Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 50% cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng?
Chọn đáp án A
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỷ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số (10) mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất đề cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là 17/160.
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc A và thuốc B) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo bảng.
Điều kiện |
Thuốc A |
Thuốc B |
Đối chứng |
|||
Hàm lượng trong tế bào (mg/cm3) |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
3,001 |
4,011 |
8,019 |
6,032 |
8,018 |
10,034 |
Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thuốc A ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.
II. Thuốc B ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.
III. Thuốc A ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc B nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.
IV. Thuốc A ức chế quá trình phiên còn thuốc B ức chế quá trình dịch mã của virusĐể nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một số gen từ hai loài gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng không làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa (làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 109 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở đa số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8).
Gen mã hoá prôtêin |
Số axit amin |
Tốc độ đột biến thay thế |
|
Sai nghĩa |
Đồng nghĩa |
||
Histôn H3 |
135 |
0.0 |
4.5 |
Hemoglobin α |
141 |
0.6 |
4.4 |
Interferon γ |
136 |
3.1 |
5.5 |
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những đột biến thay thế sai nghĩa làm thay đổi axit amin mới ở vị trí tương ứng so với protein cũ có xu hướng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ cao.
II. Protein histon H3 có tính bảo thủ cao nhất.
III. Hầu hết các đột biến đồng nghĩa không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
IV. Gen mã hóa protein Histôn H3 có thể được coi là gen có tính bền vững rất cao.Charles Crisafulli và các cộng sự nghiên cứu các quá trình sinh thái kế tiếp nhau trên núi nửa St. Helens sau vụ phun trào năm 1980. Họ tập trung vào việc phục hồi các động vật có vú nhỏ ở các quần xã bị xáo trộn bởi vụ phun trào theo nhiều cách khác nhau: đồng cỏ Pumice (A) trải qua sự hủy diệt hoàn toàn tất cả các sinh vật sống và hai quần xã kế tiếp: khu đập nước (B) trong đó cây bị đổ và đất bị bao phủ trong bùn nhưng một số loài vẫn sống ở dưới lòng đất. Khu vực bụi núi lửa (C) còn nguyên vẹn rừng và đồng cỏ, nhưng bị bao phủ trong các mảnh vụn núi lửa. Một khu vực tham khảo không bị xáo trộn cách ngọn núi 21km được sử dụng làm đối chứng (D). Dưới đây là dữ liệu thu thập năm 2000 về thành phần loài (chỉ xét động vật có vú nhỏ) và sự phong phú theo tỉ lệ trong bốn quần xã khác nhau sau phun trào. Biết chỉ số đa dạng Shannon được tính theo công thức: H = H= ∑ [(pi)× ln(pi)].
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần xã đồng cỏ Pumice có độ đa dạng loài thấp nhất, quần xã khu đập nước có độ đa dạng loài cao nhất.
II. Chuột hươu (Peromyscus maniculatus) là loài duy nhất sống trong cả ba giai đoạn của diễn thế sinh thái (giai đoạn khởi đầu, giữa và cuối).
III. Quần xã khu đập nước, bụi núi lửa và khu vực tham khảo đều có độ giàu loài gần tương tự nhau.
IV. Nguyên nhân của sực khác biệt thành phần loài của các quần xã do mỗi quần xã đại diện bởi một giai đoạn diễn thế sinh thái.
Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người, nhưng rừng tự nhiên đang bị suy giảm ở nhiều nơi trên thế giới. Ở một khu vực thượng lưu sông có rừng nhưng đã bị chặt hết cây, lượng nitơ (nitrat) mất đi do rửa trôi trung bình năm (khi hầu như không có thực vật) ghi nhận được là 60g/m2. Tiến hành nghiên cứu một phần của khu vực này được khoanh vùng bảo vệ để cây phát triển tự nhiên và sử dụng cho nghiên cứu về diễn thế sinh thái (khu vực thí nghiệm). Sinh khối thực vật và lượng nitơ mất đi trung bình hằng năm được theo dõi trong 5 năm, số liệu được thể hiện ở đồ thị bên. Cho các phát biểu nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.
II. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ tăng.
III. Lượng nitơ mất đi lại thấp hơn trong giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm bắt đầu.
IV. Khả năng cố định cacbon (hấp thu CO2 bởi thực vật) tăng theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái.
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 khởi điểm nhân đôi:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.
I. Quá trình nhân đôi này diễn ra ở tế bào nhân thực giúp rút ngắn thời gian nhân đôi.
II. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 trong sơ đồ đều có các đoạn Ôkazaki.
III. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 trong sơ đồ có cùng chiều tổng hợp.
IV. Enzim ADN - ligaza làm việc cho cả đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 trong sơ đồ.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 49,5% hoa đỏ, quả tròn: 6,75% hoa đỏ, quả bầu dục: 23,25% hoa hồng, quả ưòn: 14,25% hoa hồng, quả bầu dục: 2,25% hoa trắng, quả tròn: 4% hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến và diễn biến của quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
III. F1 có tất cả 10 kiểu gen khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.
Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ và các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
II. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXbXb. thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.
III. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được F1 có tỷ lệ kiểu gen AaXBY là 1/8.
IV. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mát trắng.
Một nghiên cứu đã được tiến hành để đánh giá những thay đổi của một số loài cỏ (A, B, C) vùng đầm lầy nước mặn ở New England ở các độ mặn khác nhau. Thảm thực vật của khu vực đầm lầy này có sự thay đổi khi xuất hiện loài cỏ Juncus geradi (loài C). Kết quả được thể hiện ở hình dưới đây.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A là loài chịu mặn hơn loài B và loài C, có giới hạn sinh thái về độ mặn từ 22,4ppm đến 35,7ppm.
II. Phân bố của loài C ảnh hưởng đến sự phân bố của loài A và loài B.
III. Trong giới hạn sinh thái về độ mặn, loài B có điểm gây chết ở độ mặn 24,1ppm.
IV. Ổ sinh thái của loài A hẹp hơn loài C.
Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.
Khi kích thước quần thể vượt qua kích thước tối đa thì kết luận nào sau đây sai?
Mã di truyền nào sau đây mã hóa axit amin trong quá trình dịch mã?