Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
C. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình quang hợp ở thực vật.
Cách giải:
Quá trình quang hợp ở thực vật luôn bao gồm 2 giai đoạn: pha sáng và pha tối → D đúng.
A sai, vì pha tối của quang hợp chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
B sai, vì quá trình quang hợp chỉ xảy ra ở các tế bào chứa bào quan lục lạp ở cơ thể thực vật.
C sai, vì quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng ánh sáng.
Chọn D.
Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Một đoạn ADN nằm ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
Một loài thực vật có bốn cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe IV. AaBbDdEe
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động Operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa
lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là
Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là