(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 36)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 36)
-
70 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Cơ thể có kiểu gen tạo ra 4 loại giao tử trong đó giao tử AB chiếm 40%, tần số hoán vị là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Câu 5:
Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
Chọn đáp án A
Câu 6:
Ở người, tế bào lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Một tinh trùng bình thường sẽ có số lượng NST là?
Chọn đáp án C
Câu 7:
Trong 5 nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án D
Câu 9:
Nhân tố sinh thái nào sau đây giúp đàn chim di cư định hướng trong không gian để bay đúng hướng về phương Nam?
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Ở ruồi giấm, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chọn đáp án B
Câu 13:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình có thể có ở đời F1?
Chọn đáp án A
Câu 14:
Bón phân cho cây trồng với hàm lượng cao quá mức cần thiết có thể gây ra hiện tượng nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
Chọn đáp án C
Câu 16:
Khi kích thước quần thể vượt qua kích thước tối đa thì kết luận nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 50% cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Loại axit nuclêic nào trong tế bào nhân thực có cấu trúc một mạch và có vai trò làm khuôn cho dịch mã?
Chọn đáp án B
Câu 23:
Chọn đáp án A
Câu 24:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho locut gen đang ở trạng thái dị hợp biểu hiện kiểu hình lặn?
Chọn đáp án C
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Với mỗi nhân tố sinh thái khoảng giá trị nào gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết?
Chọn đáp án D
Câu 28:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Chọn đáp án B
Câu 31:
Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ và các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
II. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXbXb. thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.
III. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được F1 có tỷ lệ kiểu gen AaXBY là 1/8.
IV. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mát trắng.
Chọn đáp án C
I Sai. Số kiểu gen ở giới đực:
Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
Cặp gen B có 2 kiểu gen (XBY, XbY).
Vì AAXBY bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở đực là: 3×2 – 1 = 5 kiểu gen. Số kiểu gen ở giới cái:
Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).
Cặp gen B có 3 kiểu gen (XBXB, XBXb, XbXb).
- Vì AAXBXB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở cái là: 3×3 – 1 = 8 kiểu gen. → Tính trạng màu mắt có số kiểu gen là 5 + 8 = 13 kiểu gen.
II Đúng. Thực hiện phép lai ở AaXBY x AaXbXb = (Aa x Aa)(XBY x XbXb)
- Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A-: laa.
- XBY × XbXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 1XBXb : 1XbY.
- Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ (3/4 A- + 1/4 aa).1/2 = 1/2.
- Cá thể cái mắt đỏ là: (3/4 A- .1/2 XBXb) = 3/8.
- Cá thể cái mắt trắng là: 1/4 aa . 1/2 XBXb = 1/8.
=> Có 40 con đực mắt trắng => Số con cái mắt đỏ là (40: 1/2 )× 3/8 = 30 con .
III đúng vì phép lai P: ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb
Tỷ lệ Aa = 1/2; tỷ lệ XBY = 1/4 => Tỷ lệ kiểu gen AaXBY = 1/2. ¼ = 1/8.
IV Đúng. Ta có phép lai: AaXBY × AaXBXb = (Aa x Aa)(XBY x XBXb).
- Aa x Aa có đời con: 3A- : 1aa.
- XBY x XBXb có đời con: 2XBX- : 1XBY: 1XbY.
=> Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: (3A- : 1aa)(2XBX-:1XBY: 1XbY). Vì AAXBXB và AAXBY bị chết
ở giai đoạn phôi, cho nên ta có kiểu hình ở đời con là: 5A-XBX- : 2A-XBY: 2aa XBX- : 3A-XbY: laa
XBY: 1aaXbY.
Tỷ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ : 2 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng.
Câu 32:
Một nghiên cứu đã được tiến hành để đánh giá những thay đổi của một số loài cỏ (A, B, C) vùng đầm lầy nước mặn ở New England ở các độ mặn khác nhau. Thảm thực vật của khu vực đầm lầy này có sự thay đổi khi xuất hiện loài cỏ Juncus geradi (loài C). Kết quả được thể hiện ở hình dưới đây.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A là loài chịu mặn hơn loài B và loài C, có giới hạn sinh thái về độ mặn từ 22,4ppm đến 35,7ppm.
