(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 34)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 34)
-
116 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra hai NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến?
Chọn đáp án D
Câu 4:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: có tỉ lệ phân li kiểu hình là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Trong hệ tuần hoàn của người, bộ phận nào sau đây chứa máu giàu CO2?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Hình bên mô tả lượng nước hút vào và thoát ra ở 4 loại cây. Cho biết cây nào sinh trưởng và phát triển bình thường?
Chọn đáp án D
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Chọn đáp án B
Câu 13:
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là?
Chọn đáp án B
Câu 14:
Chọn đáp án D
Câu 16:
Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ, cáo. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể lớn nhất?
Chọn đáp án D
Câu 17:
Ở bí ngô, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác bổ sung với nhau. Trong đó, nếu kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B hoa sẽ biểu hiện kiểu hình màu vàng, nếu kiểu gen chỉ có 1 trong 2 loại alen trội (A hay B) hoặc không có alen trội nào thì cây có hoa màu trắng. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa vàng. Kiểu gen của các cây ở thế hệ P là
Chọn đáp án B
Câu 18:
Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
Chọn đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 21:
Các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) chủ yếu được hấp thụ ở bộ phận nào của ống tiêu hóa?
Chọn đáp án D
Câu 22:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
Chọn đáp án A
Câu 23:
Một loài động vật có 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào là thể ba?
Chọn đáp án D
Câu 24:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: XaXa x XAY cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 26:
Một nhóm các nhà nghiên cứu đã đo kích thước của một quần thể vi sinh vật theo thời gian. Kết quả của chúng được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Phần nào của biểu đồ thể hiện rõ nhất khi sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường không bị giới hạn bởi nguồn thức ăn?
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 29:
Với hiệu suất sinh thái là 10% thì sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn dưới đây nhận được bao nhiêu năng lượng từ sinh vật sản xuất ?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Để tìm hiểu về mối quan hệ giữa loài cua ăn thực vật Mithrax forceps và san hô Oculina arbuscula ở một hệ sinh thái nước nông ven biển, các nhà nghiên cứu đã quan sát cường độ tiêu thụ thức ăn của cua; sinh khối của tảo; tỷ lệ tăng trưởng, cũng như tỷ lệ tử vong của san hô trong những điêu kiện khác nhau. Kết quả quan sát được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của tảo và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của san hô.
II. Sự hiện diện của loài cua M. forceps là cần thiết cho sự tồn tại của O. arbuscula
III. San hô làm giảm cường độ tiêu thụ thức ăn của M. forceps.
IV. Tảo phát triển mạnh hơn san hô khi cua bị loại bỏ khỏi môi trường sống.
Chọn đáp án D
Đáp án D
I,II,IV đúng
III sai
Câu 31:
Một nhà khoa học thực hiện phép lai của loài ruồi giấm, kết quả được thể hiện bảng bên dưới, dấu “-“ thể hiện dữ liệu chưa biết.
Loài |
Ruồi giấm |
Số cặp gen đang xét |
- |
Số loại kiểu gen |
15 |
P: ♀ Trội 2 tính trạng × ♂ Trội 2 tính trạng |
F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25% |
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Phép lai trên đang xét về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
II. F1 của phép lai đang xét 12 kiểu gen.
III. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 1 tính trạng, các cá thể cái chiếm tỷ lệ 1/3.
IV. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 2 tính trạng, các cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ 1/3.
Chọn đáp án D
II, III,IV đúng
Nhận thấy 15 = 3 x 5. Vậy 1 gen nằm trên NST thường (tạo 3 loại KG) và 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (tạo 5 loại KG)
Vậy có thể suy ra được bài toán đang xét về 2 cặp gen: 1 cặp trên NST thường và 1 cặp trên NST giới tính X.
Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Phép lai P: ♀ Trội 2 tính trạng (A-XBX-) × ♂ Trội 2 tính trạng (A-XBY).
Theo giả thuyết, F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%
Để thu được số cá thể mang 1 alen trội thì ta xét các trường hợp - tuy nhiên nên xét từ trường hợp cả 2 gen A và B đều nằm ở trạng thái dị hợp đầu tiên vì dễ tìm ra các cá thể mang 1 alen trội nhất.
