Mạch khuôn của gen chỉ chứ 3 loại nucleotit là A, T và G thì phân tử mARN được phiên mã từ gen trên sẽ không có nucleotide loại nào?
A. U.
Chọn đáp án B
Hai biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tập tính bầy đàn của chim bồ câu và hành vi ăn thịt bồ câu của diều hâu. Khoảng cách phản ứng là khoảng cách tối thiểu giữa hai loài, đảm bảo cho loài đi săn không bị phát hiện bởi con mồi của nó.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai?
I. Khi số lượng chim bồ câu trong đàn tăng thì xác suất săn mồi thành công của diều hâu cũng tăng.
II. Khoảng cách phản ứng trung bình của chim bồ câu tăng khi số lượng cá thể trong đàn tăng lên.
III. Xác suất săn mồi thành công của diều hâu tỉ lệ thuận với khoảng cách phản ứng trung bình của chim bồ câu.
IV. Khi khoảng cách phản ứng trung bình tăng có thể giúp bồ câu có nhiều thời gian để lẩn trốn diều hâu.
Khi nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng tương đối của DNA ở tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của một loài nấm nhày (chỉ có nhân phân chia) thu được 3 đồ thị như hình sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đồ thị 1, 2 và 3 tương ứng với tế bào phôi sớm, biểu bì và hợp bào nấm nhầy.
II. Tế bào phân chia theo đồ thị 2 có pha G1 rất ngắn.
III. Tế bào phân chia theo đồ thị 1 cũng có thể là tế bào hợp tử, tế bào sinh dưỡng.
IV. Tế bào động vật có kiểu phân bào như đồ thị 1 nếu không hình thành eo thắt ở kỳ cuối thì có thể có đồ thị giống hình 3.
Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai, thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ |
Kiều hình của đời con |
Hoa đỏ (cây X) × Hoa trắng (cây Y) |
50% hoa đỏ: 50% hoa vàng |
Hoa đỏ (cây Z) × Hoa đỏ (cây M) |
56,25% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 6,25% hoa trắng |
Hoa vàng (cây N) × Hoa vàng (cây P) |
25% hoa trắng: 75% hoa vàng |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây X có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
II. Cây N và cây P có kiểu gen giống nhau.
III. Cây Z và cây M đều cổ kiểu gen giống nhau.
IV. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của một loài ký sinh trùng. Khi sống trong cùng môi trường, một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm ký sinh trùng được trình bày trên bảng.
Bảng: Tỷ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa hai loài
|
Loài SA |
Loài SB |
Bị nhiễm ký sinh trùng |
30 |
70 |
Không bị nhiễm ký sinh trùng |
70 |
30 |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. II. Các cá thể của loài SB khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng.
III. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài ký sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.
IV. Khi bị nhiễm ký sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và loài SB có khả năng đã ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể.
Hải cẩu voi sống ở bờ biển California thường ưa chuộng chọn nơi sinh sản ở trên đảo, nơi mà con non được bảo vệ bởi lănh thổ của con đực và tránh được động vật săn mồi từ đại dương. Do cơ thể không phù hợp cho việc di chuyển trên cạn nên chúng thường chọn những bờ biển có độ dốc thoai thoải. Một nghiên cứu thống kê số lần giao phối thành công (số lần được sinh sản) của cá thể đực và cái trong quần thể được
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. Có khoảng 90% cá thể đực không được sinh sản.
II. Số lần được sinh sản của các cá thể cái không có sự phân hóa rõ rằng so với cá thể đực.
III. Hải cẩu voi cái chịu tác động của chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn hải cẩu voi đực ở những đặc điểm sinh sản đang xét.
IV. Số lần giao phối thành công ở mỗi cá thể đực có thể do khả năng cạnh tranh giành lãnh thổ, kích thước cơ thể, khả năng thu hút bạn tình,... quyết định.
Stuart và các cộng sự (2014) đã nghiên cứu sự xâm lấn bởi thằn lằn nâu Cuba (Anolis sagrei) ở các đảo Florida ảnh hưởng như thế nào đến thằn lằn bản xứ A. carolinensis. Sau khi A. sagrei xâm lấn, A. carolinensis di chuyển đến cành cây cao hơn. Stuart và các đồng nghiệp đã kiểm tra số liệu sự thay đổi môi trường sống có gây ra sự thay đổi diện tích miếng đệm chân (kích thước tương đối) ở A. carolinensis (diện tích lớn hơn giúp thằn lằn dễ dàng bám vào các cành cây mảnh và nhỏ hơn) bằng cách đo diện tích đệm chân của A. carolinensis bắt ngoài tự nhiên trên các đảo xâm lấn bởi A. sagrei và không bị xâm lấn, đồng thời tiến hành đo diện tích đệm chân của A. carolinensis ở thí nghiệm thứ hai trong đó trứng A. carolinensis được thu thập trên các đảo có và không có sự xâm lấn rồi nuôi thằn lằn con đến tuổi trưởng thành trong điều kiện giống y hệt nhau (vườn chung).
Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cả hai trường hợp, dù thằn lằn A. carolinensis bị bắt ngoài tự nhiên hay nuôi trong điều kiện giống nhau thì diện tích đệm chân của thằn lằn ở nơi không bị xâm lấn luôn nhỏ hơn nơi bị xâm lấn.
II. Tính trạng diện tích đệm chân có sự khác biệt nhất định giữa các môi trường khác nhau, nguyên nhân do tiến hóa thì tần số alen của quần thể trong môi trường không bị xâm lấn và có bị xâm chiếm sẽ khác nhau .
III. Nếu tần số alen của gen quy định diện tích đệm chân của cá thể sống trên đảo bị và không bị xâm lấn không khác biệt với nhau thì nguyên nhân gây biến đổi kiểu hình có thể do sự mềm dẻo kiểu hình.
IV. Nguyên nhân gây nên sự thay đổi trong diện tích đệm chân chủ yếu là do tiến hoá chứ không phải mềm dẻo kiểu hình.
Cấp độ tổ chức sống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh được gọi là?
Ổ sinh thái của các loài sinh vật bị thu hẹp do nguyên nhân nào sau đây?