II. Phân bố của loài C ảnh hưởng đến sự phân bố của loài A và loài B.
III. Trong giới hạn sinh thái về độ mặn, loài B có điểm gây chết ở độ mặn 24,1ppm.
IV. Ổ sinh thái của loài A hẹp hơn loài C.
Chọn đáp án C
I. sai vì loài C chịu mặn tốt hơn các loài còn lại, ở độ mặn 35,7ppm loài C có số lượng cá thể rất lớn trong khi loài A không còn cá thể nào, loài B còn rất ít cá thể sống được.
II. Đúng vì loài C chịu được độ mặn cao, sẽ phân bố gần với nước biển. Trong quá trình sống, J.geradi có khả năng đưa oxi xuống đất thông qua hoạt động sống => tăng khả năng giữ nước, giảm bốc hơi của mặt đất do hệ rễ, thân phát triển => Độ mặn của đất giảm => Loài A tăng dần, sau đó đến loài B ( loài B phát triển ở độ mặn thấp 22,4ppm)
III. Đúng vì ở độ mặn 24,1ppm, số cá thể của loài B là 0.
IV. Đúng vì loài A có có giới hạn sinh thái về độ mặn từ 22,4 đến 35,7 ppm, loài C có điểm giới hạn dưới là 22,4ppm như loài A. Ở độ mặn 35,7 ppm (giới hạn trên của loài A) là điểm cực thuận của loài C.
Câu 33:
Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người, nhưng rừng tự nhiên đang bị suy giảm ở nhiều nơi trên thế giới. Ở một khu vực thượng lưu sông có rừng nhưng đã bị chặt hết cây, lượng nitơ (nitrat) mất đi do rửa trôi trung bình năm (khi hầu như không có thực vật) ghi nhận được là 60g/m2. Tiến hành nghiên cứu một phần của khu vực này được khoanh vùng bảo vệ để cây phát triển tự nhiên và sử dụng cho nghiên cứu về diễn thế sinh thái (khu vực thí nghiệm). Sinh khối thực vật và lượng nitơ mất đi trung bình hằng năm được theo dõi trong 5 năm, số liệu được thể hiện ở đồ thị bên. Cho các phát biểu nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.
II. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ tăng.
III. Lượng nitơ mất đi lại thấp hơn trong giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm bắt đầu.
IV. Khả năng cố định cacbon (hấp thu CO2 bởi thực vật) tăng theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái.
Chọn đáp án C
I Đúng. Sinh khối thực vật tăng nhanh, liên tục qua các năm, từ ~ 35 lên đến 455 g/m² sau 5 năm, tốc độ tăng sinh khối cũng tăng theo thời gian. Ngược lại, lượng nitơ mất đi giảm nhanh từ ~60 g/m² ở thời điểm ban đầu, xuống 5,2 g/m² (giảm khoảng 12 lần) đến năm thứ 3. Lượng nitơ mất đi thấp (4,0 - 4,2 g/m²) ở các năm tiếp theo, tương đương với ở rừng nguyên vẹn.
Như vậy, sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.
II sai. Khi mở rộng khu vực thượng lưu được bảo vệ, thực vật rừng sẽ phát triển và làm giảm lượng nitơ rửa trôi (so với khi thực vật kém phát triển), dẫn đến làm giảm hàm lượng nitơ trong nước ở các hồ chứa ở hạ lưu, làm cho tảo phát triển kém hơn do hàm lượng nitơ thấp. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ giảm.
III Đúng. Lượng nitơ thấp hơn ở giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm ban đầu chủ yếu do thực vật phát triển, hấp thu và làm hàm lượng nitơ trong đất thấp. Thực vật có thể làm giảm dòng chảy khi mưa, giữ lại trong đất nhiều hơn, do đó làm lượng nitơ bị rửa trôi thấp. Ngoài ra, có thể do lượng nitơ mất đi ở trước năm 1 (khi hầu như không có cây) nhiều nên lượng còn lại thấp lưu
sẽ giảm.