Từ trường hợp ta thấy: 0,25aa x (0,25XBXb + 0,25XBY) + 0,5Aa x 0,25XbY = 0,25
Xét trường hợp gen B đồng hợp: ♀ Trội 2 tính trạng (AaXBXB) × ♂ Trội 2 tính trạng (AaXBY) chỉ thu được cá thể trội 1 alen là aaXBY = 1/16 < 0,25 => không thỏa mãn điều kiện
Xét trường hợp A đồng hợp: ♀ Trội 2 tính trạng (AAXBXb) × ♂ Trội 2 tính trạng (AaXBY) thì chỉ thu được cá thể trội 1 alen là AaXbY = 1/16 < 0,25 => không thỏa mãn điều kiện
Vậy phép lai P chỉ có thể là: ♀ AaXBXb × ♂ AaXBY
F1: (0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa)(0,25XBXB: 0,25XBXb: 0,25XBY: 0,25XbY)
Xét các phát biểu:
I sai vì 2 cặp gen trên 2 NST khác nhau
II đúng vì 3 x 4 =12 vì phép lai P là ♀ AaXBXb × ♂ AaXBY
III đúng vì tỷ lệ các cá thể trội 1 tính trạng là: aa x (0,25XBXB + 0,25XBXb + 0,25XBY) + (AA + Aa) x XbY = 3/8
Tỷ lệ cá thể cái là: aa x (0,25XBXB + 0,25XBXb) = 1/8
Vậy tỷ lệ cá thể cái trên các cá thể trội 1 tính trạng là 1/3.
IV. Đúng vì tỉ lệ trội 2 tính trạng = ¾ x ¾ = 9/16
Tỉ lệ các cá thể có 3 alen trội là: AAXBY + AaXBXB = 3/16
Vậy tỷ lệ 3 alen trội trên trội 2 tính trạng là 1/3
Câu 32:
Phả hệ dưới mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con trai họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
- Dựa vào phả hệ có thể thấy gen gây bệnh A ở NST thường và bệnh B ở NST giới tính.
Quy ước A bình thường >> a bệnh ; B bình thường >> b bệnh.
- Với bệnh A:
+ 10 aa 9 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.
+ 12 aa 6, 7 cùng là Aa 1, 2 cùng là Aa.
Cho nên 8 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.
- Với bệnh B:
+ 8 mang kiểu gen XBY.
+ 3 mang XBXb 9 có thể là 1/2XBXB: 1/2XBXb, cho giao tử gồm 3/4XB: 1/4Xb.
8 x 9: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/3AA: 2/3Aa) và XBY x (1/2XBXB: 1/2XBXb).
Khả năng con trai không mắc cả hai bệnh là A_XBY
= (1-1/3.1/3).(1/2.3/4)=1/3=24/72
Chọn B
Câu 33:
Bảng bên đây liệt kê thức ăn mà một số loài chim thích ăn trong tự nhiên. Biết rằng ở quần xã này, hạt và quả mọng là thức ăn duy nhất và có sẵn cho hầu hết các loài chim trong mùa đông.
Thức ăn |
Loài chim |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Quả mọng |
Có |
Có |
Có |
Không |
Giun đất |
Không |
Không |
Không |
Có |
Côn trùng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hạt |
Có |
Có |
Có |
Không |
Từ thông tin cung cấp, có bao nhiêu phát biểu sau đúng.
I. Sự đa dạng hóa nguồn thức ăn giúp các loài tồn tại ổn định hơn là phải phụ thuộc vào một nguồn thức ăn duy nhất.
II. Loài 4 chỉ ăn giun đất, nó sẽ di cư vào mùa đông để tìm thức ăn.
III. Mức độ cạnh tranh về dinh dưỡng của loài 1 và 2 có thể cao hơn mức độ cạnh tranh giữa loài 3 và 4.
IV. Có sự biến động số lượng cá thể theo mùa ở nhiều loài tại quần xã này.
Chọn đáp án B
- I đúng, vì nếu nguồn thức ăn suy giảm thì loài sẽ bị ảnh hưởng mạnh.
