Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay…. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Lập công thức phân tử của acetone. Biết phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng dưới đây:
%mH = 100% - 62,07% - 27,59% = 10,34%.
Đặt công thức phân tử của acetone là: CxHyOz.
Ta có:
x : y : z = \[\frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{62,07}}{{12}}:\frac{{10,34}}{1}:\frac{{27,59}}{{16}} = 3:6:1\]
Công thức đơn giản nhất của acetone là: C3H6O.
Công thức phân tử của acetone theo công thức đơn giản nhất có dạng: (C3H6O)n.
Từ phổ khối lượng của acetone xác định được Macetone = 58 Þ n = 1.
Công thức phân tử của acetone là: C3H6O.
Cho phản ứng thuận nghịch sau:
NH3 + H2O ⇌
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
Lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc là
Chất nào sau đây được dùng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng, bó chỉnh hình trong y học?
Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong phản ứng trên?
Cho dãy các chất sau: KOH, NaCl, H2SO3, CuO, C6H12O6 (glucose). Số chất không điện li có trong dãy là