IV Đúng. Sinh khối của thực vật tăng nhanh qua các năm (sinh khối tăng từ 2 g/m² ở thời điểm ban
đầu hoặc từ 35 g/m² ở năm thứ 1 lên 455 g/m² ở năm thứ 5) → khả năng hấp thu CO2 bởi thực vật
cũng tăng.
Câu 34:
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 khởi điểm nhân đôi:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.
I. Quá trình nhân đôi này diễn ra ở tế bào nhân thực giúp rút ngắn thời gian nhân đôi.
II. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 trong sơ đồ đều có các đoạn Ôkazaki.
III. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 trong sơ đồ có cùng chiều tổng hợp.
IV. Enzim ADN - ligaza làm việc cho cả đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 trong sơ đồ.
Chọn đáp án C
I đúng. Hình vẽ mô tả 2 điểm khởi đầu nhân đôi nên hình minh họa cho nhân đôi ở SVNT và ở SVNT có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhằm rút ngắn thời gian nhân đôi ADN.
II sai. Mạch mới 2 tổng hợp trên mạch khuôn có đầu 3’ của chữ Y nên là mạch tổng hợp liên tục.
III đúng vì của cùng một mạch mới nên cùng chiều tổng hợp.
IV sai, vì đây là 2 đoạn mạch đều được tổng hợp liên tục, không có đoạn Ôkazaki.
Câu 35:
Để nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một số gen từ hai loài gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng không làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa (làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 109 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở đa số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8).
Gen mã hoá prôtêin |
Số axit amin |
Tốc độ đột biến thay thế |
|
Sai nghĩa |
Đồng nghĩa |
||
Histôn H3 |
135 |
0.0 |
4.5 |
Hemoglobin α |
141 |
0.6 |
4.4 |
Interferon γ |
136 |
3.1 |
5.5 |
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những đột biến thay thế sai nghĩa làm thay đổi axit amin mới ở vị trí tương ứng so với protein cũ có xu hướng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ cao.
II. Protein histon H3 có tính bảo thủ cao nhất.
III. Hầu hết các đột biến đồng nghĩa không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
IV. Gen mã hóa protein Histôn H3 có thể được coi là gen có tính bền vững rất cao.Chọn đáp án C
Câu 36:
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc A và thuốc B) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo bảng.
Điều kiện |
Thuốc A |
Thuốc B |
Đối chứng |
|||
Hàm lượng trong tế bào (mg/cm3) |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
3,001 |
4,011 |
8,019 |
6,032 |
8,018 |
10,034 |
Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thuốc A ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.
II. Thuốc B ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.
III. Thuốc A ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc B nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.
IV. Thuốc A ức chế quá trình phiên còn thuốc B ức chế quá trình dịch mã của virusChọn đáp án A
I đúng, vì lượng mARN và protein trong tế bào dùng thuốc ít hơn trong tế bào không dùng thuốc.
II sai, thuốc B không làm thay đổi lượng mARN mà chỉ làm giảm lượng protein → ức chế quá trình dịch mã.
III sai, chưa thể kết luận vì cơ chế tác động của B thuốc khác nhau.
IV đúng, khi dùng thuốc A - lượng mARN giảm dẫn đến lượng protein giảm ức chế phiên mã.
Câu 37:
Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. à Đáp án A.
Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa
à A = 0,2 + 0,8/2 = 0,6. a = 1 - 0,6 = 0,4.
à Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
à Tỉ lệ kiểu gen cá thể F1 : 0,36AA : 0,48 × 50%Aa = 0,36AA : 0,24Aa = 0,6AA : 0,4Aa.
I đúng. Do tỉ lệ sống sót của hợp tử aa = 0 à Chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn à Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II sai. Kiểu hình trội luôn có tỉ lệ là 100% (vì aa bị loại bỏ hoàn toàn ở giai đoạn phôi).
III đúng. Tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F1: 0,6AA : 0,4Aa à A = 0,8, a = 0,2.
à Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
à Tỉ lệ kiểu gen của cá thể F2 : 0,64AA : 0,32 × 50%Aa = 0,64AA : 0,16Aa = 0,8AA : 0,2Aa.
IV sai. Tần số kiểu gene dị hợp giảm qua các thế hệ nhưng không thể loại bỏ hết alen lặn a à Alen trội A không thể bằng 100%
Câu 38:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỷ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số (10) mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất đề cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là 17/160.