- II sai, loài 4 ăn cả giun đất và côn trùng.
- III đúng, loài 1 – 2 trùng nhau 3 loại thức ăn còn loài 3 – 4 chỉ trùng nhau 1 loại.
- IV sai
Câu 34:
Một loài thực vật có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thực hiện phép lai giữa cây, thu được bảng kết quả bên dưới
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
P: thân cao, hoa đỏ × thân cao, hoa đỏ |
3 cao, đỏ: 1 cao, trắng |
4 loại kiểu hình |
Từ dữ liệu trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I.P xảy ra phép lai AaBb x AaBb.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là 75%.
III. Cây có nhiều nhất 2 alen trội ở F2 có tỉ lệ là 1/4.
IV Tỉ lệ cây dị hợp ở F2 là 47/72.
Chọn đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng ở F1 là:
+ 100% thân cao (P): AA x A_ mà cho cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 4 kiểu hình F1 có chứa kiểu gen Aa (P): AA x Aa.
+ 3 đỏ:1 trắng (P): Bb x Bb. (P): AABb x AaBb I sai
(P): AABb x AaBb (AA x Aa) và (Bb x Bb) ( AA: Aa) x ( BB: Bb: bb)
F1: AABB: AABb: AaBB: AaBb: AAbb: Aabb
® Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ ở F1=1/8+2/8+1/8+2/8=0,75 II đúng
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1: AABB: AABb: AaBB: AaBb
- (AABB: AABb: AaBB: AaBb) x ( AABB: AABb: AaBB: AaBb)
- Cây có nhiều nhất 2 alen trội: AaBb+AAbb+aaBB+Aabb+aaBb+aabb=1/3 III sai
- Cây đồng hợp: AABB+AAbb+aaBB+aabb=25/72 ® Cây dị hợp=1-25/72=47/72 IV đúng
Câu 35:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen (M), thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 28,125%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu định đúng?
I. Có tối đa 3 phép lai thỏa yêu cầu bài toán.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Ở F1 cây mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 9/16.
IV. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 123/256.
Chọn đáp án B
Cây dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x với cây M thu được F1: A_B_D_=28.125%=
Suy ra (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd x dd) (P): AaBbDd x AaBbdd
hoặc AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd I đúng.
F1: (AA: Aa: aa) x (BB: Bb: bb) x (Dd: dd)
Kiểu hình đồng hợp ở F1 = II sai.
Cây mang 3 alen lặn ở F1 = AABbdd + AAbbDd + AaBBdd + AaBbDd + aaBBDd
= III sai.
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có TLKG = (AA: Aaaa) x (BB: Bb: bb) x (DD: Dd: dd)
Kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F2 = IV đúng.
Câu 36:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ,
alen A2 quy định quả vàng; alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 51%; tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 52%; tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 35%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số cây quả đỏ chiếm 10%.
II. Tần số alen của A2 gấp đôi tần số alen A4.
III. Số cây không thuần chủng chiếm 30%.
IV. Cho những cây quả vàng dị hợp giao phấn với những cây quả hồng thu được cây đồng hợp chiếm tỉ lệ là 37/196.Chọn đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là III Đáp án A
- Theo bài ra ta có: (Đỏ + vàng) + (đỏ + hồng) + (đỏ + xanh) = 51% + 52% + 35% = 138%. Suy ra, số cây quả đỏ có tỉ lệ = (138% - 100%): 2 = 19% I sai.
Suy ra, số cây quả xanh = 35% - 19% = 16% A4= = 0,4.
Cây quả đỏ và cây quả vàng chiếm 51%, nên suy ra cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 49%.
Tần số A3 =
Cây quả đỏ chiếm 19%, nên suy ra cây quả vàng, cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 81%.
Tần số A2 = Tần số A1 = 0,1 II sai.
- Số cây thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3 + A4A4) = 0,01 + 0,04 + 0,09 + 0,16 = 0,3 = 30%. III đúng.
