Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là kiểu phân bố nào?
A. Phân bố theo nhóm.
B. Phân bố đồng đều.
Chọn đáp án A
Cho hình bên và các phát biểu sau đây:
I. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội vừa có dạng đột biến đa bôi.
II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẵn.
III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4.
IV. Trong các dạng đột biến lệch bội bên thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.
V. Dạng B và G nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
Số phát biểu sai là:
Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật A có cấu trúc cơ thể phức tạp hơn so với sinh vật B và C.
II. Sinh vật C có thể sinh ra sinh vật A và sinh vật B.
III. Tất cả những sinh vật này đã tiến hóa cùng một thời điểm.
IV. Sinh vật A tồn tại trước sinh vật B và sinh vật C.
Xét một chủng vi khuẩn E.Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của ôpêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.
Chủng vi khuẩn E.Coli |
Kiểu dại |
(I) |
(II) |
(III) |
Số bản sao mARN khi không có lactôzơ |
0 |
100 |
100 |
0 |
Số bản sao mARN khi có lactôzơ |
100 |
100 |
100 |
0 |
Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai |
Lông xám |
Lông nâu |
Lông trắng |
1 |
44 |
61 |
15 |
2 |
100 |
68 |
11 |
3 |
18 |
40 |
19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thề do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình A. Hình B mô tả tỷ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.
Hình A |
Hình B |
Khi nói về kết quả nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ sống của ống đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.
II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.
III. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.
IV. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày.
Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền. Phả hệ dưới đây của gia đình này cho thấy có những người bị cả 2 bệnh di truyền, một bệnh X (màu đen) và bệnh Y (màu xám). Biết rằng bệnh X cực kì hiếm gặp, còn bệnh Y có tần số alen bệnh 6 % trong quần thể.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh này đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác định được kiểu gen của tất cả các người không bị bệnh X trong phả hệ.
III. Nếu cá thể A lập gia đình với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, có một người con trai. Xác suất người con trai mắc bệnh X là 50%.
IV. Nếu cá thể B từng có một con trai với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, thì xác suất người con trai này mặc bệnh Y là 5,5%.
Một nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 10 cặp chim trưởng thành trong mùa sinh sản. Đối với mỗi cặp anh ta đều ghi lại chiều dài thân của con đực và con cái cũng như ngày chúng làm tổ (Bảng 1).
Bảng 1. Chiều dài cơ thể con đực và cái, và ngày chúng làm tổ từ 10 cặp chim (từ A tới J)
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
Chiều dài thân con cái (cm) |
26.4 |
27.8 |
25.1 |
25.0 |
27,0 |
28.1 |
25.5 |
25.9 |
28.3 |
27.4 |
Chiều dài thân con đực (cm) |
28.3 |
28.4 |
28.9 |
29.0 |
27.9 |
30.2 |
29.6 |
27.4 |
29.7 |
30.5 |
Ngày làm tổ (tháng/ngày) |
6/5 |
3/5 |
4/5 |
28/4 |
1/5 |
27/4 |
29/4 |
2/5 |
1/5 |
26/4 |
Dựa vào các số liệu đã cho ở bảng 1, chiều dài thân trung bình của các con cái là 26,65 cm; và của con đực là 28,99 cm. So với chiều dài thân trung bình của con cái là 26,10 cm và của con đực là 27,60 cm ở quần thể các con trưởng thành (bao gồm cả các con đang sinh sản và không sinh sản) có 30 cá thể chim trong một khu vực nghiên cứu. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tất cả con đực loài này đều lớn hơn con cái.
II. Các con cái có xu hướng giao phối với con đực lớn hơn chúng.
III. Chiều dài thân con đực không ảnh hưởng tới sự lựa chọn bạn tình của con cái.
IV. Ngày làm tổ có liên quan đến chiều dài thân của con đực.
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có