Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 2,688 lít hoặc 8,512 lít.
B. 2,688 lít.
nKOH = 0,2; nBa(OH)2 = 0,15; nBaCO3 = 0,12
TH1: Không tạo muối axit → nCO2 = nBaCO3 = 0,12
→ V = 2,688 lít
TH2: Có tạo muối axit, gồm KHCO3 (0,2) và Ba(HCO3)2 (0,15 – 0,12 = 0,03)
Bảo toàn C → nCO2 = 0,38 → V = 8,512 lít
Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (t°), thu được muối Y. Muối Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí. Công thức của X là
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật, … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dự HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,001M, ở 25°C đo được như sau
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH |
6,48 |
3,47 |
3,00 |
3,91 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào ankin trong điều kiện có xúc tác là