Chọn đáp án C
Về bệnh P: Cặp vợ chồng (1) và (2) không bị bệnh P nhưng sinh con gái số (5) bị bệnh P → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là (2), (6), (7), (9).
+ Vì người số (1) và người số (2) không mang bệnh nhưng sinh con (6) bị bệnh hói đầu do đó phải có alen H mà người (1) nếu có kiểu gen Hh sẽ biểu hiện hỏi đầu do đó người (1) có kiểu gen hh và người (2) có kiểu gen dị hợp Hh.
+ Người số (6) là con của người số (1) và (2) có bị bệnh hói đầu nên sẽ có kiểu gen Hh.
+ Người số (7) con của người số (3) có kiểu gen HH nên có kiểu gen dị hợp Hh.
+ Người số (9) bị hóa đầu sinh ra con trai (12) không bị hóa đầu do đó có kiểu gen Hh.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có (1), (3), (4), (12).
+ Người (1) có kiểu gen hh.
+ Người số (3) có kiểu gen HH.
+ Người số (4) là con trai không bị hói đầu nên có kiểu gen hh.
+ Người số (12) là con trai không bị hói đầu nên có kiểu gen hh.
Những người (5), (8), (10), (11) có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
I Đúng. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về hói đầu đó là (1), (3), (4), (12) là nhóm người
chắc chắn và (5), (8), (10), (11) là nhóm người có thể có kiểu gen đồng hợp.
II Sai. Bệnh mù màu, có 5 người có kiểu gen Bb số (1), (2), (7), (8), (9) và 3 người có kiểu gen bb
gồm có (3), (5), (12).
Về bệnh hói đầu:
+ Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là (2), (6), (7), (9).
+ Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có (1), (3), (4), (12).
=> Có 6 người đã biết kiểu gen của 2 bệnh, đó là (1), (2), (3), (7), (9), (12).
III Đúng.
- Về bệnh hói đầu:
+ Người số (6) có kiểu gen Hh, người số (7) có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số (10) có kiểu gen là 1/3HH: 2/3Hh → (10) không mang alen h với tỉ 1/3.
Về bệnh máu khó đông, người số (6) có tỉ lệ kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Người số (7) có kiểu gen Bb nên sẽ sinh ra người số (10) có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb → Người số (10) không mang alen lặn b với xác suất 2/5. => Người 10 mang ít nhất 1 alen lặn với tỷ lệ: 1- 1/3.2/5 = 13/15.
IV Đúng.
Về bệnh hói đầu:
- Xác suất kiểu gen của người số (10) là 1/3HH: 2/3 Hh. Quần thể này đang cân bằng di truyền và có 40% số người bị hói đầu => H = 0,4; h = 0,6.
+ Người con gái số (8) không bị hói nên có xác suất kiểu gen 0,48Hh: 0,36hh = 4/7 Hh : 3/7hh.
- Người số (9) là nam và bị hói nên có kiểu gen Hh. Do đó cặp vợ chồng (8) – (9) sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 2/14HH : 7/14Hh : 5/14hh. Người số (11) không bị hói đầu là người con của cặp (8) – (9) => có kiểu gen 7/12Hh: 5/12 hh → Sinh con trai không hói đầu (hh) với tỉ lệ là: 1/2.1/3.17/24 = 17/144.
Về bệnh P: Người số (10) có xác suất kiểu gen 2/5 BB: 3/5Bb; . Người số (11) có xác suất kiểu gen 1/3BB: 2/3Bb → Sinh con không bị bệnh P = 1 – 3/10.1/3 = 9/10.
=> Cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là: 17/144.9/10 = 17/160.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 49,5% hoa đỏ, quả tròn: 6,75% hoa đỏ, quả bầu dục: 23,25% hoa hồng, quả ưòn: 14,25% hoa hồng, quả bầu dục: 2,25% hoa trắng, quả tròn: 4% hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến và diễn biến của quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
III. F1 có tất cả 10 kiểu gen khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.
Chọn đáp án A
- Xét tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và P: AaBb x AaBb.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ, A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng và aabb quy định hoa trắng.
- Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn: quả bầu dục = 3:1 => Quả tròn trội so với quả bầu dục và P: Dd x Dd.
- Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16.1/4 = 1/64 khác 4% => Liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
- Giả sử cặp (D,d) liên kết với (B, b), ta có: Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aa = 4%. Gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ là: 25% → gen aa = 4%:25% = 16% => bd = 0,4 => Tần số hoán vị gen f = 1 – 2.0,4 = 0,2 = 20%.
I Đúng. Kiểu gen của cây (P) là: Aa x Aa .
II Sai. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm Aa và Aa = 2.1/2.0,4.0,4+0,1.0,1 = 0,17 = 17%.
III Đúng. Hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) có số kiểu gen là: 2 × 5 = 10 kiểu gen.
IV Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là: 49,5%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng Aa = tỷ lệ aa = 4% => Lẫy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả tròn ở F1 xác suất thu được cây có kiểu gen thuần chủng = 4%:49,5% = 8,1%.
Câu 40:
Charles Crisafulli và các cộng sự nghiên cứu các quá trình sinh thái kế tiếp nhau trên núi nửa St. Helens sau vụ phun trào năm 1980. Họ tập trung vào việc phục hồi các động vật có vú nhỏ ở các quần xã bị xáo trộn bởi vụ phun trào theo nhiều cách khác nhau: đồng cỏ Pumice (A) trải qua sự hủy diệt hoàn toàn tất cả các sinh vật sống và hai quần xã kế tiếp: khu đập nước (B) trong đó cây bị đổ và đất bị bao phủ trong bùn nhưng một số loài vẫn sống ở dưới lòng đất. Khu vực bụi núi lửa (C) còn nguyên vẹn rừng và đồng cỏ, nhưng bị bao phủ trong các mảnh vụn núi lửa. Một khu vực tham khảo không bị xáo trộn cách ngọn núi 21km được sử dụng làm đối chứng (D). Dưới đây là dữ liệu thu thập năm 2000 về thành phần loài (chỉ xét động vật có vú nhỏ) và sự phong phú theo tỉ lệ trong bốn quần xã khác nhau sau phun trào. Biết chỉ số đa dạng Shannon được tính theo công thức: H = H= ∑ [(pi)× ln(pi)].
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần xã đồng cỏ Pumice có độ đa dạng loài thấp nhất, quần xã khu đập nước có độ đa dạng loài cao nhất.
II. Chuột hươu (Peromyscus maniculatus) là loài duy nhất sống trong cả ba giai đoạn của diễn thế sinh thái (giai đoạn khởi đầu, giữa và cuối).
III. Quần xã khu đập nước, bụi núi lửa và khu vực tham khảo đều có độ giàu loài gần tương tự nhau.
IV. Nguyên nhân của sực khác biệt thành phần loài của các quần xã do mỗi quần xã đại diện bởi một giai đoạn diễn thế sinh thái.
Chọn đáp án C
I đúng. Chỉ số đa dạng của từng quần xã (A-D) lần lượt là: 0, 1.68, 1.44 và 1.19 => đồng cỏ Pumice có độ đa dạng loài thấp nhất (H = 0) và khu đập nước có độ đa dạng loài cao nhất (H = 1,68).
II đúng. Chuột hươu (Peromyscus maniculatus) là loài duy nhất có mặt trong tất cả bốn quần xã. Điều này cho thấy chuột hươu có một lịch sử đời sống cho phép chúng sống trong cả ba giai đoạn của diễn thế sinh thái (giai đoạn khởi đầu, giữa và cuối).
III. đúng vì khu đập nước, bụi núi lửa và khu vực tham khảo đều có độ giàu loài gần tương tự nhau (7, 6, và 6 loài theo thứ tự).
IV đúng. Có sự khác biệt này là do mỗi quần xã đại diện bởi một giai đoạn diễn thế sinh thái, với đặc điểm thảm thực vật (ở giai đoạn giữa và giai đoạn cuối) và một số điều kiện của môi trường khác nhau, dẫn đến thành phần loài động vật có thể sống được cũng không giống nhau, từ đó phản ánh sự khác biệt về thành phần loài.