Cho X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY, X và Y đều có số C không nhỏ hơn 2); T là este hai chức (chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần một lượng vừa đủ 0,97 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,14 mol muối của X. Phần trăm khối lượng của T trong E là :
nNaOH = 0,32 → nO(E) = 0,64
Đốt E tạo nCO2 = u, nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 23,4 + 0,97.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,64 + 0,97.2
→ u = 1; v = 0,58
Quy đổi E thành X (0,14), Y (0,32 – 0,14 = 0,18), ancol CnH2n(OH)2 (z mol) và H2O (-2z)
nCO2 = 0,14CX + 0,18CY + nz = 1
CX ≥ 2; CY ≥ 3; MX < MY → CX = 2 và CZ = 3 là nghiệm duy nhất.
→ nz = 0,18; X là CH3COOH; Y là C3HyO2
nH2O = 0,14.2 + 0,18y/2 + z(n + 1) – 2z = 0,58
y = 4 → z = 0,24 → n = 0,75: Loại (hoặc loại do điều kiện z < 0,14)
y = 2 → z = 0,06 → n = 3: C3H6(OH)2
T là (CH3COO)(CH≡C-COO)C3H6 (z = 0,06 mol)
→ %T = 43,59%
Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Toàn bộ lượng etanol thu được từ 4,05 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V lit xăng E5. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Giá trị của V là :
Có bao nhiêu amin bậc một chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N?
Cho 26,70 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 44,95 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,70 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là :
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu trong 175,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí E. Cho 500 ml dung dịch KOH 2 M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam chất rắn G. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 82,1 gam chất rắn Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khử duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là :
Cho chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 và sơ đồ phản ứng như sau:
X + NaOH → Muối Y + Z
Z + AgNO3 + NH3 + H2O → Muối T + Ag + …
T + NaOH → Y + …
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z không tác dụng được với Na.
(c) Không thể điều chế được X từ axit cacboxylic và ancol tương ứng.
(d) Chất Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
Số phát biểu không đúng là :
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
AgNO3/NH3 (t°) |
Có kết tủa Ag |
Z |
Không hiện tượng |
|
Y hoặc Z |
Cu(OH)2/OH- |
Dung dịch xanh lam |
T |
Có màu tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z (gồm a mol X và b mol Y) cần dùng 47,04 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 36,0 gam, đồng thời thu được 35,84 lít hỗn hợp khí. Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là :
Cho 41,7 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm về khối lượng của alanin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 2 mol valin (Val). Mặt khác, sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Biết amino axit ở đầu C của X là Val. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
Thủy phân 13,6 gam CH3COOC6H5 trong 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2 thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm có chứa khoảng 2 - 5 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (tránh để dung dịch sôi).
Bước 3: Ngâm ống nghiệm vừa đun ở bước 2 vào cốc thủy tinh đựng nước ở nhiệt độ thường.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là