Hỗn hợp A gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,055 mol E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2, thu được N2,CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là:
X = CH4 + ?CH2 + ?NH
Y = CH4 + ?CH2
Quy đổi E thành CH4 (0,055), CH2 (a), NH (b)
nO2 = 0,055.2 + 1,5a + 0,25b = 0,41
nH2O = 0,055.2 + a + 0,5b = 0,33
→ a = 0,19; b = 0,06
nX > nY → nX > 0,055/2 = 0,0275
Số N = nNH/nX < 2,18
Số N = 1 thì nX = b > nE (Vô lí) → Số N = 2
→ nX = b/2 = 0,03 và nY = 0,025
X là CH6N2.xCH2 và Y là CH4.yCH2
nCH2 = 0,03x + 0,025y = 0,19
→ 6x + 5y = 38 → x = 3, y = 4 là nghiệm duy nhất.
→ %CH6N2.3CH2 = 59,46%
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là :
Thủy phân 0,81 kg bột gạo (chứa 80% tinh bột) với hiệu suất 75%. Khối lượng glucozơ thu được là
Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?
X là ancol đơn chức, Y là axit cacboxylic hai chức mạch hở, Z là sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa X và Y. Hỗn hợp A gồm X, Y, Z (biết số mol của X lớn hơn số mol của Y). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,225 mol A phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,2 mol khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,225 mol A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,5 gam muối.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol A thu được 0,825 mol khí CO2 và 0,65 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Trong điều kiện không có oxi, FeO phản ứng với lượng dư chất nào sau đây sinh ra muối FeCl2?