(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT - Hải Dương (Lần 1) có đáp án
(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT - Hải Dương (Lần 1) có đáp án
-
81 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Kim loại M có tính dẻo cao nhất, có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua. Kim loại M là
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Cho các kim loại sau: K, Ba, Fe, Zn, Ag. Số kim loại khử được H2O ở nhiệt độ thường thành H2 là
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ở điều kiện thích hợp?
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
nC6H12O6 = 9,0/180 = 0,05
C6H12O6 → 2Ag
0,05……….0,1
→ mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Câu 9:
Những lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn,… có chứa nhiều tinh bột. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể con người. Công thức phân tử của tinh bột là
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn chất béo nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm chứa natri panmitat và glixerol?
Chọn đáp án D.
Câu 11:
Este X được tạo nên từ axit cacboxylic và ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có dạng
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Có bao nhiêu amin bậc một chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N?
Có 4 amin bậc một chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N:
C6H5-CH2-NH2
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p)
Câu 14:
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp?
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, mật ong có vị ngọt sắc do chứa nhiều đường fructozơ.
B. Đúng, tơ tằm dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Sai, thành phần chính của dầu thực vật là các chất béo không no.
D. Sai, bột ngọt (hay mì chính) có thành phần chính là muối mononatri của axit glutamic.
Câu 16:
Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Amino axit thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Trong đó, glyxin là amino axit đơn giản nhất. Cho 0,2 mol glyxin phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
nGlyHCl = nGly = 0,2 → mGlyHCl = 22,3 gam
Câu 18:
Etyl fomat có mùi thơm đặc trưng của đào chín, là thành phần trong hương vị của quả mâm xôi, đôi khi nó còn được tìm thấy trong quả táo. Etyl fomat phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?
Etyl fomat (HCOOC2H5) phản ứng được với cả hai chất: Dung dịch NaOH (t°), dung dịch AgNO3/NH3 (t°)
Etyl fomat (HCOOC2H5) không phản ứng được với dung dịch NaCl, kim loại Na.
Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm có chứa khoảng 2 - 5 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (tránh để dung dịch sôi).
Bước 3: Ngâm ống nghiệm vừa đun ở bước 2 vào cốc thủy tinh đựng nước ở nhiệt độ thường.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đúng, I2 dễ thăng hoa nên cần tránh đun sôi.
B. Đúng, khi đun nóng màu xanh tím nhạt dần, để nguội lại hiện ra.
C. Sai, xenlulozơ không có phản ứng màu với I2.
D. Đúng.
Câu 21:
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch và đem phân tích thấy có 6,4 gam kim loại màu đỏ tạo thành. Khối lượng kim loại sắt đã tham gia phản ứng là
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe phản ứng = nCu = 0,1 → mFe phản ứng = 5,6 gam
Câu 22:
Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), nilon-6,6, poli(vinyl clorua), xenlulozơ, polietilen, cao su buna-S. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Có 4 polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), polietilen, cao su buna-S.
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả peptit đều có phản ứng thủy phân.
(b) Trong điều kiện thường, các amin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
(c) Các amino axit đều tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
(e) Liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit là liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, tùy số lượng cacbon, các amin tồn tại ở cả thể khí, lỏng, rắn trong điều kiện thường.
(c) Đúng, các amino axit đều tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm do phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và COOH.
(d)(e) Đúng
Câu 24:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phần tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Chọn đáp án D.
Câu 26:
Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Số 6 trên các vật dụng bằng nhựa cho biết các vật dụng đó làm từ nhựa polistiren (PS). Đây là loại nhựa không thể tái chế và thường được sử dụng để sản xuất cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sai, polistiren thuộc loại polime tổng hợp, được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=CH-C6H5.
B. Đúng.
C. Đúng, vì trong lò vi sóng khi hoạt động có nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe.
D. Đúng.
Câu 28:
Este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X có 2 công thức cấu tạo phù hợp:
HCOO-CH2-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2 thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Các muối đều 18C nên X có 57C
→ nX = nCO2/57 = 0,02
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nH2O = 1,06
nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,04
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 2 mol valin (Val). Mặt khác, sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Biết amino axit ở đầu C của X là Val. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
X dạng (Gly)2(Ala)(Val)2, trong cấu tạo có đoạn Gly-Ala-Val và amino axit ở đầu C của X là Val → X có 4 cấu tạo thỏa mãn:
Gly-Val-Gly-Ala-Val
Val-Gly-Gly-Ala-Val
Gly-Ala-Val-Gly-Val
Gly-Gly-Ala-Val-Val
Câu 31:
Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khử duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là :
Khối lượng dung dịch không thay đổi nên mR = mSO2
Tự chọn nSO2 = 1 → mR = mSO2 = 64 gam
Kim loại R hóa trị x, bảo toàn electron:
64x/R = 1.2 → R = 32x → x = 2, R = 64: R là Cu
Câu 32:
Cho chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 và sơ đồ phản ứng như sau:
X + NaOH → Muối Y + Z
Z + AgNO3 + NH3 + H2O → Muối T + Ag + …
T + NaOH → Y + …
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z không tác dụng được với Na.
