Một loài thực vật có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thực hiện phép lai giữa cây, thu được bảng kết quả bên dưới
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
P: thân cao, hoa đỏ × thân cao, hoa đỏ |
3 cao, đỏ: 1 cao, trắng |
4 loại kiểu hình |
Từ dữ liệu trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I.P xảy ra phép lai AaBb x AaBb.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là 75%.
III. Cây có nhiều nhất 2 alen trội ở F2 có tỉ lệ là 1/4.
IV Tỉ lệ cây dị hợp ở F2 là 47/72.
A. 1.
Chọn đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng ở F1 là:
+ 100% thân cao (P): AA x A_ mà cho cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 4 kiểu hình F1 có chứa kiểu gen Aa (P): AA x Aa.
+ 3 đỏ:1 trắng (P): Bb x Bb. (P): AABb x AaBb I sai
(P): AABb x AaBb (AA x Aa) và (Bb x Bb) ( AA: Aa) x ( BB: Bb: bb)
F1: AABB: AABb: AaBB: AaBb: AAbb: Aabb
® Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ ở F1=1/8+2/8+1/8+2/8=0,75 II đúng
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1: AABB: AABb: AaBB: AaBb
- (AABB: AABb: AaBB: AaBb) x ( AABB: AABb: AaBB: AaBb)
- Cây có nhiều nhất 2 alen trội: AaBb+AAbb+aaBB+Aabb+aaBb+aabb=1/3 III sai
- Cây đồng hợp: AABB+AAbb+aaBB+aabb=25/72 ® Cây dị hợp=1-25/72=47/72 IV đúng
Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu ADN được tách chiết từ 4 loài động vật có vú (1,2,3,4) trong 4 ống riêng biệt. Một ngày, nhân viên phòng thí nghiệm nhận thấy các ống đựng mẫu của ba loài 2,3,4 bị mất nhãn. Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu ADN của những ống mất nhãn này (kí hiệu là #N, #P, #Q) và của loài 1 (#M). Hình 2 dưới đây mô tả mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài và bảng 2 mô tả việc gióng thẳng hàng các trình tự của 4 trình tự. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa các loài nêu trên.
Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong ba loài (2, 3, 4) thì loài 2 có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1.
II. Ống #N chứa mẫu ADN của loài 4.
III. Ống #P chứa mẫu ADN của loài 3.
IV. Ống #Q chứa mẫu ADN của loài 2.
Để tìm hiểu về mối quan hệ giữa loài cua ăn thực vật Mithrax forceps và san hô Oculina arbuscula ở một hệ sinh thái nước nông ven biển, các nhà nghiên cứu đã quan sát cường độ tiêu thụ thức ăn của cua; sinh khối của tảo; tỷ lệ tăng trưởng, cũng như tỷ lệ tử vong của san hô trong những điêu kiện khác nhau. Kết quả quan sát được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của tảo và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của san hô.
II. Sự hiện diện của loài cua M. forceps là cần thiết cho sự tồn tại của O. arbuscula
III. San hô làm giảm cường độ tiêu thụ thức ăn của M. forceps.
IV. Tảo phát triển mạnh hơn san hô khi cua bị loại bỏ khỏi môi trường sống.
Một nhà khoa học thực hiện phép lai của loài ruồi giấm, kết quả được thể hiện bảng bên dưới, dấu “-“ thể hiện dữ liệu chưa biết.
Loài |
Ruồi giấm |
Số cặp gen đang xét |
- |
Số loại kiểu gen |
15 |
P: ♀ Trội 2 tính trạng × ♂ Trội 2 tính trạng |
F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25% |
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Phép lai trên đang xét về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
II. F1 của phép lai đang xét 12 kiểu gen.
III. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 1 tính trạng, các cá thể cái chiếm tỷ lệ 1/3.
IV. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 2 tính trạng, các cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ 1/3.
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là?
Với hiệu suất sinh thái là 10% thì sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn dưới đây nhận được bao nhiêu năng lượng từ sinh vật sản xuất ?
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: XaXa x XAY cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
Một nhóm các nhà nghiên cứu đã đo kích thước của một quần thể vi sinh vật theo thời gian. Kết quả của chúng được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Phần nào của biểu đồ thể hiện rõ nhất khi sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường không bị giới hạn bởi nguồn thức ăn?
Phả hệ dưới mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con trai họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân I.
II. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
III. Dạng đột biến trên có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
IV. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới.
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra hai NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến?
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: có tỉ lệ phân li kiểu hình là