Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

03/08/2024 10

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình A. Hình B mô tả tỷ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám (ảnh 1)

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám (ảnh 2)

Hình A

Hình B

Khi nói về kết quả nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ sống của ống đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.

II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.

III. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.

IV. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày.

A. 2.    

Đáp án chính xác

B. 3.    

C. 1.    

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A 

I sai. Tỉ lệ sống của ống đĩa giảm dần theo thứ tự sau: Tảo bám > Tảo khô > Rong câu.

II sai. Sau 20 ngày, tỷ lệ sống của ấu trùng đạt giá trị cao nhất là 51,8±0,76% ở nghiệm thức sử dụng thức ăn là tảo bám và thấp nhất là 31,5±0,5% ở nghiệm thức chỉ cho ăn bằng rong câu tươi .

III đúng.

IV đúng. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực (ảnh 1)

I. Sinh vật A có cấu trúc cơ thể phức tạp hơn so với sinh vật B và C.

II. Sinh vật C có thể sinh ra sinh vật A và sinh vật B.

III. Tất cả những sinh vật này đã tiến hóa cùng một thời điểm.

IV. Sinh vật A tồn tại trước sinh vật B và sinh vật C.

Xem đáp án » 03/08/2024 16

Câu 2:

Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

Xem đáp án » 03/08/2024 13

Câu 3:

Cho hình bên và các phát biểu sau đây:

Cho hình bên và các phát biểu sau đây (ảnh 1)

 I. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội vừa có dạng đột biến đa bôi.

 II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẵn.

 III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4.

 IV. Trong các dạng đột biến lệch bội bên thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.

 V. Dạng B và G nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án » 03/08/2024 13

Câu 4:

Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền. Phả hệ dưới đây của gia đình này cho thấy có những người bị cả 2 bệnh di truyền, một bệnh X (màu đen) và bệnh Y (màu xám). Biết rằng bệnh X cực kì hiếm gặp, còn bệnh Y có tần số alen bệnh 6 % trong quần thể.

Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cả 2 bệnh này đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Xác định được kiểu gen của tất cả các người không bị bệnh X trong phả hệ.

III. Nếu cá thể A lập gia đình với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, có một người con trai. Xác suất người con trai mắc bệnh X là 50%.

IV. Nếu cá thể B từng có một con trai với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, thì xác suất người con trai này mặc bệnh Y là 5,5%.

Xem đáp án » 03/08/2024 12

Câu 5:

Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:

Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18

40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.

II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thề do 3 loại kiểu gen quy định.

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.

Xem đáp án » 03/08/2024 12

Câu 6:

Trong chuỗi thức ăn sau: cỏ → dê → hổ. Hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 7:

Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 8:

Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Không xét đến vai trò bố mẹ, hãy cho biết: Để cho thế hệ sau đồng loạt có hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 9:

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 10:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 11:

Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 12:

Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata trong hệ sinh thái rừng, các nhà khoa học đã trồng cây con vào các khu vực thí nghiệm. Quan sát tỷ lệ cây con sống sót, sinh trưởng khi có thảm thực vật bản địa hoặc không phải thực vật bản địa; có hoặc không có ốc sên, mật độ giun đất thấp hoặc cao. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây.

Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata  (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?                         

I. Loại trừ ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.

II. Tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động khác.

III. Giun đất làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.

IV. Thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm giảm khả năng sống sót của cây con.

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 13:

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a)  ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c)  ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e)  ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 14:

Xét một chủng vi khuẩn E.Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của ôpêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.

Chủng vi khuẩn E.Coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao mARN khi không có lactôzơ

0

100

100

0

Số bản sao mARN khi có lactôzơ

100

100

100

0

 Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?

Xem đáp án » 03/08/2024 11

Câu 15:

Khoảng giá trị nào sau đây của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết?

Xem đáp án » 03/08/2024 10

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »