng. Thể đột biến IV là thể tứ bội nên có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Đúng. Đột biến đa bội có lượng ADN tăng gấp bội nên cơ quan sinh dưỡng sẽ to hơn bình thường --> chọn thể đột biến đa bội (II (thể tam bội) và IV (thể tứ bội)).
IV. Đúng. Gen N ở các cơ thể có số alen khác nhau --> Gen N nằm trên ADN ở ti thể hoặc lục lạp --> đơn bội
Câu 38:
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Chọn đáp án D
A-B-D- quy định hạt màu đỏ; A-B-dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng.
- P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1.
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A-B-D-) ở F1 = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 9/64 => I sai.
- Có tất cả 3 × 3 × 3 = 27 kiểu gen => II đúng.
Kiểu hình hạt màu đỏ (A-B-D-) = 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen. 4 kiểu gen quy định hạt vàng.
=> Số kiểu gen quy định hạt trắng = 27 - 8 – 4 = 15.
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A-B-D- sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 lai phân tích: AABbDd × aabbdd.
=> Fb : 1Aa(1Bb : 1bb)(1Dd:1dd).
Vì A-B-D- quy định hạt màu đỏ -> 1 hạt màu đỏ;
A-B-dd quy định hạt màu vàng -> 1 hạt màu vàng;
A-bbD- và 1A-bbdd quy định hạt màu trắng -> 2 hạt màu trắng.
=> Tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV đúng. Vì AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBBDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 3A-BBDD : 1aaBBDD.
Câu 39:
Sơ đồ bên dưới mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu số lượng diều hâu tăng lên thì số lượng rắn, chuột, thỏ sẽ giảm và ngược lại.
II. Thành phần còn thiếu trong hệ sinh thái trong sơ đồ là sinh vật phân giải.
III. Mối quan hệ giữa Cú và Diều hâu là quan hệ cạnh tranh.
IV. Cú là loài duy nhất dễ bị tổn thương nhất khi hệ sinh thái bị nhiễm chất độc.
Chọn đáp án B
I Đúng. Rắn, chuột, thỏ là con mồi của diều hâu nên tương quan số lượng giữa diều hâu và các loài này là tương quan nghịch.
II. Sai. Thành phần còn thiếu ngoài sinh vật phân giải còn có thành phần vô sinh của môi trường.
III. Đúng. Cú và diều hâu có cùng nguồn thức ăn nên cạnh tranh.
IV. Sai. Cú và diều hâu là hai loài cuối chuỗi thức ăn nên dễ bị tổn thương nhất.
Câu 40:
Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình xuất hiện của các quần xã thực vật đã xuất hiện từ bãi đất bị bỏ hoang cách đây 300 năm. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Khu sinh học (biom) trong sơ đồ nhiều khả năng tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới.
III. Loài thực vật chiếm ưu thế trong giai đoạn đỉnh cực là cây thông trưởng thành.
IV. Quần xã tiên phong là quần xã cỏ cua và cỏ ngựa.
Chọn đáp án B
I. Đúng. Quá trình diễn ra ở bãi đất trống là môi trường trống trơn.
II. Đúng.
III. Sai. Thực vật chiếm ưu thế ở giai đoạn đỉnh cực là cây sồi và hồ đào.
IV. Đúng.