(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh (KSĐN) có đáp án
(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh (KSĐN) có đáp án
-
64 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Để định tính H, người ta đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan. Nếu chất hữu cơ có H (sản phẩm cháy có H2O), CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang dạng hiđrat màu xanh.
Câu 4:
Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (t°), thu được muối Y. Muối Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí. Công thức của X là
Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí → Y là (NH4)2CO3 → X là HCHO.
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 8:
Trong thời gian gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Trong các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây, chất nào không phải là anđehit?
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật, … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
B. C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O
C. C2H5OH + NaOH: Không phản ứng
D. C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
Câu 18:
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
CH2=CH-CH3 có 6 liên kết σ (C-H) và 2 liên kết σ (C-C) → Tổng 8 liên kết σ.
Câu 24:
Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào ankin trong điều kiện có xúc tác là
Chọn đáp án B.
Câu 25:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?
Các ankin có C≡C đầu mạch sẽ tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt:
CH≡C-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)2
Câu 26:
Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Thể tích H2 (đktc) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic tạo ra ancol no là
CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2OH
nCH2=CH-CHO = 0,2 → nH2 = 0,4 → V = 8,96 lít
Câu 28:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
nCH≡C-CH3 = nCAg≡C-CH3 = 0,12
nH2 = nCH2=CH2 + 2nCH≡C-CH3 = 0,34
→ nCH2=CH2 = 0,1
→ a = 0,22
Câu 29:
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
nCO2 = (3,78 – 3,45)/(71 – 60) = 0,03
→ V = 0,672 lít
Câu 30:
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dự HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
nFe = nCu = 0,1
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu không phản ứng với HCl nên m muối = mFeCl2 = 12,7 gam
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là
nCO2 = 0,8; nH2O = 1,2
→ m = mC + mH = 0,8.12 + 1,2.2 = 12 gam
Câu 32:
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
X gồm C2H5OH (x) và C6H5OH (y)
mX = 46x + 94y = 14
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1
→ x = y = 0,1
→ %C2H5OH = 32,86% và %C6H5OH = 67,14%
Câu 33:
Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
nH2O = nNaOH = 0,04
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mH2O
→ m muối = 3,34 gam
Câu 34:
Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch X là
nBa(OH)2 = 0,05; nKOH = 0,05 → nOH- = 0,15
[OH-] = 0,15/0,2 = 0,75M
Câu 35:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
(a) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(b) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
Có thể có Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
(c) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
(d) Cu + HNO3 đặc nóng → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
(e) NH4H2PO4 + NaOH dư → Na3PO4 + NH3 + H2O
Câu 36:
Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là
Khí gồm NO (x) và N2 (y) → x + y = 0,26
m khí = 30x + 28y = 7,68
→ x = 0,2; y = 0,06
nMg = a; nFe = b → 24a + 56b = 18,4
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 3x + 10y
→ x = 0,3; y = 0,2
→ mFe = 11,2 gam và mMg = 7,2 gam
Câu 37:
Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
nKOH = 0,2; nBa(OH)2 = 0,15; nBaCO3 = 0,12
TH1: Không tạo muối axit → nCO2 = nBaCO3 = 0,12
→ V = 2,688 lít
TH2: Có tạo muối axit, gồm KHCO3 (0,2) và Ba(HCO3)2 (0,15 – 0,12 = 0,03)
Bảo toàn C → nCO2 = 0,38 → V = 8,512 lít
Câu 38:
Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen, 0,12 mol but-2-en và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là
Bảo toàn liên kết pi: 3nC4H4 + nC4H8 = nBr2 + nH2 phản ứng
→ nH2 phản ứng = 0,24
Z gồm C4H10 (0,08) và H2 dư (0,12)
→ nH2 ban đầu = 0,24 + 0,12 = 0,36
→ mY = mX = 13,68
Tổng số mol hiđrocacbon không thay đổi khi cộng H2 nên nY = 0,12 + 0,12 + nH2 dư = 0,36
→ MY = 38
→ dY/He = 9,5
Câu 39:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,001M, ở 25°C đo được như sau
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH |
6,48 |
3,47 |
3,00 |
3,91 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Với cùng nồng độ mol, tính axit giảm dần theo thứ tự:
HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
→ pH tăng dần theo thứ tự:
HCl < HCOOH < CH3COOH < C6H5OH
Vậy: Z là HCl; Y là HCOOH; T là CH3COOH và X là C6H5OH
→ Phát biểu: “Chất Y cho được phản ứng tráng bạc” là đúng.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của hai axit là
Khi mX = 10,05 thì nX = (14,8 – 10,05)/(39 – 1) = 0,125
→ MX = 10,05/0,125 = 80,4 (Loại A, D)
→ Khi mX = 4,02 thì nX = 0,05
nH2O = 0,13 → Số H = 2nH2O/nX = 5,2
→ Chọn B.