- Những cây quả vàng: A2A2: A2A3: A2A4 Những cây quả vàng dị hợp: A2A3: A2A4
- Những cây quả hồng: A3A3: A3A4
- (P): ( A2A3: A2A4) x ( A3A3: A3A4) Giao tử: ( A2: A3: A4) x ( A3: A4)
- Cây đồng hợp ở F1: A3A3 + A4A4 = = IV sai.
Câu 37:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân I.
II. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
III. Dạng đột biến trên có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
IV. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới.
Chọn đáp án A
II tỉ lệ giao tử đột biến là 3/4
Câu 38:
Cho đồ thị thể hiện biến thiên sinh khối 2 quần xã trong diễn thế. Từ đồ thị, theo lý thuyết, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Quần xã 1 khởi đầu diễn thế từ môi trường trống trơn.
II. Tại thời điểm C, quần xã 2 có độ đa dạng loài cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 2 có thể đã chịu tác động tiêu cực từ con người.
IV. Quần xã 1 có xu hướng ổn định hơn quần xã 2.
Chọn đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng à Đáp án C.
Quần xã 1 là diễn thế nguyên sinh, quần xã 2 là diễn thế thứ sinh (I, III đúng).
Quần xã 1 có xu hướng ổn định sinh khối, tức có thể đã đạt trạng thái đỉnh cực ở giai đoạn F, còn quần xã 2 có sinh khối bất ổn (IV đúng).
Tại thời điểm C, dù sinh khối cao hơn nhưng không có cơ sở để khẳng định quần xã 2 đa dạng loài cao hơnàII sai
Câu 39:
Ở một loài thú, xét một gen cấu trúc A nằm trên NST thường có 2 phiên bản đột biến là A1 và A2; trong đó gen A và alen A1 cùng mang thông tin quy định protein X; alen A2 quy định protein Y. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đột biến từ gen A thành alen A1 có thể là đột biến điểm.
II. Nếu protein Y có chức năng giống protein X, các cơ thể bình thường và thể đột biến thường không có sự khác biệt về kiểu hình.
III. Nếu protein Y có chức năng khác protein X, cơ thể có kiểu gen A1A2 có thể mang kiểu hình bình thường.
IV. Nếu A2 là alen trội so với A và A1, các thể đột biến trong quần thể này có tối đa 3 kiểu gen lưỡng bội.
Chọn đáp án C
(I, II, III)
- I đúng, vì A và A1 cùng mã hóa protein X, có thể đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm đổi amino acid hoặc aminoacid ở vị trí không quan trọng (không ảnh hưởng cấu trúc và chức năng protein).
- II đúng, nếu protien Y có chức năng tương tự X thì nhiều khả năng đây là đột biến vô hại.
- III đúng, nếu A1 trội hoàn toàn so với A2 thì A1A2 có thể quy định kiểu hình bình thường (nếu A và A1 tương tự nhau về mặt chức năng).
- IV sai, A1 là alen đột biến và dù cùng mã hóa protein X như A thì vẫn có thể có sự khác biệt về kiểu hình nếu A1 có sự biểu hiện (phiên mã, dịch mã) khác với#A. Trong trường hợp này thì A1 cho kiểu hình khác A và A1A1 (thậm chí A1A) là thể đột biến.
Tức các thể đột biến chắc chắn nhiều hơn 3 (A2A2, A2A1, A2A, A1A1, …).
Câu 40:
Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu ADN được tách chiết từ 4 loài động vật có vú (1,2,3,4) trong 4 ống riêng biệt. Một ngày, nhân viên phòng thí nghiệm nhận thấy các ống đựng mẫu của ba loài 2,3,4 bị mất nhãn. Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu ADN của những ống mất nhãn này (kí hiệu là #N, #P, #Q) và của loài 1 (#M). Hình 2 dưới đây mô tả mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài và bảng 2 mô tả việc gióng thẳng hàng các trình tự của 4 trình tự. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa các loài nêu trên.
Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong ba loài (2, 3, 4) thì loài 2 có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1.
II. Ống #N chứa mẫu ADN của loài 4.
III. Ống #P chứa mẫu ADN của loài 3.
IV. Ống #Q chứa mẫu ADN của loài 2.
Chọn đáp án C