(c) Không thể điều chế được X từ axit cacboxylic và ancol tương ứng.
(d) Chất Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
Số phát biểu không đúng là :
X là CH3COOCH=CH2
Y là CH3COONa; Z là CH3CHO; T là CH3COONH4
(a) Sai, X có cấu tạo duy nhất.
(b) Đúng
(c) Đúng, X điều chế từ CH3COOH và CH≡CH.
(d) Đúng, Y có 2C và 2O.
Câu 33:
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu trong 175,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí E. Cho 500 ml dung dịch KOH 2 M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam chất rắn G. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 82,1 gam chất rắn Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
nKOH = 1.
Nếu KOH phản ứng hết thì nKNO2 = 1 → mKNO2 = 85 > 82,1: Vô lý, vậy KOH còn dư.
Đặt u, v là số mol Fe, Cu
→mM = 56u + 64v = 23,2 và mG = 160u/2 + 80v = 32
→ u = 0,3; v = 0,1
Đặt a, b là số mol KNO2 và KOH dư
→ 85a + 56b = 82,1 và a + b = 1
→ a = 0,9; b = 0,1
nNO3-(X) < 3u + 2v nên X chứa Fe3+ (x), Fe2+ (y), Cu2+ (0,1), NO3- (0,9)
→ x + y = 0,3 và 3x + 2y + 0,1.2 = 0,9
→ x = 0,1; y = 0,2
nHNO3 = 175.50,4%/63 = 1,4 → nN(khí) = 1,4 – a = 0,5
Bảo toàn electron: 3x + 2y + 0,1.2 + 2nO(khí) = 5nN(khí)
→ nO(khí) = 0,8
mddX = m kim loại + mddHNO3 – mN(khí) – mO(khí) = 178,4
C%Fe(NO3)3 = 242x/178,4 = 13,57%
Câu 34:
Thủy phân 13,6 gam CH3COOC6H5 trong 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
nCH3COOC6H5 = 0,1; nNaOH = 0,25 → nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng → m rắn = 21,8 gam
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
AgNO3/NH3 (t°) |
Có kết tủa Ag |
Z |
Không hiện tượng |
|
Y hoặc Z |
Cu(OH)2/OH- |
Dung dịch xanh lam |
T |
Có màu tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
Chọn đáp án D.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z (gồm a mol X và b mol Y) cần dùng 47,04 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 36,0 gam, đồng thời thu được 35,84 lít hỗn hợp khí. Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là :
X = ?CH2 + NH3
Y = ?CH2 + NH3 + CO2
Quy đổi Z thành CH2 (x), NH3 (y) và CO2 (z)
nO2 = 1,5x + 0,75y = 2,1
nH2O = x + 1,5y = 2
nCO2 + nN2 = x + 0,5y + z = 1,6
→ x = 1,1; y = 0,6; z = 0,2
→ b = z = 0,2 và a = y – z = 0,4
→ a : b = 2 : 1
Câu 37:
Cho 26,70 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 44,95 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,70 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là :
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,5
X dạng CxH2x+3N → MX = 14x + 17 = 26,7/0,5
→ x = 2,6
mCO2 + mH2O = 44.0,5x + 18.0,5(x + 1,5) = 94,1 gam
Câu 38:
Cho 41,7 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm về khối lượng của alanin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
nGly = a; nAla = b; nNaOH = 0,2
mX = 75a + 89b = 41,7
nHCl = a + b + 0,2 = 0,7
→ a = 0,2; b = 0,3
→ %Ala = 64,03%
Câu 39:
Cho X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY, X và Y đều có số C không nhỏ hơn 2); T là este hai chức (chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần một lượng vừa đủ 0,97 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,14 mol muối của X. Phần trăm khối lượng của T trong E là :
nNaOH = 0,32 → nO(E) = 0,64
Đốt E tạo nCO2 = u, nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 23,4 + 0,97.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,64 + 0,97.2
→ u = 1; v = 0,58
Quy đổi E thành X (0,14), Y (0,32 – 0,14 = 0,18), ancol CnH2n(OH)2 (z mol) và H2O (-2z)
nCO2 = 0,14CX + 0,18CY + nz = 1
CX ≥ 2; CY ≥ 3; MX < MY → CX = 2 và CZ = 3 là nghiệm duy nhất.
→ nz = 0,18; X là CH3COOH; Y là C3HyO2
nH2O = 0,14.2 + 0,18y/2 + z(n + 1) – 2z = 0,58
y = 4 → z = 0,24 → n = 0,75: Loại (hoặc loại do điều kiện z < 0,14)
y = 2 → z = 0,06 → n = 3: C3H6(OH)2
T là (CH3COO)(CH≡C-COO)C3H6 (z = 0,06 mol)
→ %T = 43,59%
Câu 40:
Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Toàn bộ lượng etanol thu được từ 4,05 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V lit xăng E5. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Giá trị của V là :
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH
162…………………………..92
4,05.50%……………………m
→ mC2H5OH = 4,05.50%.92.80%/162 = 0,92 tấn
→ VC2H5OH = 0,92/0,8 = 1,15 m³
→ V xăng = 1,15/5% = 23 m³ = 23000 lít